Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 395/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG” DO ADB VÀ AFD TÀI TRỢ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03/4/2008 Hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của nhóm 5 Ngân hàng (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cơ quan Phát triển Pháp, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức và Ngân hàng Thế giới);

Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức ODA;

Căn cứ công văn số 2272/TTg-QHQT ngày 18/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Chỉ tạo các hệ thống thủy nông, vay vốn ADB;

Căn cứ vào Tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định số 1184/BNN-HTQT ngày 11/02/2010 của Vụ Hợp tác quốc tế, Báo cáo thẩm định số 197/XD-TĐ ngày 08/2/2010 của Cục Quản lý xây dựng công trình, Báo cáo thẩm định số 45/BC-TL-CT ngày 09/2/2010 của Cục Thủy lợi;

Căn cứ vào Biên bản ghi nhớ (MOU) ký ngày 08/2/2010 giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á và đại diện Chính phủ Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

Xét đề nghị của Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi (CPO) tại Tờ trình số 262/TTr-CPO-ADB5 ngày 04/02/2010 việc phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông” (Văn kiện dự án kèm theo) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông.

2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) đồng tài trợ.

3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4. Chủ dự án

- Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) là chủ đầu tư thực hiện chức năng cơ quan điều phối chung toàn dự án. Trực tiếp là chủ đầu tư tiểu dự án trạm bơm Nghi Xuyên.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải là chủ đầu tư hợp phần “Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của hệ thống Bắc Hưng Hải” và tiểu dự án trạm bơm My Động.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Hưng Yên là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Liên Nghĩa, trạm bơm Chùa Tổng.

- Sở NN&PTNT Hải Dương là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Cầu Dừa, trạm bơm Cổ Ngựa và trạm bơm Đoàn Thượng.

- Sở NN&PTNT Bắc Ninh là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Phú Mỹ, trạm bơm Nhất Trai, trạm bơm Kênh Vàng 2 và khu tưới mẫu Gia Bình.

- Trường Đại học Thủy lợi (ĐHTL) là chủ đầu tư hợp phần “Cơ sở đào tạo mới của trường Đại học Thủy lợi”

5. Địa điểm thực hiện dự án

- Xây dựng cơ sở mới trường ĐHTL: Huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.

- Xây dựng và cải tạo công trình hạ tầng cơ sở hệ thống Bắc Hưng Hải (BHH): Trong phạm vi hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, gồm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên và Bắc Ninh.

6. Thời gian bắt đầu và kết thúc dự án

- Dự án bắt đầu năm 2010 (dự kiến khoản vay có hiệu lực tháng 7/2010)

- Dự án kết thúc năm 2015 (Hoàn thành tháng 6/2015)

7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án

a. Mục tiêu dài hạn

- Nâng cao khả năng cấp nước và tiêu nước phục vụ công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng bằng các giải pháp thủy lợi đảm bảo ổn định sản xuất; đảm bảo cung cấp nước sạch cho dân cư trong vùng Bắc Hưng Hải đến năm 2020 là 100%; đảm bảo cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp với tần suất 85% đến năm 2020; giảm thiệt hại do ứng lụt gây ra trong vùng chủ yếu là vùng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp trũng của Hưng Yên và Hải Dương nhằm ổn định dân cư đảm bảo sản xuất tạo đà phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái, chống ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước.

- Dự án cũng sẽ đầu tư để tăng cường năng lực đào tạo và xây dựng cơ sở vật chất của trường ĐHTL nhằm hướng tới mục tiêu trở thành trường đại học đầu ngành ở Việt Nam có năng lực ngang tầm khu vực và quốc tế, cung cấp nguồn lực ngành nước có chất lượng cao đáp ứng với nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.

b. Mục tiêu ngắn hạn

b.1. Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải

- Cung cấp đủ nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đáp ứng nhu cầu cấp thoát nước cho các khu công nghiệp và dân cư và khăc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong vùng thông qua các hoạt động phát triển và nâng cấp các cơ sở hạ tầng thủy lợi của vùng dự án.

- Hiện đại hoá, nâng cao hiệu suất phục vụ của các hệ thống.

- Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Thiết lập và phát triển các tổ chức quản lý và khai thác hệ thống bền vững nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

- Thiết lập tăng cường năng lực và phát triển thể chế cho các tổ chức quản lý và khai thác nguồn nước trong vùng phù hợp, hiệu quả và bền vững.

- Tăng cường công tác quản lý, vận hành có sự tham gia của cộng đồng thông qua các hoạt động giáo dục, truyền thông và tham vấn cộng đồng.

b.2. Trường Đại học Thủy lợi

- Gia tăng đào tạo nguồn nhân lực ngành nước có chất lượng cao.

- Tạo cho sinh viên môi trường học tập và nghiên cứu tiện nghi, hiện đại nhằm không ngừng nâng cao chất lượng với những kiến thức và các kỹ năng cần thiết để tiến thân, lập nghiệp và sáng tạo trong nền kinh tế thị trường.

- Đảm bảo mang lại cho cán bộ và giảng viên trong nhà trường môi trường công tác thuận lợi để họ có điều kiện phát huy, cống hiến năng lực trí tuệ của bản thân cho sự nghiệp đào tạo và phát triển của trường.

- Phấn đấu trở thành một trong 10 trường đại học hàng đầu ở Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lượng cao.

- Xây dựng ĐHTL trở thành trung tâm khoa học công nghệ có uy tín về các khía cạnh ngành nước

- Tạo thương hiệu “Đại học Thủy lợi Việt Nam” có uy tín ngang tầm khu vực và thế giới.

- Xây dựng hợp tác đào tạo quốc tế rộng rãi, đa dạng, chủ động hội nhập và có tính cạnh tranh cao với các trường quốc tế khu vực cũng như trên thế giới;

c. Các kết quả chủ yếu

Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải

- Cơ sở hạ tầng thủy lợi được nâng cấp và phát triển mới. Công tác quản lý, vận hành được hiện đại hóa.

- Cung cấp đủ nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đáp ứng nhu cầu cấp thoát nước cho các khu công nghiệp, dân cư, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường và bảo vệ lũ lụt trong vùng.

- Năng lực và thể chế của các tổ quản lý và khai thác được nâng cao và phát triển.

- Mô hình quản lý tưới hiện đại, bền vững thí điểm được xây dựng.

- Hệ thống thông tin và chia sẻ thông tin giữa các tổ chức liên quan được thiết lập.

- Môi trường sinh thái và cảnh quan kiến trúc của khu vực dự án và khu vực lân cận được cải thiện.

Trường Đại học Thủy lợi

- Năng lực đào tạo của trường và các kiến thức chuyên môn của các giảng viên ngành nước được nâng cao thông qua các hoạt động hiện đại hóa đào tạo của dự án.

- Cơ sở vật chất và hạ tầng của ĐHTL được xây dựng mở rộng và phù hợp với các yêu cầu về phát triển đào tạo

- Số lượng và chất lượng kỹ sư ngành nước được tăng cường và nâng cao

- Môi trường làm việc và học tập của giảng viên, học viên được cải thiện theo hướng chuyên nghiệp hơn.

- Thương hiệu trường ĐHTL được khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế.

- Cơ hội hợp tác quốc tế và hội nhập thuận lợi hơn.

8. Nội dung dự án

Dự án gồm có 03 hợp phần như sau:

- Hợp phần 1: Xây dựng cơ sở đào tạo mới của trường Đại học Thủy lợi;

- Hợp phần 2: Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của hệ thống thủy lợi BHH;

- Hợp phần 3: Xây dựng cơ sở hạ tầng mới và nâng cấp các cơ sở hạ tầng tưới hiện có cho hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.

(Nội dung và quy mô các hạng mục chủ yếu như phụ lục 1 đính kèm)

9. Tổng vốn của dự án

Tổng kinh phí của dự án: 3.224,54 tỷ VNĐ (tương đương 180,5 triệu USD) Trong đó:

- Vốn vay ADB: 100 triệu USD

- Vốn vay AFD: 20 triệu EURO (tương đương 30 triệu USD)

- Vốn đối ứng: 901,24 tỷ VNĐ (tương đương 50.5 triệu USD)

Huy động và phân bổ nguồn lực của dự án như sau:

Hạng mục/Giá trị

Vốn vay ADB

Vốn vay AFD

Vốn đối ứng

Tổng cộng

1. Hợp phần Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy lợi

Triệu USD

59,5

 

33,7

93,2

Tỷ VND

1.063,02

 

601,64

1.664,66

2. Hợp phần Tăng cường năng lực và xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Bắc Hưng Hải

Triệu USD

40,5

28,0

16,8

85,3

Tỷ VND

724,26

500,28

299,60

1.523,94

Dự phòng do trượt giá đồng EURO (Triệu USD)

 

2,0

 

35,74

Tổng cộng (Triệu USD)

100,0

30,0

50,5

180,5

Tổng cộng (Tỷ VND)

1.787,28

536,02

901,24

3.224,54

(Bảng phân bổ chi tiết như phụ lục 2 và 3 đính kèm)

- Sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á: 1.787,28 tỷ đồng, đầu tư 90% chi phí xây dựng, giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị và một số chi phí khác các công trình: Trạm bơm Liên Nghĩa, Nghi Xuyên, Cổ Ngựa, My Động, Đoàn Thượng, Hệ thống SCADA và Hợp phần 1: Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy lợi, chi phí khảo sát, thiết kế công trình trạm bơm Cổ Ngựa và Hợp phần 1.

- Sử dụng vốn vay của Cơ quan Phát triển Pháp: 536,02 tỷ đồng, đầu tư 90% chi phí xây dựng, giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị và một số chi phí khác các công trình: Trạm bơm Chùa Tổng, Cầu Dừa, Phú Mỹ, Nhất Trai, Kênh Vàng 2 và khu tưới mẫu Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

- Sử dụng vốn đối ứng: 901,24 tỷ đồng gồm: Nguồn vốn đối ứng Trung ương sẽ được sử dụng đầu tư vào hệ thống Bắc Hưng Hải và xây dựng cơ sở mới của trường ĐHTL, toàn bộ chi phí khảo sát, thiết kế, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho các tiểu dự án thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải (trừ chi phí khảo sát, thiết kế công trình trạm bơm Cổ Ngựa) và một phần chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Hợp phần 1. Nguồn vốn tự huy động của Trường ĐHTL sẽ được chi phí tiếp cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng Hợp phần 1.

- Nguồn vốn đối ứng: Từ hai nguồn: (i) Vốn do Trung ương cấp; và (ii) Vốn do trường Đại học Thủy lợi tự huy động bằng cách bán đấu giá, chuyển đổi quyền sử dụng một phần đất tại cơ sở cũ, diện tích cụ thể do Bộ NN&PTNT chỉ đạo để đảm bảo đủ nguồn vốn để chi trả tiền đền bù.

10. Tổ chức thực hiện dự án

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản dự án.

- Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) thực hiện chức năng cơ quan điều phối chung toàn dự án.

- Ban CPO, Trường Đại học Thủy lợi, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải, các Sở NN&PTNT các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình, chịu trách nhiệm quản lý các hợp phần, tiểu dự án theo đúng các quy định hiện hành.

- Cục trưởng Cục Thủy lợi chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện dự án hợp phần Bắc Hưng Hải theo đúng quy định hiện hành.

- Cục Quản lý xây dựng công trình chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện dự án hợp phần trường ĐHTL theo đúng quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Trưởng Ban CPO, Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi, Giám đốc các Sở NN&PTNT các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, GDĐT, XD;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương;
- Các Vụ: KH, TC, TCCB;
- Lưu VT-HTQT (NTĐ).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC 1

QUY MÔ, NỘI DUNG CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU
DỰ ÁN ĐẦU TƯ “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG” DO ADB VÀ AFD TÀI TRỢ
(Kèm theo quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)

A. Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải

Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế các Tiểu dự án:

TT

Tên Tiểu dự án

Cấp công trình

Hệ số tưới (qtưới) / Tiêu (qt) (l/s/ha)

Chỉ tiêu thiết kế

Tần suất tính toán tưới (p%)

Tần suất tính toán tiêu (p%)

1

Trạm bơm Phú Mỹ

 

 

85

 

- Trạm bơm

- Cống qua đê

III

II

qtưới = 2,25

 

 

2

Trạm bơm Liên Nghĩa

 

 

 

10

- Trạm bơm

- Cống qua đê

III

I

qt = 6.13

 

 

3

Trạm bơm Nghi Xuyên

 

 

 

10

- Trạm bơm

- Cống qua đê

III

I

qt = 6.13

 

 

4

Trạm bơm Chùa Tổng

IV

qt = 6.5

 

10

5

Trạm bơm Kênh vàng II

III

qt = 6.25

 

10

6

Trạm bơm Nhất Trai

 

 

 

10

- Trạm bơm

- Cống qua đê

III

II

qt = 6.25

 

 

7

Trạm bơm Cổ Ngựa

 

 

 

10

 

- Trạm bơm

- Cống qua đê

IV

II

qt = 5.9

 

 

8

Trạm bơm Cầu Dừa

 

 

 

10

 

- Trạm bơm

- Cống qua đê

III

II

qt = 6.25

 

 

9

Trạm bơm Đoàn Thượng

III

qt = 6.25

 

10

10

Trạm bơm My Động

III

qt = 5.9

 

10

Nội dung đầu tư, qui mô và kết cấu xây dựng công trình.

1. Tiểu dự án trạm bơm Phú Mỹ.

a. Nhiệm vụ:

Tưới cho 5.600 ha diện tích canh tác thuộc tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh, kết hợp lấy sa góp phần cải tạo đất.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước thiết kế tại bể hút (p=85%): (+0.65)m

- Mực nước kiểm tra tại bể hút (p=90%): (+0.55)m

- Mực nước thiết kế tại bể xả: (+6.10)m

- Mực nước thiết kế đê: (+10.58)m

c. Quy mô trạm bơm:

- Trạm bơm gồm 5 tổ máy bơm chìm, trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 2,64 m3/s; công suất trạm Q = 13,2 m3/s.

- Cột nước bơm Hb = 6,7m; Hiệu suất h = 82,3%;

- Số vòng quay n = 590 v/pb; công suất động cơ P = 250KW;

d. Kết cấu TB:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250.

- Bể xả tách dời nhà máy kết hợp bố trí cửa lấy nước tự chảy gồm 2 cửa, kích thước mỗi cửa BxH=(2x3)m.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

- Kênh dẫn, kênh xả gia cố bằng BTCT M200

e. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: Tại Km 25+520 đê hữu sông Đuống.

+ Qui mô:

- Cống gồm 2 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (2x3)m

- Hai cửa lấy sa bằng van nồi ở cao trình (+6.5), đưòng kính mỗi cửa d= 120cm.

- Kích thước đê: Bm = 6m, cao trình mặt (+12.0)m, ms = 2.5; mđ = 3.

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250

- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.

f. Trạm biến áp:

Gồm 3 máy: 01 máy 1600KVA; 01 máy 1000KVA; 01 máy 50KVA (tự dùng).

g. Khu quản lý:

- Nhà quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 100 m2; khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu,

- Đường vào khu quản lý.

h. Công trình nội đồng:

+ Kênh dẫn:

- Kênh dẫn (sau cống qua đê): L = 929m, kích thước: Bk = 4,5m; htk = 2,7m; n = 0.017; i = 0,5 x 10-4; m=1,5 cao trình bờ 6.30m;

- Đáy và mái kênh được kiên cố bằng BTCT M200.

+ Công trình trên kênh: 03 cống lấy nước d = 60cm.

2. Tiểu dự án trạm bơm Liên Nghĩa

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 3.545 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Châu Giang) các xã: Văn Giang, Long Hưng, Liên Nghĩa, Tân Tiến, Hoàng Long, Mễ Sở và Đông Tảo, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (+2.0)m

+ Mực nước Max: (+3.95)m

- Mực nước bể xả

+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+11.2)m

+ Mực nước trung bình mùa lũ: (+6.03)m

+ Mực nước min mùa lũ: (+2.97)m

- Các mực nước thiết kế đê

+ Mực nước thiết kế: (+12.27)m

+ Mực nước kiểm tra: (+12.82)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: Xây dựng phía trong đê tả sông Hồng thuộc địa phận xã Liên Nghĩa, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 5 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s: công suất trạm Q = 25 m3/s.

- Cột nước bơm Hb = 10,7m;

- Công suất động cơ P = 720KW; Hiệu suất h = 85%;

- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hỏa, chiếu sáng.

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 7 gian: 5 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bể xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

- Kênh dẫn cửa vào bể hút, kênh xả ngoài bãi được gia cố bằng BTCT M200.

d. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: tại K 85+500 đê tả sông Hồng.

+ Qui mô:

- Cống gồm 3 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (2x2.5)m.

- Kích thước đê: Bm = 9 m, cao trình mặt (+13.0)m, ms = 2; mđ = 2 ÷ 3.

- Cơ đê rộng Bcơ = 8,7m;

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250

- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.

e. Đường dây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 Kv, dài 10km.

- Trạm biến áp gồm 3 máy: 01 máy 3200KVA; 01 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).

f. Khu quản lý:

Khu quản lý rộng 3.700m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu.

g. Máy vớt rác: 01 bộ

3. Tiểu dự án trạm bơm Nghi Xuyên

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 8.274 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Châu Giang) các xã: Bình Minh, Yên Phú, Yên Hòa, Dạ Trạch, Tân Dân, Hàm Tử, An Vĩ, Tứ Dân, Đông Kết, Ông Đình, Bình Kiều, Liên Khê, Phùng Hưng, Đại Hưng, Thuần Hưng, Chí Tân, Thành Công và thị trấn Khoái Châu, huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (+1.00)m

+ Mực nước Max: (+2.75)m

- Mực nước bể xả

+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+9,48m)

+ Mực nước trung bình: (+4.90)m

+ Mực nước min: (+2.33)m

- Các mực nước thiết kế đê

+ Mực nước thiết kế: (+10.29)m

+ Mực nước kiểm tra: (+10.74)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: Xây dựng phía trong đê tả sông Hồng thuộc địa phận xã Thành Công, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 11 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s; công suất trạm Q = 55 m3/s.

- Cột nước bơm Hb = 9,98m;

- Công suất động cơ P = 680KW; Hiệu suất h = 85%;

- Các thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 13 gian: 11 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bể xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

- Kênh dẫn vào buồng hút, kênh xả gia cố bằng BTCT M200.

d. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: tại K 103 + 400 đê tả sông Hồng.

+ Qui mô:

- Cống gồm 4 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3x3)m.

- Kích thước đê: Bm = 9 m, cao trình mặt (+11.5)m, ms = 2; mđ = 2 ÷ 3.

- Cơ đê rộng Bcơ = 8,7m.

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250

- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.

đ) Đường đây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 Kv, dài 10km.

- Trạm biến áp gồm 3 máy: 02 máy 5600KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).

e. Khu quản lý:

Khu quản lý rộng 6.200 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu.

f. Máy vớt rác: 01 bộ

g. Công trình nội đồng

Cống điều tiết Hương Quạt: Nhiệm vụ khép kín vùng tiêu, khi mực nước cho phép mở cống tiêu tự chảy về cầu Xe - An Thổ.

- Qui mô cống: Cống 4 cửa, kích thước mỗi cửa BxH = (3,5x4)m

- Cống kiểu lộ thiên, kết cấu BTCT M250;

- Xử lý nền cống bằng BTCT M300.

4. Tiểu dự án trạm bơm Chùa Tổng

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 1.658 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Bắc Kim Sơn) các xã: Ngọc Long, Nghĩa Hiệp, Giai Phạm, Liêu Xá và thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

b. Các chỉ tiêu tính toán

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (+1.50)m

+ Mực nước Max: (+3.50)m

- Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+3.50)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: xây dựng trên sông cầu Treo gần cửa đổ ra sông Kim Son (Tại K16 + 400 sông Kim Sơn) thuộc địa phận thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 5 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8000 m3/h; công suất trạm Q = 40.000 m3/h.

- Cột nước bơm Hb = 4,0m.

- Công suất động cơ P = 120KW; Hiệu suất h = 82%;

- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 7 gian: 5 gian tổ máy; 01 gian lắp ráp sửa chữa, tầng dưới kết hợp cống tự chảy (khi mực nước cho phép); 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bể xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

d. Đường dây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 Kv, dài 4km.

- Trạm biến áp gồm 2 máy: 01 máy 720 KVA; 01 máy 50KVA (tự dùng).

e. Khu quản lý:

Khu quản lý rộng 800 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, tường rào cổng dậu và đường vào khu quản lý.

5. Tiểu dự án trạm bơm Nhất Trai

a. Nhiệm vụ:

Cùng với các trạm bơm Kênh vàng II, trạm bơm Văn Thai A chủ động tiêu úng cho 14.812 ha thuộc Tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh (trong đó lưu vực trạm bơm Nhất Trai 4.362 ha).

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (+0.10)m

+ Mực nước Max: (+2.90)m

- Mực nước bể xả

+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+ 5,65m)

+ Mực nước trung bình: (+2.42)m

+ Mực nước min: (+1.07)m

- Các mực nước thiết kế đê

+ Mực nước thiết kế: (+6.19)m

+ Mực nước kiểm tra: (+6.45)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: xây dựng phía trong đê hữu sông Thái Bình, thuộc địa phận xã Minh Tân, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 6 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s; công suất trạm Q = 30 m3/s.

- Cột nước bơm Hb = 7,15m.

- Công suất động cơ P = 460KW; Hiệu suất h = 85%;

- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 8 gian: 6 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bề xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

d. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: tại km 7+120 đê hữu sông Thái Bình.

+ Qui mô:

- Cống gồm 2 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3x3)m

- Kích thước đê: Bm = 5,0m, cao trình mặt (+8.60)m, ms = 2; mđ = 3.

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250

- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.

e. Đường dây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 kv, dài 10 Km.

- Trạm biến áp gồm 3 máy: 02 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).

f. Khu quản lý:

Khu quản lý rộng 3.800 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, tường rào cổng dậu và đường vào khu quản lý.

g. Máy vớt rác: 01 bộ

h. Công trình nội đồng

+ Kênh dẫn nước vào nhà máy dài 2.700m, kích thước Bđ = 20m; Cao độ đáy (-2.0).

+ Cống điều tiết đập Nhị:

- Qui mô: gồm 3 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3,5xH)m

- Cống kiểu lộ thiên, kết cấu BTCT M250, xử lý nền bằng cọc BTCT M300

+ Cầu dân dựng qua kênh dẫn: đảm bảo giao thông bộ, tải trọng tiêu chuẩn H13.

6. Tiểu dự án trạm bơm Cổ Ngựa.

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 1.160 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Đông Nam Cửu An) các xã: Văn Hội, Văn Giang, Hưng Thái, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương. Kết hợp tưới cho 240ha.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (+0.25)m

+ Mực nước Max: (+2.35)m

- Mực nước bể xả

+ Mực nước thiết kế tại bể xã (P=10%): (+4.90)

+ Mực nước trung bình: (+2.21)

+ Mực nước min: (+1.00)m

- Các mực nước thiết kế đê

+ Mực nước thiết kế: (+5.52)m

+ Mực nước kiểm tra: (+5.77)m

b. Trạm bơm:

+ Vị trí: xây dựng phía trong đê tả sông Luộc, thuộc địa phận xã Văn Giang, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 7 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 4000m3/h; công suất trạm Q = 28.000 m3/h.

- Cột nước bơm Hb = 6,15m.

- Công suất động cơ P = 120KW; Hiệu suất h = 80%;

- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 9 gian: 7 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bể xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250, bố trí cửa lấy nước tưới 2 phía của bể xả, đường kính một cửa d = 100cm.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

c. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: Phía hạ lưu cống xả cũ trên đê sông Luộc.

+ Qui mô:

- Cống gồm 1 khoang, kích thước BxH = (3x3)m

- Kích thước đê: Bm = 5.0 m, cao trình mật (+6.8)m, ms = 2; md = 3.

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250

- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.

d. Đường dây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 kv (sử dụng đường dây của trạm bơm cũ).

- Trạm biến áp gồm 3 máy: 01 máy 750 KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).

e. Khu quản lý:

Khu quản lý rộng 2000m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, sân vườn và tường rào cổng dậu.

7. Tiểu dự án trạm bơm Cầu Dừa

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 2.573 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Gia Lộc - Tứ Kỳ) các xã: Bình Lăng, Đông Kỳ, Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Tây Kỳ, Văn Tố, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (0.00)m

+ Mực nước Max: (+3.00)m

- Mực nước bể xả:

+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+3.00)m

+ Mực nước trung bình: (+1.14)

+ Mực nước min: (+0.30)m

- Các mực nước thiết kế đê

+ Mực nước thiết kế: (+3.83)m

+ Mực nước kiểm tra: (+4.24)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: xây dựng phía trong đê hữu sông Thái Bình, thuộc địa phận xã Văn Tổ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương (cạnh trạm bơm cũ).

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 8 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8000m3/h; công suất trạm Q = 64.000 m3/h.

- Cột nước bơm Hb = 4,5m.

- Công suất động cơ P = 140KW; Hiệu suất h = 80%;

- Các thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 10 gian: 8 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bể xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

d. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: Phía hạ lưu cống xã cũ trên đê hữu sông Thái Bình.

+ Qui mô:

- Cống gồm 2 khoang, kích thước BxH = (2.5x2.5)m

- Kích thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+4.10)m, ms = 2; md = 2.

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M200

- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.

e. Đường dây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 kv, (sử dụng đường dây của trạm bơm cũ).

- Trạm biến áp gồm 3 máy: 01 máy 3200KVA; 01 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).

f. Khu quản lý:

Khu quản lý rộng … gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu, đường vào khu quản lý.

8. Tiểu trạm bơm Đoàn Thượng

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 2.270 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Gia Lộc - Tứ Kỳ) các xã: Thạch Khôi, Gia Xuyên, Gia Tân, Gia Khánh, Phương Hưng, Toàn Thắng và xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút

+ Mực nước min: (+0.36)m

+ Mực nước Max: (+1.86)m

- Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+2.70)m

- Mực nước thiết kế đê: (+2.70)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: Xây dựng trong đê tả sông Đình Đào, thuộc địa phận xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.

+ Qui mô:

- Trạm bơm gồm 7 tổ máy bơm trục đứng suất 1 tổ máy Q = 8000m3/h; công suất trạm Q = 56.000 m3/h.

- Cột nước bơm Hb = 3.05m; đường kính cửa vào d = 1000mm;

- Công suất động cơ P = 135KW; Hiệu suất h = 80%.

- Các thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả...

+ Kết cấu:

- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 9 gian: 7 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.

- Bể xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.

- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.

d. Cống xả qua đê:

+ Vị trí: trên đê tả sông Đình Đào, gần khu vực cửa ra kênh Thạch Khôi - Đình Đào.

+ Qui mô:

- Cống gồm 3 khoang, kích thước BxH = (2.7x2)m

- Kích thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+3.16)m, ms = 1.5; mđ = 1.5m

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M200

- Xử lý nền bằng cọc tre.

e. Cống tự chảy qua đê:

+ Vị trí: Phía thượng lưu cống xả trên đê tả sông Đình Đào

+ Qui mô:

- Cống gồm 2 khoang, kích thước BxH = (2.25x2.5)m

- Kích thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+3.16)m, ms = 1.5; md = 1.5m

+ Hình thức, kết cấu:

- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M200

- Xử lý nền bằng cọc tre.

f. Kênh dẫn vào nhà máy: Đào mới kênh dẫn từ cống Đoàn Thượng vào nhà máy

g. Đường dây và trạm biến áp:

- Đường dây cao thế 35 kv, dài 800m.

- Trạm biến áp gồm 01 máy 750 KVA, 01 máy 560 KVA và 01 máy 50KVA tự dùng.

h. Khu quản lý:

Nhà quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 150 m2; khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu và đường vào nhà máy.

i. Công trình nội đồng

+ Nạo vét kênh Thạch Khôi dài L = 5,7Km (bắt đầu từ cống Chùa So đến cống Đoàn Thượng), Bd = (10 ÷ 14)m; m=1.5, i = 0.5x 10-4

+ Xây dựng 7 cầu dân dụng qua kênh, qui mô: Tải trọng tiêu chuẩn xe H13, chiều rộng mặt cầu Bm = 5,5m.

9. Tiểu dự án trạm bơm Kênh Vàng 2

a. Nhiệm vụ:

Cùng với các trạm bơm Nhất Trai, trạm bơm Văn Thai A chủ động tiêu úng cho 14.812 ha thuộc Tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh (trong đó lưu vực trạm bơm Kênh Vàng 7.100 ha).

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút (Mực nước min): (+0.3)m

- Mực nước thiết kế tại bể xả (P= 10%): (+5.90)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: xã Trung Kênh, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

+ Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

a) Phần thiết bị cơ khí.

- Thay mới 20 tổ máy bơm và động cơ loại máy trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8.000m3/h.

- Thay mới các thiết bị máy bơm tiêu nước nhà máy, thông gió, cứu hỏa.

- Thay mới phai sửa chữa, lưới chắn rác, thiết bị nâng hạ, đóng mở cống qua đê.

b) Phần thiết bị điện.

- Thay mới hệ thong các tủ điện điều khiển, hệ thống điện từ sau máy biến áp trở vào nhà máy.

c) Phần xây dựng:

- Chỉnh trang lại nhà máy, bể xả

d. Nhà quản lý: Xây dựng mới nhà quản lý, tường bao, cổng dậu.

10. Tiểu dự án trạm bơm My Động

a. Nhiệm vụ:

Chủ động tiêu úng cho 3.277 ha diện tích thuộc Tiểu vùng Tây Nam Cửu An và Đông Nam Cửu An, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên và huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.

b. Các thông số tính toán:

- Mực nước tại bể hút: Mực nước min: (+0.25)m

- Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+5.04)m

c. Trạm bơm:

+ Vị trí: xã Tiền Phong, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.

+ Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

i. Phần thiết bị cơ khí.

- Thay mới 10 tổ máy bơm và động cơ, loại máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8.000m3/h.

- Thay mới các thiết bị máy bơm tiêu nước nhà máy, thông gió, cứu hỏa.

- Thay mới phai sửa chữa, lưới chắn rác, thiết bị nâng hạ, đóng mở cống qua đê.

ii. Phần thiết bị điện.

- Thay mới hệ thống các tủ điện điều khiển, hệ thống điện từ sau máy biến áp trở vào nhà máy.

iii. Phần xây dựng:

- Chỉnh trang lại nhà máy, bể xả, cống xả qua đê.

d. Kênh dẫn, kênh xả: Nạo vét, gia cố kênh dẫn vào bể hút, kênh xả.

e. Công trình nội đồng:

i. Cống điều tiết KT.

- Xây dựng mới cống KT thay thế cống cũ đã hỏng để điều tiết khép kín vùng tiêu.

- Qui mô: cống 3 cửa, kích thước 1 cửa BxH=(2,3x2,3)m

- Cống lộ thiên, kết cấu BTCT M200

ii. Cống điều tiết KT’

Thay thế toàn bộ thiết bị đóng mở, cánh van.

iii. Cống Hội Yên và cống Thanh Giang

- Nhiệm vụ khép kín vùng tiêu.

- Qui mô: cống 1 cửa, kích thước BxH = (3x4)m.

- Cống lộ thiên, kết cấu BTCT M200.

11. Khu tưới mẫu thí điểm Gia Bình

a. Cải tạo nâng cấp trạm bơm Gia Phú (4 tổ máy trục ngang x 1000 m3/h),

* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 400 ha canh tác thuộc các thôn Gia Phú, thôn Đìa, xã Bình Dương.

* Nội dung nâng cấp:

- Cải tạo nhà trạm, bể xà, bể hút, cống lấy nước vào bể hút;

- Kiên cố hóa 2 tuyến kênh cấp II, dài L = 4.200m;

- Kiên cố hóa 25 tuyến kênh cấp III, dài L = 19.500m;

- Cải tạo 28 cống điều tiết trên kênh cấp I và cấp II.

b. Cải tạo, nâng cấp kênh tưới từ Môn Quảng đi Giang Sơn.

* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 443 ha canh tác thuộc các xã Giang Sơn và Lãng Ngâm.

* Nội dung nâng cấp:

- Kiên cố hóa 31 tuyến kênh cấp III, dài L = 9.100m;

- Cải tạo 31 cống đầu kênh;

c. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới thôn Đại Lộc xã Xuân Lai.

* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 50ha canh tác.

* Nội dung nâng cấp:

- Kiên cố hóa 5 tuyến kênh cấp III, dài L = 4.000m;

- Kiên cố hóa 20 tuyến kênh cấp IV, tổng chiều dài L = 4.000m

- Tu sửa 5 cống đầu kênh cấp III và 20 cửa chia nước vào kênh cấp IV.

d. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh thuộc trạm bơm Song Giang.

* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 180ha.

* Nội dung nâng cấp:

- Kiên cố hóa 16 tuyến kênh cấp III, tổng chiều dài L = 11.500m;

- Tu sửa 16 cống đầu kênh cấp III.

e. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh B27 xã Quỳnh Phú.

* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 274 ha.

* Nội dung nâng cấp:

- Kiên cố hóa 8 tuyến kênh cấp III, tổng chiều dài L = 5.500m;

- Tu sửa 8 cống đầu kênh cấp III.

f. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh II B 39 thôn Phương Triệu, xã Đại Lai.

* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 108 ha.

* Nội dung nâng cấp:

- Tu sửa cống đầu kênh B 39;

- Tu sửa 2 cống điều tiết trên kênh B 39.

12. Hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu (SCADA)

Xây dựng hệ thống các thiết bị và công nghệ ứng dụng để giám sát, điều khiển, thu thập các số liệu, kiểm tra chất lượng nước và truyền tin về trung tâm điều khiển tại văn phòng Công ty Bắc Hưng Hải để xử lý và điều hành.

Các điểm nút trong hệ thống được lắp đặt các thiết bị đo mực nước, đo lưu lượng tại: Cống Xuân Quan, Kênh Cầu, Cống Tranh, Cống Neo, Bá Thủy, Cầu Xe và cống An Thổ.

B. Trường Đại học Thủy lợi

1. Khu giảng đường bên trái: Nhà 4 tầng (không kể tầng mái)

+ Diện tích chiếm đất: 37.262 m2, diện tích xây dựng: 11.581 m2;

+ Diện tích sàn: 35.967 m2;

+ Chiều cao tầng cơ bản: 4,2m;

* Giải pháp kết cấu:

- Kết cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn BTCT đổ tại chỗ; mô đun lớp học rộng 8,4m; hành lang bên rộng 2,8m; mặt ngoài sử dụng tường gạch kết hợp với các cửa kính.

- Giải pháp xử lý nền móng bằng cọc bê tông cốt thép (Dự kiến cọc rỗng D450 mm, chiều dài khoảng 30m với sức chịu tải 50 tấn);

- Sử dụng bê tông ứng suất trước để giảm số lượng dầm phụ;

- Sàn mái sử dụng kết cấu mái thép là dầm, dàn và xà gồ thép.

* Kiến trúc và hoàn thiện:

- Bảo đảm tính thống nhất, đơn giản, thể hiện được ngôn ngữ kiến trúc trường học hiện đại và phù hợp khí hậu nhiệt đới của Việt Nam;

- Tổ chức các phòng học, giảng đường có ánh sáng tự nhiên; tổ chức cách nhiệt cho mái bảo đảm lưu thông không khí; thiết kế che nắng cho mặt đứng công trình;

- Vật liệu sử dụng: Sử dụng các vật liệu thông dụng, tiên tiến, chất lượng cao; đáp ứng yêu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài, biểu đạt tính chất công trình trường học;

- Kỹ thuật hạ tầng trong nhà: Hệ thống cấp điện, chống sét, điều hòa không khí, thông tin; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống phòng chống mối mọt và các giải pháp chiếu sáng, thông gió toàn nhà được đầu tư đồng bộ.

2. Khu giảng đường bên phải: Nhà 5 tầng (không kể tầng mái)

+ Diện tích chiếm đất: 37.311 m2, diện tích xây dựng: 11.273m2;

+ Diện tích sàn: 44.261 m2;

+ Chiều cao tầng cơ bản: 4,2m;

Các giải pháp về kết cấu, kiến trúc và hoàn thiện được tổ chức tương tự khu giảng đường bên trái.

3. Xây dựng 02 tòa nhà ký túc xá sinh viên: Cao 07 và 08 tầng với tổng diện tích xây dựng 27.000 m2; sức chứa 4.022 sinh viên:

- Giải pháp kiến trúc: Mỗi tòa nhà Ký túc xá sinh viên bao gồm 02 khối nhà lồng vào nhau tại khu vực cầu thang có quy mô 07 và 08 tầng (không thiết kế tầng hâm và không kể tầng mái). Cao độ mái theo thứ tự là 30,2m và 33,8m so với cao độ mặt sân. Tầng 1 sử dụng là khu dịch vụ sinh viên và các phòng làm việc theo chức năng quản lý ký túc xá, từ tầng 02 đến tầng 8 là các phòng ở thiết kế khép kín với khu vệ sinh ở cuối phòng, mô đun phòng 3mx9,52m, mỗi phòng ở từ 04 đến 08 sinh viên/phòng.

- Giải pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ, tường ngăn và bao che xây gạch. Dự kiến xử lý nền móng bằng cọc bê tông cốt thép cọc tròn rỗng D450, dự kiến khoảng 25 ÷ 36m.

4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà: Đầu tư đồng bộ theo quy hoạch:

- San nền: 62,9 ha;

- Hệ thống giao thông nội khu;

- Hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà;

- Hệ thống cấp điện ngoài nhà;

- Cáp mạng thông tin: Phục vụ các giảng đường.

- Cổng, hàng rào, sân vườn.

- Bãi đỗ xe cho khu giảng đường với sức chứa 125 xe ôtô bên ngoài nhà tại khu đất dự trữ và 01 bãi đỗ xe cho khu ký túc xá sinh viên sức chứa khoảng 625 xe máy.

5. Trang thiết bị: Phục vụ giảng dạy, học tập; trạm xử lý nước cấp, nước thải. v.v... được đầu tư đồng bộ.


PHỤ LỤC 2

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ HỢP PHẦN 1 (XÂY DỰNG CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI)

DỰ ÁN: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)

TT

Hạng mục

Cách tính

Kinh phí (USD)

Kinh phí (1000 VNĐ)

Tổng

ADB

Đối ứng

Tổng

ADB

Đối ứng

I

CHI PHÍ XÂY LẮP

 

44,643,207

40,178,886

4,464,321

797,998,000

718,197,000

79,801,000

1

Cơ sở hạ tầng gồm cả san lấp và công trình bên ngoài

 

12,243,000

11,018,700

1,224,300

218,844,000

196,959,000

21,885,000

2

Giảng đường cánh trái

 

10,354,329

9,318,896

1,035,433

185,084,000

166,575,000

18,509,000

3

Giảng đường cánh phải

 

12,666,749

11,400,074

1,266,675

226,418,000

203,776,000

22,642,000

4

Phá dỡ công trình cũ

 

27,056

24,350

2,706

484,000

435,000

49,000

5

Ký túc xá

 

8,910,000

8,019,000

891,000

159,266,000

143,340,000

15,926,000

6

Lán trại

 

442,073

397,866

44,207

7,902,000

7,112,000

790,000

II

THIẾT BỊ (tạm tính)

 

9,913,554

8,922,199

991,355

177,206,000

159,483,000

17,723,000

1

Trạm xử lý nước thải

 

668,856

601,970

66,886

11,956,000

10,760,000

1,196,000

2

Trạm xử lý cấp nước sinh hoạt

 

410,774

369,697

41,077

7,343,000

6,608,000

735,000

3

Thiết bị điện

 

696,658

626,992

69,666

12,453,000

11,207,000

1,246,000

4

Thiết bị giảng đường cánh trái

 

2,458,007

2,212,206

245,801

43,937,000

39,543,000

4,394,000

5

Thiết bị giảng đường cánh phải

 

3,006,259

2,705,633

300,626

53,737,000

48,363,000

5,374,000

6

Thiết bị ký túc xá

 

2,673,000

2,405,700

267,300

47,780,000

43,002,000

4,778,000

III

ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

 

26,935,546

-

26,935,546

481,473,000

-

481,473,000

IV

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

 

764,400

687,960

76,440

13,664,000

12,297,000

1,367,000

1

Chi phí quản lý dự án (Ban QLDA địa phương)

1.0777%

588,000

529,200

58,800

10,511,000

9,459,000

1,052,000

2

Chi phí quản lý dự án (Ban QLDA Trung ương)

TT

176,400

158,760

17,640

3,153,000

2,838,000

315,000

V

CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

 

1,518,379

1,297,041

221,338

27,144,000

23,184,000

3,960,000

A

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

 

99,730

89,757

9,973

1,783,000

1,604,000

179,000

1

Khảo sát, lập DAĐT

QĐ 3262 - 23/10/08

90,779

81,701

9,078

1,623,000

1,460,000

163,000

2

Thi tuyển kiến trúc

QĐ 3262 - 23/10/08

8,951

8,056

895

160,000

144,000

16,000

B

Giai đoạn thực hiện đầu tư

 

1,418,649

1,207,284

211,365

25,361,000

21,580,000

3,781,000

1

Khảo sát lập TKKT-TC

TT

27,056

24,350

2,706

484,000

435,000

49,000

2

Thiết kế phí

RRP

565,000

508,500

56,500

10,099,000

9,089,000

1,010,000

3

Chi phí kiểm tra kiểm định TMĐT, không bao gồm cả chi phí thu hồi đất (trong giai đoạn TKKT bởi 03 bên)

RRP

30,093

27,084

3,009

538,000

484,000

54,000

4

Thẩm tra TKKT-TC

0.0420%

19,000

-

19,000

340,000

-

340,000

5

Thẩm tra dự toán

0.0455%

20,000

-

20,000

358,000

-

358,000

6

Chi phí giám sát thi công xây dựng

0.7210%

322,000

289,800

32,200

5,756,000

5,180,000

576,000

7

Chi phí giám sát lắp đặt TB

0.2545%

25,000

22,500

2,500

447,000

402,000

45,000

8

Chi phí giám sát hiện trường về kiến trúc, hoàn thiện

RRP

126,000

113,400

12,600

2,252,000

2,027,000

225,000

9

Chi phí giám sát hiện trường về điện

RRP

63,000

56,700

6,300

1,126,000

1,014,000

112,000

10

Chi phí giám sát về an toàn

RRP

138,000

124,200

13,800

2,467,000

2,220,000

247,000

11

Chi phí giám sát về quản lý tài liệu

RRP

34,500

31,050

3,450

617,000

555,000

62,000

12

Chi phí giám sát các công việc khảo sát

RRP

1,000

900

100

18,000

16,000

2,000

13

Chi phí lựa chọn nhà thầu xây dựng

0.0325%

15,000

-

15,000

268,000

-

268,000

14

Chi phí lựa chọn nhà thầu TB

0.0697%

7,000

-

7,000

125,000

-

125,000

15

Quy đổi vốn đầu tư

TT

4,000

-

4,000

72,000

-

72,000

16

Kế hoạch, quản lý môi trường

TT

11,000

4,400

6,600

197,000

79,000

118,000

17

Kiểm định sự phù hợp về chất lượng

TT

11,000

4,400

6,600

197,000

79,000

118,000

VI

CHI KHÁC

 

1,859,162

1,639,992

219,169

33,232,000

29,313,000

3,919,000

1

Chi phí bảo hiểm công trình

TT

53,900

-

53.900

963,000

-

963,000

2

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

0.0368%

22,000

-

22,000

393.000

-

393,000

3

Chi phí kiểm toán

0.0289%

34,000

30,600

3,400

608,000

547,000

61,000

4

Thẩm định dự án đầu tư

0.0250%

14,000

12,600

1,400

250,000

225,000

25,000

5

Tư vấn Quốc tế hỗ trợ thực hiện dự án

RRP

975,380

877,842

97,538

17,435,000

15,691,000

1,744,000

6

Xe ô tô

 

45,000

40,500

4,500

804,000

724,000

80,000

7

Giám sát thực hiện đền bù tái định cư và độ nghiêng của công trình

RRP

33,000

29,700

3,300

590,000

531,000

59,000

8

Chi phí khảo sát và xử lý mối

TT

33,202

29,882

3,320

593,000

534,000

59,000

9

Chi phí rà phá bom mìn

57,3*20tr. đ

64,112

57,701

6,411

1,146,000

1,031,000

115,000

10

Mua sắm trang thiết bị văn phòng

RRP

3,000

1,200

1,800

54,000

21,000

33,000

11

Sửa chữa văn phòng, thuê văn phòng

RRP

36,000

14,400

21,600

644,000

257,000

387,000

12

Phí ngân hàng (=1%*(I+II))

1%

545,568

545,568

-

9,752,000

9,752,000

 

 

Cộng I+II+III+IV+V+VI

 

85,634,248

52,726,079

32,908,169

1,530,717,000

942,474,000

588,243,000

VII

DỰ PHÒNG

8.75%

7,492,997

6,743,697

749,300

133,937,000

120,544,000

13,394,000

 

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

 

93,127,245

59,469,776

33,657,469

1,664,654,000

1,063,018,000

601,637,000

Ghi chú: Tỷ giá (VNĐ/USD): 17,875

(Một nghìn sáu trăm sáu mươi tư tỷ sáu trăm năm mươi tư triệu đồng./.)

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN 2 VÀ 3 (HỆ THỐNG BẮC HƯNG HẢI)
DỰ ÁN: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)

TT

Nội dung

Chùa Tổng

Liên Nghĩa

Nghi Xuyên

Cầu Dừa

Cổ Ngựa

Phú Mỹ

My Động

Đ. Thượng

Nhất Trai

Kênh Vàng

Khu Gia Bình

SCADA

Tổng

ADB

AFD

Đối ứng

1

Chi phí xây lắp

59,258,216

148,546,328

285,667,985

63,250,855

48,385,334

68,847,991

50,498,240

88,441,948

184,003,804

79,112,654

40,456,900

28,487,813

1,144,958,069

585,024,884

445,437,379

114,495,807

1.1

Chi phí xây dựng

38,117,216

62,706,726

128,766,752

30,288,590

28,596,722

44,910,413

9,526,555

73,360,628

92,396,488

5,979,483

40,456,900

7,918,625

563,025,097

279,788,407

226,934,180

56,302,510

 

- Trạm bơm

35,990,316

54,380,833

149,742,277

26,184,925

26,641,230

40,586,104

7,571,063

69,843,289

84,070,594

4,023,991

 

 

469,034,622

250,360,823

171,770,337

46,903,462

 

- Hệ thống điện

2,126,901

8,325,894

9,024,475

4,103,664

1,955,492

4,324,309

1,955,492

3,517,339

8,325,894

1,955,492

 

 

45,614,950

22,300,822

18,752,633

4,561,495

1.2

Thiết bị và cơ khí

21,141,000

85,839,602

156,901,233

32,962,266

19,788,612

23,937,578

40,971,685

15,081,321

93,607,317

73,133,172

 

20,569,188

581,932,972

305,236,477

218,503,198

58,193,297

 

- Trạm bơm

20,687,927

72,142,311

133,769,853

31,684,752

19,267,311

21,708,020

40,971,685

11,035,514

77,910,026

73,133,172

 

 

502,310,572

249,468,008

202,611,507

50,231,057

 

- Hệ thống điện

453,072

13,697,291

23,131,380

1,277,513

521,300

2,229,558

-

4,045,806

13,697,291

0

 

 

59,053,213

37,256,200

15,891,692

5,905,321

2

Chi phí quản lý dự án

1,264,601

2,547,877

4,564,857

1,337,081

1,076,789

1,403,594

1,132,200

1,666,649

3,079,236

1,592,546

807,315

887,673

21,360,417

8,544,167

 

12,816,250

2.1

Chi phí QLDA theo quy định

972,770

1,959,905

3,511,429

1,028,524

828,299

1,079,687

870,923

1,282,038

2,368,643

1,225,035

621,012

682,825

16,431,000

6,572,436

 

9,858,654

2.2

Chi phí QLDA tăng thêm (Ban quản lý Trung ương)

291,831

587,972

1,053,429

308,557

248,490

323,906

261,277

384,611

710,593

367,511

186,304

204,848

4,929,327

1,971,731

 

2,957,596

3.

Chi phí tư vấn

4,310,843

6,008,805

8,405,163

3,377,609

3,210,694

3,593,983

1,490,822

4,722,625

6,486,273

1,102,225

1,654,872

1,340,625

45,704,451

20,527,057

4,374,844

29,802,551

3.1

Chi phí thẩm tra dự án đầu tư

40,000

40,000

40,000

40,000

40,000

40,000

40,000

40,000

40,000

40,000

 

 

400,000

 

 

400,000

3.2.

Chi phí khảo sát, đo đạc chuyển đổi hệ cao độ quốc gia

66,667

66,667

66,667

66,667

66,667

66,667

66,667

66,667

66,667

 

 

 

600,000

 

 

600,000

3.3.

Chi phí KS địa hình, địa chất giai đoạn TKKT-BVTC

1,000,000

1,496,000

1,496,000

550,000

550,000

275,000

200,000

960,000

1,100,000

110,000

143,801

 

7,880,801

4,231,800

 

1,649,001

3.4

Chi phí thiết kế

1,300,332

1,873,221

3,447,157

899,465

837,432

1,287,419

668,365

1,287,419

2,505,388

390,767

862,033

1,340,625

16,699,625

8,508,798

 

8,190,827

3.5

Chi phí thẩm tra thiết kế

46,561

87,098

139,113

39,639

37,294

49,030

18,019

67,483

111,497

13,003

32,471

 

641,208

 

 

641,208

3.6

Chi phí thẩm tra dự toán

58,056

77,267

126,919

49,669

46,794

60,998

22,654

64,795

101,152

16,344

40,202

 

664,850

 

 

664,850

3.7

Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT xây lắp

70,223

76,598

89,356

63,417

61,429

72,939

27,452

81,654

84,934

16,862

48,320

 

693,185

 

 

693,185

3.8

Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT thiết bị

42,142

75,934

107,094

55,259

40,203

44,834

59,923

32,871

76,890

114,781

 

 

649,932

 

 

649,932

3.9

Chi phí giám sát thi công xây lắp

666,677

1,006,312

1,566,039

542,256

514,517

769,405

201,183

1,121,296

1,286,256

124,313

528,044

 

8,326,299

3,968,413

3,525,256

832,630

3.10

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

103,346

292,869

409,981

154,399

99,431

112,145

186,559

83,601

297,942

276,155

 

 

2,016,426

965,196

849,588

201,643

3.11

Chi phí giám sát Môi trường

341,859

341,859

341,859

341,859

341,859

341,859

 

341,859

341,859

 

 

 

2,734,875

1,093,950

 

1,640,925

3.12

Chi phí lập báo cáo Kế hoạch đền bù, tái định cư (RP)

101,292

101,292

101,292

101,292

101,292

 

 

101,292

 

 

 

 

607,750

243,100

 

364,659

3.13

Chi phí giám sát độc lập, tái định cư

473,688

473,688

473,688

473,688

473,688

473,688

 

473,688

473,688

 

 

 

3,789,500

1,515,800

 

2,273,700

4

Chi phí khác

4,233,399

8,245,860

13,952,111

4,378,228

3,726,139

4,894,629

4,169,256

6,145,347

10,283,139

5,032,973

2,687,636

1,870,015

70,844,462

40,845,668

788,288

29,210,507

4.1

Lệ phí thẩm định Dự án + TKCS

24,532

42,607

63,796

21,946

18,896

24,216

18,428

32,329

50,790

24,897

15,000

 

337,437

 

 

337,437

4.2

Lệ phí thẩm định thiết kế KT - BVTC

23,717

31,495

46,566

20,360

16,676

23,068

16,725

20,090

37,397

25,899

12,301

 

280,294

 

 

280,294

4.3

Lệ phí thẩm định dự toán

33,214

31,984

48,382

26,211

22,848

31,647

19,716

24,038

38,249

24,563

18,750

 

319,603

 

 

319,603

4.4

Chi phí kiểm toán dự án hàng năm

195,859

372,426

514,262

181,659

161,382

194,328

158,031

266,158

433,199

197,542

100,000

 

2,774,846

1,109,938

 

1,664,907

4.5

Chi phí kiểm toán dự án hoàn thành

119,153

417,234

1,004,326

154,577

95,831

171,662

110,414

203,992

544,950

223,014

100,000

 

3,045,153

1,218,061

 

1,827,092

4.6

Chi phí thẩm tra quyết toán

127,804

236,877

306,622

115,307

100,035

126,310

97,657

172,994

270,454

129,518

 

 

1,683,578

 

 

1,683,578

4.7

Chi phí bảo hiểm công trình

183,629

463,328 

890,253

197,400

150,313

210,592

159,830

269,748

572,262

251,712

270,593

 

3,619,661

 

 

3,619,661

4.8

Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ

71,600

89,375

160,875

35,750

35,750

268,125

 

661,375

500,500

 

 

 

1,823,250

852,638

788,288

182,325

4.9

Chi phí Tư vấn Hỗ trợ thực hiện dự án

971,239

2,434,666

4,682,082

1,036,678

793,033

1,128,415

827,663

1,449,559

3,015,812

1,296,652

 

1,304,875

18,940,673

17,046,606

 

1,894,067

4.10

Chi phí Mua sắm xe ô tô (02 cầu)

200,000

600,000

800,000

250,000

200,000

300,000

600,000

350,000

800,000

300,000

200,000

200,000

4,800,000

4,320,000

 

480,000

4.11

Chi phí đào tạo

1,325,729

1,325,729

1,325,729

1,375,729

1,325,729

1,325,729

1,325,729

1,325,729

1,325,729

1,325,729

1,325,729

 

15,908,750

14,317,875

 

1,590,875

4.12

Chi phí mua sắm trang thiết bị quản lý

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

52,000

 

572,000

228,800

 

343,200

4.13

Chi phí thuê hoặc sửa chữa văn phòng (CPO, CPMU và PMUs)

232,441

582,676

1,120,538

248,103

189,792

270,058

198,080

346,915

721,758

310,321

158,693

 

4,379,375

1,751,750

 

2,627,625

4.14

Phí ngân hàng

592,582

1,485,463

2,856,680

632,509

483,853

688,480

504,982

884,419

1,840,038

791,127

404,569

 285,140

11,449,843

 

 

11,449,843

4.15

Chi phí .. tài liệu và các chi phí khác

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

910,000

 

 

910,000

5

Chi phí đền bù, GPMB, tái định cư

15,959,995

23,528,939

13,818,182

260,116

2,791,045

4,510,130

-

21,912,545

26,294,640

-

 

 

109,075,594

 

 

109,075,594

6

Dự phòng

7,652,435

18,887,781

32,640,830

6,534,350

5,918,991

7,492,529

5,729,052

12,288,912

20,713,238

8,249,838

4,560,672

1,555,125

132,223,753

69,318,621

49,682,757

13,222,375

 

- Dự phòng phí 10%

7,652,435

18,887,781

32,640,830

6,534,350

5,918,991

7,492,529

5,729,052

12,288,912

20,713,238

8,249,838

4,560,672

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (1000 VNĐ)

92,679,489

207,765,591

359,049,130

79,138,239

65,108,903

90,742,856

63,019,570

135,178,028

250,860,331

95,090,237

51,167,395

34,141,250

1,524,166,747

724,260,397

500,283,266

299,623,084

 

Tổng cộng (1000 USD)

5,185

11,623

20,087

4,427

3,642

5,077

3,526

7,562

14,034

5,320

2,807

1,910

85,199

40,518

27,988

16,762