ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3945/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3284/STNMT-TTHC ngày 12/11/2014, Văn bản số 3752/STNMT-TTHC ngày 12/12/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1271/STP-KSTT ngày 07/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực đất đai và đo đạc bản đồ).
(Có danh mục 05 TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ trong các Quyết định của UBND tỉnh đã ban hành, gồm: Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 và Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 23/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3945/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đất đai | |
1 | Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất (được thực hiện trong nội dung thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư) |
2 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao |
3 | Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ngoài Khu kinh tế, Khu công nghệ cao |
II. Lĩnh vực Đo đạc bản đồ | |
1 | Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; Hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
2 | Thẩm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất (được thực hiện trong nội dung thủ tục chấp thuận đầu tư).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ và văn bản đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Đối với các dự án sản xuất, kinh doanh có vốn đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước thì nộp thêm hồ sơ để cơ quan tài nguyên môi trường thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất cùng với quá trình thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ để lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các đơn vị có liên quan.
Đối với các dự án sản xuất, kinh doanh có vốn đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất trong quá trình thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp và lập biên bản tổng hợp ý kiến thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất của các đơn vị có liên quan.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất của dự án.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất; hoặc văn bản đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với các dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Báo cáo của chủ đầu tư về nhu cầu sử dụng đất, quy mô của dự án và khả năng sử dụng đất hiệu quả qua các mặt: Tự đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu, trong lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề an ninh, quốc phòng (nếu có).
Đối với các dự án sản xuất, kinh doanh có vốn đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước thì nộp thêm báo cáo về năng lực tài chính, khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác; bản tự kê khai dự án và tự nhận xét việc chấp hành pháp luật đất đai của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Thời gian cho cả quá trình thực hiện là 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có nhu cầu giao đất, thuê đất hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ và lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất. Đối với trường hợp giao đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn giáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng thời với quyết định giao đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ký quyết định và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm văn bản chuyển thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh để xác định đơn giá thuê đất, trong thời gian 03 ngày làm việc, Cục thuế tỉnh có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).
- Bước 4: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị giao đất, cho thuê đất đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức công bố, triển khai thực hiện nội dung quyết định và bàn giao đất trên thực địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
Đối với trường hợp xin giao đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn giáo thì người xin giao đất nộp thêm Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình) kèm theo Bản sao giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp phải cấp GCN đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư.
Đối với dự án có vốn đầu tư từ ngân sách thì kèm theo quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Hà Tĩnh có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày nhận kết quả (thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian giải phóng mặt bằng), cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 11 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả kết quả).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục thuế tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc
Mức phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
Từ 01 ha đến dưới 05 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
Từ 05 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ
Từ 10 ha trở lên: 5.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ phí cấp GCN QSD đất, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất: 80.000 đồng/GCN.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin giao đất, thuê đất (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Trường hợp thuê đất có Hợp đồng thuê đất số 04 (theo Mẫu Hợp đồng thuê đất số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng thực hiện thủ tục xin giao đất, thuê đất phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục xin giao đất, cho thuê đất; Trường hợp xin giao đất hoặc thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà nước thì phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất trước khi thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Mẫu Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):..............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| Người làm đơn |
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
2. Mẫu Đơn Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 04a/ĐK |
| |||||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Quyển….. Ngày …./…/…. |
| ||||||||
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
| ||||||||
Kính gửi: …………………………………………. |
| ||||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
| ||||||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................. ....................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ thường trú(1): ................................................................................................. |
| ||||||||
2. Đề nghị: | - Đăng ký QSDĐ | □ | Đăng ký quyền quản lý đất | □ | (Đánh dấu Ö vào ô trống lựa chọn) |
| |||
- Cấp GCN đối với đất | □ | Cấp GCN đối với tài sản trên đất | □ |
| |||||
3. Thửa đất đăng ký (2)..................................................................................................... 3.1. Thửa đất số:……………………..; 3.2. Tờ bản đồ số: .................................................. ; 3.3. Địa chỉ tại:................................................................................................................ ; 3.4. Diện tích: ………m2; sử dụng chung:…..m2; sử dụng riêng:..................................... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích:…………………………, từ thời điểm: ...................................... ; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:......................................................................... ; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):............................................................................................. ; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………., nội dung quyền sử dụng............................................................................................................................... ; |
| ||||||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
| ||||||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình (4):............................................................................................. ; b) Diện tích xây dựng: ……………(m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): …………………….; d) Sở hữu chung:…………………..m2, sở hữu riêng:...................................................... m2; đ) Kết cấu:…………………………..……..………; e) Số tầng: ………………..…………………; g) Thời hạn sở hữu đến:................................................................................................... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
| ||||||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: |
| |||||||
a) Loại cây chủ yếu:…………….; | a) Loại cây chủ yếu:………….; b) Diện tích:………………..m2; c) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu riêng:……………..m2; d) Thời hạn sở hữu đến:………. |
| |||||||
b) Diện tích:………………..m2; |
| ||||||||
c) Nguồn gốc tạo lập: |
|
| |||||||
- Tự trồng rừng: | □ |
| |||||||
- Nhà nước giao không thu tiền: | □ |
| |||||||
- Nhà nước giao có thu tiền: | □ |
| |||||||
- Nhận chuyển quyền: | □ |
| |||||||
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………. | □ |
| |||||||
d) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu riêng:……………..m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………… |
| ||||||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
| ||||||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ....................................................................................................................................... Đề nghị khác: ....................................................................................................................................... |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ………., ngày……tháng……năm…… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) 1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: .............................................................................. 2. Nguồn gốc sử dụng đất:............................................................................................... 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký:.............................................................. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:...................................................................... 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.................................................... 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ....................................................................................................................................... 7. Nội dung khác: ........................................................................................................................................
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |||
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; (trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |||
Ngày…tháng..…năm…. | Ngày…tháng..…năm…. |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục 1 chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...
3. Mẫu hợp đồng thuê đất:
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất | Bên cho thuê đất |
--------------------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ngoài Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ và tổ chức xác minh tại thực địa, lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
Đối với trường hợp cho chuyển mục đích sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn giáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng thời với quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ký quyết định và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm văn bản chuyển thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh để xác định đơn giá thuê đất, trong thời gian 03 ngày làm việc, Cục thuế tỉnh có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).
- Bước 4: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức công bố, triển khai thực hiện nội dung quyết định.
2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
Đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo thì người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp thêm Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chuyển mục đích sử dụng.
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm thì phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày nhận kết quả (thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất), cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 11 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả kết quả).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục thuế tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc
Mức phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Từ 01 ha đến dưới 05 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
Từ 05 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
Từ 10 ha trở lên: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp GCN QSD đất, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất: 80.000 đồng/GCN.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu 01, ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014);
- Trường hợp thuê đất có Hợp đồng thuê đất số 04 (theo Mẫu Hợp đồng thuê đất số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà nước thì phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Mẫu Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):..............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| Người làm đơn |
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
2. Mẫu Đơn Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 04a/ĐK |
| |||||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Quyển….. Ngày …./…/…. |
| ||||||||
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
| ||||||||
Kính gửi: …………………………….. |
| ||||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
| ||||||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................. ....................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ thường trú(1): ................................................................................................. |
| ||||||||
2. Đề nghị: | - Đăng ký QSDĐ | □ | Đăng ký quyền quản lý đất | □ | (Đánh dấu Ö vào ô trống lựa chọn) |
| |||
- Cấp GCN đối với đất | □ | Cấp GCN đối với tài sản trên đất | □ |
| |||||
3. Thửa đất đăng ký (2)..................................................................................................... 3.1. Thửa đất số: ……………………..; 3.2. Tờ bản đồ số: ................................................. ; 3.3. Địa chỉ tại:................................................................................................................ ; 3.4. Diện tích: ………m2; sử dụng chung:…..m2; sử dụng riêng:..................................... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích:…………………………, từ thời điểm: ...................................... ; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:......................................................................... ; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):............................................................................................. ; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………., nội dung quyền sử dụng............................................................................................................................... ; |
| ||||||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
| ||||||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình (4):............................................................................................. ; b) Diện tích xây dựng:………………(m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác):………………………………………………………………………….;; d) Sở hữu chung:…………………..m2, sở hữu riêng:...................................................... m2; đ) Kết cấu: ………………………….…; e) Số tầng:.............................................................. ; g) Thời hạn sở hữu đến:................................................................................................... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
| ||||||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: |
| |||||||
a) Loại cây chủ yếu:…………….; | a) Loại cây chủ yếu:………….; b) Diện tích:………………..m2; c) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu riêng:……………..m2; d) Thời hạn sở hữu đến:………. |
| |||||||
b) Diện tích:………………..m2; |
| ||||||||
c) Nguồn gốc tạo lập: |
|
| |||||||
- Tự trồng rừng: | □ |
| |||||||
- Nhà nước giao không thu tiền: | □ |
| |||||||
- Nhà nước giao có thu tiền: | □ |
| |||||||
- Nhận chuyển quyền: | □ |
| |||||||
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………….... | □ |
| |||||||
d) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu riêng:……………..m2; đ) Thời hạn sở hữu đến:……………… |
| ||||||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
| ||||||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ....................................................................................................................................... Đề nghị khác: ....................................................................................................................................... |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ………., ngày……tháng……năm……
| |||
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) 1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: .............................................................................. 2. Nguồn gốc sử dụng đất:............................................................................................... 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký:.............................................................. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:...................................................................... 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.................................................... 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ....................................................................................................................................... 7. Nội dung khác: ........................................................................................................................................
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | ||||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | ||||
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; (trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | ||||
Ngày…tháng..…năm…. | Ngày…tháng..…năm…. | |||
|
|
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục 1 chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,..
3. Mẫu hợp đồng thuê đất:
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
...................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất | Bên cho thuê đất |
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
II. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; Hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh. Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận, nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường kết hợp kiểm tra tại trụ sở của tổ chức cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo (Mẫu số 1- Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức trong nước được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Giấy phép đầu tư đối với Tổ chức đầu tư nước ngoài được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền; Bản công chứng Hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với Tổ chức nước ngoài (không phải là tổ chức đầu tư nước ngoài được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền) được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc và bản đồ với tổ chức trong nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác theo (Mẫu số 8-Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010), quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khỏe của người phụ trách kỹ thuật chính;
- Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở hữu thiết bị công nghệ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
* Đối với trường hợp thẩm định bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo (Mẫu số 3-Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
- Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo (Mẫu số 7-Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
- Các tài liệu, hồ sơ về nhân lực và thiết bị công nghệ được bổ sung so với thời điểm được cấp giấy phép như: Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác theo Mẫu số 8 kèm theo Thông tư này, quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khỏe của người phụ trách kỹ thuật chính; Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở hữu thiết bị công nghệ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm định hồ sơ cấp giấy phép, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp, bổ sung giấy phép thì có văn bản trả lời để tổ chức biết lý do.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1, Mẫu số 3, Mẫu số 7, Mẫu số 8 (Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
10.1. Tổ chức trong nước được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh;
b) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
c) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khỏe và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác.
d) Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
10.2. Tổ chức đầu tư nước ngoài được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và có đủ các điều kiện:
a) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
b) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khỏe và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác.
c) Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
10.3. Tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại mục 10.2 được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc và bản đồ với tổ chức trong nước hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và có đủ các điều kiện:
a) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
b) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khỏe và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác.
c) Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
Thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời gian thực hiện công trình được ghi trong hợp đồng nhưng không được vượt quá năm (05) năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ.
- Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc bản đồ.
- Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc bản đồ.
- Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Tổng số cán bộ, công nhân viên:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau đây:
1.
2.
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Cam kết:
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật | Loại khác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
TT | Tên, số hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung Phần kê khai này.
| Thủ trưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số …., cấp ngày tháng năm ……
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1.
2.
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Cam kết:
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật | Loại khác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
(Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT | Tên, số hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung phần kê khai này.
| Thủ trưởng |
(Tên cơ quan chủ quản) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC….. | ……, ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Từ năm……... đến năm……….
1. Tên tổ chức:
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Số…….., cấp ngày …..
3. Doanh thu năm:
4. Nộp ngân sách năm (hoặc nộp thuế kinh doanh):
5. Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện:
Số TT | Tên Công trình | Chủ đầu tư | Công đoạn đã thi công | Giá trị đã thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
| Thủ trưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Chứng minh thư nhân dân: số ………., ngày cấp ......., nơi cấp
4. Địa chỉ thường trú:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên trường đào tạo | Loại hình đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Năm tốt nghiệp | Bằng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. Từ Đến:
- Công tác tại: (Tên cơ quan, đơn vị):
- Chức vụ:
- Những công trình đo đạc và bản đồ đã tham gia (ghi cụ thể thời gian tham gia):
2. Từ Đến:
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……, ngày tháng năm ….. |
2. Thẩm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh. Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận, nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, tùy theo trường hợp cụ thể có thể kiểm tra thực địa.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư xin thẩm định nội dung, hạng mục công việc liên quan đến đo đạc và bản đồ (bản chính);
- Các văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền để triển khai thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- Dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán đề nghị thẩm định (nếu thiết kế kỹ thuật - dự toán là một hạng mục của dự án khác thì phải có bản dự án đó kèm theo văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền);
- Dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán và hồ sơ kiểm tra, thẩm tra chất lượng sản phẩm của đơn vị tư vấn lập theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có) khi đề nghị thẩm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Giấy phép hoặc bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ của tư vấn thẩm tra hoặc tư vấn lập thiết kế kỹ thuật dự toán (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Toàn bộ sản phẩm trên giấy, dạng số và hồ sơ liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Thực hiện theo đợt, mỗi đợt không quá 07 ngày làm việc (không tính thời gian sửa chữa sản phẩm) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định (nếu sản phẩm đạt chất lượng). Khi chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu thì có công văn trả lời nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân được biết.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/06/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;
- Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- 1 Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tỉnh
- 4 Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tỉnh
- 1 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Luật đất đai 2013
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tỉnh
- 2 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long