BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 395/QĐ-BNN-HTQT | Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03/4/2008 Hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của nhóm 5 Ngân hàng (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cơ quan Phát triển Pháp, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức và Ngân hàng Thế giới);
Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức ODA;
Căn cứ công văn số 2272/TTg-QHQT ngày 18/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Chỉ tạo các hệ thống thủy nông, vay vốn ADB;
Căn cứ vào Tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định số 1184/BNN-HTQT ngày 11/02/2010 của Vụ Hợp tác quốc tế, Báo cáo thẩm định số 197/XD-TĐ ngày 08/2/2010 của Cục Quản lý xây dựng công trình, Báo cáo thẩm định số 45/BC-TL-CT ngày 09/2/2010 của Cục Thủy lợi;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhớ (MOU) ký ngày 08/2/2010 giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á và đại diện Chính phủ Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
Xét đề nghị của Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi (CPO) tại Tờ trình số 262/TTr-CPO-ADB5 ngày 04/02/2010 việc phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông” (Văn kiện dự án kèm theo) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông.
2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) đồng tài trợ.
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) là chủ đầu tư thực hiện chức năng cơ quan điều phối chung toàn dự án. Trực tiếp là chủ đầu tư tiểu dự án trạm bơm Nghi Xuyên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải là chủ đầu tư hợp phần “Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của hệ thống Bắc Hưng Hải” và tiểu dự án trạm bơm My Động.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Hưng Yên là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Liên Nghĩa, trạm bơm Chùa Tổng.
- Sở NN&PTNT Hải Dương là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Cầu Dừa, trạm bơm Cổ Ngựa và trạm bơm Đoàn Thượng.
- Sở NN&PTNT Bắc Ninh là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Phú Mỹ, trạm bơm Nhất Trai, trạm bơm Kênh Vàng 2 và khu tưới mẫu Gia Bình.
- Trường Đại học Thủy lợi (ĐHTL) là chủ đầu tư hợp phần “Cơ sở đào tạo mới của trường Đại học Thủy lợi”
- Xây dựng cơ sở mới trường ĐHTL: Huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Xây dựng và cải tạo công trình hạ tầng cơ sở hệ thống Bắc Hưng Hải (BHH): Trong phạm vi hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, gồm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên và Bắc Ninh.
6. Thời gian bắt đầu và kết thúc dự án
- Dự án bắt đầu năm 2010 (dự kiến khoản vay có hiệu lực tháng 7/2010)
- Dự án kết thúc năm 2015 (Hoàn thành tháng 6/2015)
7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án
a. Mục tiêu dài hạn
- Nâng cao khả năng cấp nước và tiêu nước phục vụ công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng bằng các giải pháp thủy lợi đảm bảo ổn định sản xuất; đảm bảo cung cấp nước sạch cho dân cư trong vùng Bắc Hưng Hải đến năm 2020 là 100%; đảm bảo cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp với tần suất 85% đến năm 2020; giảm thiệt hại do ứng lụt gây ra trong vùng chủ yếu là vùng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp trũng của Hưng Yên và Hải Dương nhằm ổn định dân cư đảm bảo sản xuất tạo đà phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái, chống ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước.
- Dự án cũng sẽ đầu tư để tăng cường năng lực đào tạo và xây dựng cơ sở vật chất của trường ĐHTL nhằm hướng tới mục tiêu trở thành trường đại học đầu ngành ở Việt Nam có năng lực ngang tầm khu vực và quốc tế, cung cấp nguồn lực ngành nước có chất lượng cao đáp ứng với nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.
b. Mục tiêu ngắn hạn
b.1. Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
- Cung cấp đủ nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đáp ứng nhu cầu cấp thoát nước cho các khu công nghiệp và dân cư và khăc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong vùng thông qua các hoạt động phát triển và nâng cấp các cơ sở hạ tầng thủy lợi của vùng dự án.
- Hiện đại hoá, nâng cao hiệu suất phục vụ của các hệ thống.
- Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Thiết lập và phát triển các tổ chức quản lý và khai thác hệ thống bền vững nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thiết lập tăng cường năng lực và phát triển thể chế cho các tổ chức quản lý và khai thác nguồn nước trong vùng phù hợp, hiệu quả và bền vững.
- Tăng cường công tác quản lý, vận hành có sự tham gia của cộng đồng thông qua các hoạt động giáo dục, truyền thông và tham vấn cộng đồng.
b.2. Trường Đại học Thủy lợi
- Gia tăng đào tạo nguồn nhân lực ngành nước có chất lượng cao.
- Tạo cho sinh viên môi trường học tập và nghiên cứu tiện nghi, hiện đại nhằm không ngừng nâng cao chất lượng với những kiến thức và các kỹ năng cần thiết để tiến thân, lập nghiệp và sáng tạo trong nền kinh tế thị trường.
- Đảm bảo mang lại cho cán bộ và giảng viên trong nhà trường môi trường công tác thuận lợi để họ có điều kiện phát huy, cống hiến năng lực trí tuệ của bản thân cho sự nghiệp đào tạo và phát triển của trường.
- Phấn đấu trở thành một trong 10 trường đại học hàng đầu ở Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lượng cao.
- Xây dựng ĐHTL trở thành trung tâm khoa học công nghệ có uy tín về các khía cạnh ngành nước
- Tạo thương hiệu “Đại học Thủy lợi Việt Nam” có uy tín ngang tầm khu vực và thế giới.
- Xây dựng hợp tác đào tạo quốc tế rộng rãi, đa dạng, chủ động hội nhập và có tính cạnh tranh cao với các trường quốc tế khu vực cũng như trên thế giới;
c. Các kết quả chủ yếu
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
- Cơ sở hạ tầng thủy lợi được nâng cấp và phát triển mới. Công tác quản lý, vận hành được hiện đại hóa.
- Cung cấp đủ nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đáp ứng nhu cầu cấp thoát nước cho các khu công nghiệp, dân cư, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường và bảo vệ lũ lụt trong vùng.
- Năng lực và thể chế của các tổ quản lý và khai thác được nâng cao và phát triển.
- Mô hình quản lý tưới hiện đại, bền vững thí điểm được xây dựng.
- Hệ thống thông tin và chia sẻ thông tin giữa các tổ chức liên quan được thiết lập.
- Môi trường sinh thái và cảnh quan kiến trúc của khu vực dự án và khu vực lân cận được cải thiện.
Trường Đại học Thủy lợi
- Năng lực đào tạo của trường và các kiến thức chuyên môn của các giảng viên ngành nước được nâng cao thông qua các hoạt động hiện đại hóa đào tạo của dự án.
- Cơ sở vật chất và hạ tầng của ĐHTL được xây dựng mở rộng và phù hợp với các yêu cầu về phát triển đào tạo
- Số lượng và chất lượng kỹ sư ngành nước được tăng cường và nâng cao
- Môi trường làm việc và học tập của giảng viên, học viên được cải thiện theo hướng chuyên nghiệp hơn.
- Thương hiệu trường ĐHTL được khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Cơ hội hợp tác quốc tế và hội nhập thuận lợi hơn.
Dự án gồm có 03 hợp phần như sau:
- Hợp phần 1: Xây dựng cơ sở đào tạo mới của trường Đại học Thủy lợi;
- Hợp phần 2: Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của hệ thống thủy lợi BHH;
- Hợp phần 3: Xây dựng cơ sở hạ tầng mới và nâng cấp các cơ sở hạ tầng tưới hiện có cho hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
(Nội dung và quy mô các hạng mục chủ yếu như phụ lục 1 đính kèm)
Tổng kinh phí của dự án: 3.224,54 tỷ VNĐ (tương đương 180,5 triệu USD) Trong đó:
- Vốn vay ADB: 100 triệu USD
- Vốn vay AFD: 20 triệu EURO (tương đương 30 triệu USD)
- Vốn đối ứng: 901,24 tỷ VNĐ (tương đương 50.5 triệu USD)
Huy động và phân bổ nguồn lực của dự án như sau:
Hạng mục/Giá trị | Vốn vay ADB | Vốn vay AFD | Vốn đối ứng | Tổng cộng | |
1. Hợp phần Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy lợi | |||||
Triệu USD | 59,5 |
| 33,7 | 93,2 | |
Tỷ VND | 1.063,02 |
| 601,64 | 1.664,66 | |
2. Hợp phần Tăng cường năng lực và xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Bắc Hưng Hải | |||||
Triệu USD | 40,5 | 28,0 | 16,8 | 85,3 | |
Tỷ VND | 724,26 | 500,28 | 299,60 | 1.523,94 | |
Dự phòng do trượt giá đồng EURO (Triệu USD) |
| 2,0 |
| 35,74 | |
Tổng cộng (Triệu USD) | 100,0 | 30,0 | 50,5 | 180,5 | |
Tổng cộng (Tỷ VND) | 1.787,28 | 536,02 | 901,24 | 3.224,54 | |
(Bảng phân bổ chi tiết như phụ lục 2 và 3 đính kèm)
- Sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á: 1.787,28 tỷ đồng, đầu tư 90% chi phí xây dựng, giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị và một số chi phí khác các công trình: Trạm bơm Liên Nghĩa, Nghi Xuyên, Cổ Ngựa, My Động, Đoàn Thượng, Hệ thống SCADA và Hợp phần 1: Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy lợi, chi phí khảo sát, thiết kế công trình trạm bơm Cổ Ngựa và Hợp phần 1.
- Sử dụng vốn vay của Cơ quan Phát triển Pháp: 536,02 tỷ đồng, đầu tư 90% chi phí xây dựng, giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị và một số chi phí khác các công trình: Trạm bơm Chùa Tổng, Cầu Dừa, Phú Mỹ, Nhất Trai, Kênh Vàng 2 và khu tưới mẫu Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Sử dụng vốn đối ứng: 901,24 tỷ đồng gồm: Nguồn vốn đối ứng Trung ương sẽ được sử dụng đầu tư vào hệ thống Bắc Hưng Hải và xây dựng cơ sở mới của trường ĐHTL, toàn bộ chi phí khảo sát, thiết kế, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho các tiểu dự án thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải (trừ chi phí khảo sát, thiết kế công trình trạm bơm Cổ Ngựa) và một phần chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Hợp phần 1. Nguồn vốn tự huy động của Trường ĐHTL sẽ được chi phí tiếp cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng Hợp phần 1.
- Nguồn vốn đối ứng: Từ hai nguồn: (i) Vốn do Trung ương cấp; và (ii) Vốn do trường Đại học Thủy lợi tự huy động bằng cách bán đấu giá, chuyển đổi quyền sử dụng một phần đất tại cơ sở cũ, diện tích cụ thể do Bộ NN&PTNT chỉ đạo để đảm bảo đủ nguồn vốn để chi trả tiền đền bù.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản dự án.
- Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) thực hiện chức năng cơ quan điều phối chung toàn dự án.
- Ban CPO, Trường Đại học Thủy lợi, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải, các Sở NN&PTNT các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình, chịu trách nhiệm quản lý các hợp phần, tiểu dự án theo đúng các quy định hiện hành.
- Cục trưởng Cục Thủy lợi chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện dự án hợp phần Bắc Hưng Hải theo đúng quy định hiện hành.
- Cục Quản lý xây dựng công trình chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện dự án hợp phần trường ĐHTL theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Trưởng Ban CPO, Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi, Giám đốc các Sở NN&PTNT các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY MÔ, NỘI DUNG CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU
DỰ ÁN ĐẦU TƯ “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG” DO ADB VÀ AFD TÀI TRỢ
(Kèm theo quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)
A. Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế các Tiểu dự án:
TT | Tên Tiểu dự án | Cấp công trình | Hệ số tưới (qtưới) / Tiêu (qt) (l/s/ha) | Chỉ tiêu thiết kế | |
Tần suất tính toán tưới (p%) | Tần suất tính toán tiêu (p%) | ||||
1 | Trạm bơm Phú Mỹ |
|
| 85 |
|
- Trạm bơm - Cống qua đê | III II | qtưới = 2,25 |
|
| |
2 | Trạm bơm Liên Nghĩa |
|
|
| 10 |
- Trạm bơm - Cống qua đê | III I | qt = 6.13 |
|
| |
3 | Trạm bơm Nghi Xuyên |
|
|
| 10 |
- Trạm bơm - Cống qua đê | III I | qt = 6.13 |
|
| |
4 | Trạm bơm Chùa Tổng | IV | qt = 6.5 |
| 10 |
5 | Trạm bơm Kênh vàng II | III | qt = 6.25 |
| 10 |
6 | Trạm bơm Nhất Trai |
|
|
| 10 |
- Trạm bơm - Cống qua đê | III II | qt = 6.25 |
|
| |
7 | Trạm bơm Cổ Ngựa |
|
|
| 10 |
| - Trạm bơm - Cống qua đê | IV II | qt = 5.9 |
|
|
8 | Trạm bơm Cầu Dừa |
|
|
| 10 |
| - Trạm bơm - Cống qua đê | III II | qt = 6.25 |
|
|
9 | Trạm bơm Đoàn Thượng | III | qt = 6.25 |
| 10 |
10 | Trạm bơm My Động | III | qt = 5.9 |
| 10 |
Nội dung đầu tư, qui mô và kết cấu xây dựng công trình.
1. Tiểu dự án trạm bơm Phú Mỹ.
a. Nhiệm vụ:
Tưới cho 5.600 ha diện tích canh tác thuộc tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh, kết hợp lấy sa góp phần cải tạo đất.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước thiết kế tại bể hút (p=85%): (+0.65)m
- Mực nước kiểm tra tại bể hút (p=90%): (+0.55)m
- Mực nước thiết kế tại bể xả: (+6.10)m
- Mực nước thiết kế đê: (+10.58)m
c. Quy mô trạm bơm:
- Trạm bơm gồm 5 tổ máy bơm chìm, trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 2,64 m3/s; công suất trạm Q = 13,2 m3/s.
- Cột nước bơm Hb = 6,7m; Hiệu suất h = 82,3%;
- Số vòng quay n = 590 v/pb; công suất động cơ P = 250KW;
d. Kết cấu TB:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250.
- Bể xả tách dời nhà máy kết hợp bố trí cửa lấy nước tự chảy gồm 2 cửa, kích thước mỗi cửa BxH=(2x3)m.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
- Kênh dẫn, kênh xả gia cố bằng BTCT M200
e. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: Tại Km 25+520 đê hữu sông Đuống.
+ Qui mô:
- Cống gồm 2 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (2x3)m
- Hai cửa lấy sa bằng van nồi ở cao trình (+6.5), đưòng kính mỗi cửa d= 120cm.
- Kích thước đê: Bm = 6m, cao trình mặt (+12.0)m, ms = 2.5; mđ = 3.
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.
f. Trạm biến áp:
Gồm 3 máy: 01 máy 1600KVA; 01 máy 1000KVA; 01 máy 50KVA (tự dùng).
g. Khu quản lý:
- Nhà quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 100 m2; khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu,
- Đường vào khu quản lý.
h. Công trình nội đồng:
+ Kênh dẫn:
- Kênh dẫn (sau cống qua đê): L = 929m, kích thước: Bk = 4,5m; htk = 2,7m; n = 0.017; i = 0,5 x 10-4; m=1,5 cao trình bờ 6.30m;
- Đáy và mái kênh được kiên cố bằng BTCT M200.
+ Công trình trên kênh: 03 cống lấy nước d = 60cm.
2. Tiểu dự án trạm bơm Liên Nghĩa
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 3.545 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Châu Giang) các xã: Văn Giang, Long Hưng, Liên Nghĩa, Tân Tiến, Hoàng Long, Mễ Sở và Đông Tảo, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (+2.0)m
+ Mực nước Max: (+3.95)m
- Mực nước bể xả
+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+11.2)m
+ Mực nước trung bình mùa lũ: (+6.03)m
+ Mực nước min mùa lũ: (+2.97)m
- Các mực nước thiết kế đê
+ Mực nước thiết kế: (+12.27)m
+ Mực nước kiểm tra: (+12.82)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: Xây dựng phía trong đê tả sông Hồng thuộc địa phận xã Liên Nghĩa, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 5 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s: công suất trạm Q = 25 m3/s.
- Cột nước bơm Hb = 10,7m;
- Công suất động cơ P = 720KW; Hiệu suất h = 85%;
- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hỏa, chiếu sáng.
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 7 gian: 5 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
- Kênh dẫn cửa vào bể hút, kênh xả ngoài bãi được gia cố bằng BTCT M200.
d. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: tại K 85+500 đê tả sông Hồng.
+ Qui mô:
- Cống gồm 3 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (2x2.5)m.
- Kích thước đê: Bm = 9 m, cao trình mặt (+13.0)m, ms = 2; mđ = 2 ÷ 3.
- Cơ đê rộng Bcơ = 8,7m;
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.
e. Đường dây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 Kv, dài 10km.
- Trạm biến áp gồm 3 máy: 01 máy 3200KVA; 01 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
f. Khu quản lý:
Khu quản lý rộng 3.700m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu.
g. Máy vớt rác: 01 bộ
3. Tiểu dự án trạm bơm Nghi Xuyên
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 8.274 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Châu Giang) các xã: Bình Minh, Yên Phú, Yên Hòa, Dạ Trạch, Tân Dân, Hàm Tử, An Vĩ, Tứ Dân, Đông Kết, Ông Đình, Bình Kiều, Liên Khê, Phùng Hưng, Đại Hưng, Thuần Hưng, Chí Tân, Thành Công và thị trấn Khoái Châu, huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (+1.00)m
+ Mực nước Max: (+2.75)m
- Mực nước bể xả
+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+9,48m)
+ Mực nước trung bình: (+4.90)m
+ Mực nước min: (+2.33)m
- Các mực nước thiết kế đê
+ Mực nước thiết kế: (+10.29)m
+ Mực nước kiểm tra: (+10.74)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: Xây dựng phía trong đê tả sông Hồng thuộc địa phận xã Thành Công, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 11 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s; công suất trạm Q = 55 m3/s.
- Cột nước bơm Hb = 9,98m;
- Công suất động cơ P = 680KW; Hiệu suất h = 85%;
- Các thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 13 gian: 11 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
- Kênh dẫn vào buồng hút, kênh xả gia cố bằng BTCT M200.
d. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: tại K 103 + 400 đê tả sông Hồng.
+ Qui mô:
- Cống gồm 4 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3x3)m.
- Kích thước đê: Bm = 9 m, cao trình mặt (+11.5)m, ms = 2; mđ = 2 ÷ 3.
- Cơ đê rộng Bcơ = 8,7m.
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.
đ) Đường đây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 Kv, dài 10km.
- Trạm biến áp gồm 3 máy: 02 máy 5600KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
e. Khu quản lý:
Khu quản lý rộng 6.200 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu.
f. Máy vớt rác: 01 bộ
g. Công trình nội đồng
Cống điều tiết Hương Quạt: Nhiệm vụ khép kín vùng tiêu, khi mực nước cho phép mở cống tiêu tự chảy về cầu Xe - An Thổ.
- Qui mô cống: Cống 4 cửa, kích thước mỗi cửa BxH = (3,5x4)m
- Cống kiểu lộ thiên, kết cấu BTCT M250;
- Xử lý nền cống bằng BTCT M300.
4. Tiểu dự án trạm bơm Chùa Tổng
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 1.658 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Bắc Kim Sơn) các xã: Ngọc Long, Nghĩa Hiệp, Giai Phạm, Liêu Xá và thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
b. Các chỉ tiêu tính toán
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (+1.50)m
+ Mực nước Max: (+3.50)m
- Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+3.50)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: xây dựng trên sông cầu Treo gần cửa đổ ra sông Kim Son (Tại K16 + 400 sông Kim Sơn) thuộc địa phận thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 5 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8000 m3/h; công suất trạm Q = 40.000 m3/h.
- Cột nước bơm Hb = 4,0m.
- Công suất động cơ P = 120KW; Hiệu suất h = 82%;
- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 7 gian: 5 gian tổ máy; 01 gian lắp ráp sửa chữa, tầng dưới kết hợp cống tự chảy (khi mực nước cho phép); 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d. Đường dây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 Kv, dài 4km.
- Trạm biến áp gồm 2 máy: 01 máy 720 KVA; 01 máy 50KVA (tự dùng).
e. Khu quản lý:
Khu quản lý rộng 800 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, tường rào cổng dậu và đường vào khu quản lý.
5. Tiểu dự án trạm bơm Nhất Trai
a. Nhiệm vụ:
Cùng với các trạm bơm Kênh vàng II, trạm bơm Văn Thai A chủ động tiêu úng cho 14.812 ha thuộc Tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh (trong đó lưu vực trạm bơm Nhất Trai 4.362 ha).
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (+0.10)m
+ Mực nước Max: (+2.90)m
- Mực nước bể xả
+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+ 5,65m)
+ Mực nước trung bình: (+2.42)m
+ Mực nước min: (+1.07)m
- Các mực nước thiết kế đê
+ Mực nước thiết kế: (+6.19)m
+ Mực nước kiểm tra: (+6.45)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: xây dựng phía trong đê hữu sông Thái Bình, thuộc địa phận xã Minh Tân, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 6 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s; công suất trạm Q = 30 m3/s.
- Cột nước bơm Hb = 7,15m.
- Công suất động cơ P = 460KW; Hiệu suất h = 85%;
- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 8 gian: 6 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bề xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: tại km 7+120 đê hữu sông Thái Bình.
+ Qui mô:
- Cống gồm 2 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3x3)m
- Kích thước đê: Bm = 5,0m, cao trình mặt (+8.60)m, ms = 2; mđ = 3.
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.
e. Đường dây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 kv, dài 10 Km.
- Trạm biến áp gồm 3 máy: 02 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
f. Khu quản lý:
Khu quản lý rộng 3.800 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, tường rào cổng dậu và đường vào khu quản lý.
g. Máy vớt rác: 01 bộ
h. Công trình nội đồng
+ Kênh dẫn nước vào nhà máy dài 2.700m, kích thước Bđ = 20m; Cao độ đáy (-2.0).
+ Cống điều tiết đập Nhị:
- Qui mô: gồm 3 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3,5xH)m
- Cống kiểu lộ thiên, kết cấu BTCT M250, xử lý nền bằng cọc BTCT M300
+ Cầu dân dựng qua kênh dẫn: đảm bảo giao thông bộ, tải trọng tiêu chuẩn H13.
6. Tiểu dự án trạm bơm Cổ Ngựa.
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 1.160 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Đông Nam Cửu An) các xã: Văn Hội, Văn Giang, Hưng Thái, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương. Kết hợp tưới cho 240ha.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (+0.25)m
+ Mực nước Max: (+2.35)m
- Mực nước bể xả
+ Mực nước thiết kế tại bể xã (P=10%): (+4.90)
+ Mực nước trung bình: (+2.21)
+ Mực nước min: (+1.00)m
- Các mực nước thiết kế đê
+ Mực nước thiết kế: (+5.52)m
+ Mực nước kiểm tra: (+5.77)m
b. Trạm bơm:
+ Vị trí: xây dựng phía trong đê tả sông Luộc, thuộc địa phận xã Văn Giang, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 7 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 4000m3/h; công suất trạm Q = 28.000 m3/h.
- Cột nước bơm Hb = 6,15m.
- Công suất động cơ P = 120KW; Hiệu suất h = 80%;
- Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 9 gian: 7 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250, bố trí cửa lấy nước tưới 2 phía của bể xả, đường kính một cửa d = 100cm.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
c. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: Phía hạ lưu cống xả cũ trên đê sông Luộc.
+ Qui mô:
- Cống gồm 1 khoang, kích thước BxH = (3x3)m
- Kích thước đê: Bm = 5.0 m, cao trình mật (+6.8)m, ms = 2; md = 3.
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.
d. Đường dây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 kv (sử dụng đường dây của trạm bơm cũ).
- Trạm biến áp gồm 3 máy: 01 máy 750 KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
e. Khu quản lý:
Khu quản lý rộng 2000m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, sân vườn và tường rào cổng dậu.
7. Tiểu dự án trạm bơm Cầu Dừa
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 2.573 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Gia Lộc - Tứ Kỳ) các xã: Bình Lăng, Đông Kỳ, Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Tây Kỳ, Văn Tố, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (0.00)m
+ Mực nước Max: (+3.00)m
- Mực nước bể xả:
+ Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+3.00)m
+ Mực nước trung bình: (+1.14)
+ Mực nước min: (+0.30)m
- Các mực nước thiết kế đê
+ Mực nước thiết kế: (+3.83)m
+ Mực nước kiểm tra: (+4.24)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: xây dựng phía trong đê hữu sông Thái Bình, thuộc địa phận xã Văn Tổ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương (cạnh trạm bơm cũ).
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 8 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8000m3/h; công suất trạm Q = 64.000 m3/h.
- Cột nước bơm Hb = 4,5m.
- Công suất động cơ P = 140KW; Hiệu suất h = 80%;
- Các thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu sáng.
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 10 gian: 8 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: Phía hạ lưu cống xã cũ trên đê hữu sông Thái Bình.
+ Qui mô:
- Cống gồm 2 khoang, kích thước BxH = (2.5x2.5)m
- Kích thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+4.10)m, ms = 2; md = 2.
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M200
- Xử lý nền bằng cọc BTCT M300.
e. Đường dây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 kv, (sử dụng đường dây của trạm bơm cũ).
- Trạm biến áp gồm 3 máy: 01 máy 3200KVA; 01 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
f. Khu quản lý:
Khu quản lý rộng … gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu, đường vào khu quản lý.
8. Tiểu trạm bơm Đoàn Thượng
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 2.270 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Gia Lộc - Tứ Kỳ) các xã: Thạch Khôi, Gia Xuyên, Gia Tân, Gia Khánh, Phương Hưng, Toàn Thắng và xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút
+ Mực nước min: (+0.36)m
+ Mực nước Max: (+1.86)m
- Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+2.70)m
- Mực nước thiết kế đê: (+2.70)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: Xây dựng trong đê tả sông Đình Đào, thuộc địa phận xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
+ Qui mô:
- Trạm bơm gồm 7 tổ máy bơm trục đứng suất 1 tổ máy Q = 8000m3/h; công suất trạm Q = 56.000 m3/h.
- Cột nước bơm Hb = 3.05m; đường kính cửa vào d = 1000mm;
- Công suất động cơ P = 135KW; Hiệu suất h = 80%.
- Các thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả...
+ Kết cấu:
- Nhà máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 9 gian: 7 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d. Cống xả qua đê:
+ Vị trí: trên đê tả sông Đình Đào, gần khu vực cửa ra kênh Thạch Khôi - Đình Đào.
+ Qui mô:
- Cống gồm 3 khoang, kích thước BxH = (2.7x2)m
- Kích thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+3.16)m, ms = 1.5; mđ = 1.5m
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M200
- Xử lý nền bằng cọc tre.
e. Cống tự chảy qua đê:
+ Vị trí: Phía thượng lưu cống xả trên đê tả sông Đình Đào
+ Qui mô:
- Cống gồm 2 khoang, kích thước BxH = (2.25x2.5)m
- Kích thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+3.16)m, ms = 1.5; md = 1.5m
+ Hình thức, kết cấu:
- Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M200
- Xử lý nền bằng cọc tre.
f. Kênh dẫn vào nhà máy: Đào mới kênh dẫn từ cống Đoàn Thượng vào nhà máy
g. Đường dây và trạm biến áp:
- Đường dây cao thế 35 kv, dài 800m.
- Trạm biến áp gồm 01 máy 750 KVA, 01 máy 560 KVA và 01 máy 50KVA tự dùng.
h. Khu quản lý:
Nhà quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 150 m2; khu bếp, công trình phụ và tường rào cổng dậu và đường vào nhà máy.
i. Công trình nội đồng
+ Nạo vét kênh Thạch Khôi dài L = 5,7Km (bắt đầu từ cống Chùa So đến cống Đoàn Thượng), Bd = (10 ÷ 14)m; m=1.5, i = 0.5x 10-4
+ Xây dựng 7 cầu dân dụng qua kênh, qui mô: Tải trọng tiêu chuẩn xe H13, chiều rộng mặt cầu Bm = 5,5m.
9. Tiểu dự án trạm bơm Kênh Vàng 2
a. Nhiệm vụ:
Cùng với các trạm bơm Nhất Trai, trạm bơm Văn Thai A chủ động tiêu úng cho 14.812 ha thuộc Tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh (trong đó lưu vực trạm bơm Kênh Vàng 7.100 ha).
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút (Mực nước min): (+0.3)m
- Mực nước thiết kế tại bể xả (P= 10%): (+5.90)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: xã Trung Kênh, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
+ Nội dung sửa chữa, nâng cấp:
a) Phần thiết bị cơ khí.
- Thay mới 20 tổ máy bơm và động cơ loại máy trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8.000m3/h.
- Thay mới các thiết bị máy bơm tiêu nước nhà máy, thông gió, cứu hỏa.
- Thay mới phai sửa chữa, lưới chắn rác, thiết bị nâng hạ, đóng mở cống qua đê.
b) Phần thiết bị điện.
- Thay mới hệ thong các tủ điện điều khiển, hệ thống điện từ sau máy biến áp trở vào nhà máy.
c) Phần xây dựng:
- Chỉnh trang lại nhà máy, bể xả
d. Nhà quản lý: Xây dựng mới nhà quản lý, tường bao, cổng dậu.
10. Tiểu dự án trạm bơm My Động
a. Nhiệm vụ:
Chủ động tiêu úng cho 3.277 ha diện tích thuộc Tiểu vùng Tây Nam Cửu An và Đông Nam Cửu An, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên và huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
b. Các thông số tính toán:
- Mực nước tại bể hút: Mực nước min: (+0.25)m
- Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+5.04)m
c. Trạm bơm:
+ Vị trí: xã Tiền Phong, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
+ Nội dung sửa chữa, nâng cấp:
i. Phần thiết bị cơ khí.
- Thay mới 10 tổ máy bơm và động cơ, loại máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8.000m3/h.
- Thay mới các thiết bị máy bơm tiêu nước nhà máy, thông gió, cứu hỏa.
- Thay mới phai sửa chữa, lưới chắn rác, thiết bị nâng hạ, đóng mở cống qua đê.
ii. Phần thiết bị điện.
- Thay mới hệ thống các tủ điện điều khiển, hệ thống điện từ sau máy biến áp trở vào nhà máy.
iii. Phần xây dựng:
- Chỉnh trang lại nhà máy, bể xả, cống xả qua đê.
d. Kênh dẫn, kênh xả: Nạo vét, gia cố kênh dẫn vào bể hút, kênh xả.
e. Công trình nội đồng:
i. Cống điều tiết KT.
- Xây dựng mới cống KT thay thế cống cũ đã hỏng để điều tiết khép kín vùng tiêu.
- Qui mô: cống 3 cửa, kích thước 1 cửa BxH=(2,3x2,3)m
- Cống lộ thiên, kết cấu BTCT M200
ii. Cống điều tiết KT’
Thay thế toàn bộ thiết bị đóng mở, cánh van.
iii. Cống Hội Yên và cống Thanh Giang
- Nhiệm vụ khép kín vùng tiêu.
- Qui mô: cống 1 cửa, kích thước BxH = (3x4)m.
- Cống lộ thiên, kết cấu BTCT M200.
11. Khu tưới mẫu thí điểm Gia Bình
a. Cải tạo nâng cấp trạm bơm Gia Phú (4 tổ máy trục ngang x 1000 m3/h),
* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 400 ha canh tác thuộc các thôn Gia Phú, thôn Đìa, xã Bình Dương.
* Nội dung nâng cấp:
- Cải tạo nhà trạm, bể xà, bể hút, cống lấy nước vào bể hút;
- Kiên cố hóa 2 tuyến kênh cấp II, dài L = 4.200m;
- Kiên cố hóa 25 tuyến kênh cấp III, dài L = 19.500m;
- Cải tạo 28 cống điều tiết trên kênh cấp I và cấp II.
b. Cải tạo, nâng cấp kênh tưới từ Môn Quảng đi Giang Sơn.
* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 443 ha canh tác thuộc các xã Giang Sơn và Lãng Ngâm.
* Nội dung nâng cấp:
- Kiên cố hóa 31 tuyến kênh cấp III, dài L = 9.100m;
- Cải tạo 31 cống đầu kênh;
c. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới thôn Đại Lộc xã Xuân Lai.
* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 50ha canh tác.
* Nội dung nâng cấp:
- Kiên cố hóa 5 tuyến kênh cấp III, dài L = 4.000m;
- Kiên cố hóa 20 tuyến kênh cấp IV, tổng chiều dài L = 4.000m
- Tu sửa 5 cống đầu kênh cấp III và 20 cửa chia nước vào kênh cấp IV.
d. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh thuộc trạm bơm Song Giang.
* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 180ha.
* Nội dung nâng cấp:
- Kiên cố hóa 16 tuyến kênh cấp III, tổng chiều dài L = 11.500m;
- Tu sửa 16 cống đầu kênh cấp III.
e. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh B27 xã Quỳnh Phú.
* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 274 ha.
* Nội dung nâng cấp:
- Kiên cố hóa 8 tuyến kênh cấp III, tổng chiều dài L = 5.500m;
- Tu sửa 8 cống đầu kênh cấp III.
f. Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh II B 39 thôn Phương Triệu, xã Đại Lai.
* Nhiệm vụ: Phục vụ tưới cho 108 ha.
* Nội dung nâng cấp:
- Tu sửa cống đầu kênh B 39;
- Tu sửa 2 cống điều tiết trên kênh B 39.
12. Hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu (SCADA)
Xây dựng hệ thống các thiết bị và công nghệ ứng dụng để giám sát, điều khiển, thu thập các số liệu, kiểm tra chất lượng nước và truyền tin về trung tâm điều khiển tại văn phòng Công ty Bắc Hưng Hải để xử lý và điều hành.
Các điểm nút trong hệ thống được lắp đặt các thiết bị đo mực nước, đo lưu lượng tại: Cống Xuân Quan, Kênh Cầu, Cống Tranh, Cống Neo, Bá Thủy, Cầu Xe và cống An Thổ.
B. Trường Đại học Thủy lợi
1. Khu giảng đường bên trái: Nhà 4 tầng (không kể tầng mái)
+ Diện tích chiếm đất: 37.262 m2, diện tích xây dựng: 11.581 m2;
+ Diện tích sàn: 35.967 m2;
+ Chiều cao tầng cơ bản: 4,2m;
* Giải pháp kết cấu:
- Kết cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn BTCT đổ tại chỗ; mô đun lớp học rộng 8,4m; hành lang bên rộng 2,8m; mặt ngoài sử dụng tường gạch kết hợp với các cửa kính.
- Giải pháp xử lý nền móng bằng cọc bê tông cốt thép (Dự kiến cọc rỗng D450 mm, chiều dài khoảng 30m với sức chịu tải 50 tấn);
- Sử dụng bê tông ứng suất trước để giảm số lượng dầm phụ;
- Sàn mái sử dụng kết cấu mái thép là dầm, dàn và xà gồ thép.
* Kiến trúc và hoàn thiện:
- Bảo đảm tính thống nhất, đơn giản, thể hiện được ngôn ngữ kiến trúc trường học hiện đại và phù hợp khí hậu nhiệt đới của Việt Nam;
- Tổ chức các phòng học, giảng đường có ánh sáng tự nhiên; tổ chức cách nhiệt cho mái bảo đảm lưu thông không khí; thiết kế che nắng cho mặt đứng công trình;
- Vật liệu sử dụng: Sử dụng các vật liệu thông dụng, tiên tiến, chất lượng cao; đáp ứng yêu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài, biểu đạt tính chất công trình trường học;
- Kỹ thuật hạ tầng trong nhà: Hệ thống cấp điện, chống sét, điều hòa không khí, thông tin; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống phòng chống mối mọt và các giải pháp chiếu sáng, thông gió toàn nhà được đầu tư đồng bộ.
2. Khu giảng đường bên phải: Nhà 5 tầng (không kể tầng mái)
+ Diện tích chiếm đất: 37.311 m2, diện tích xây dựng: 11.273m2;
+ Diện tích sàn: 44.261 m2;
+ Chiều cao tầng cơ bản: 4,2m;
Các giải pháp về kết cấu, kiến trúc và hoàn thiện được tổ chức tương tự khu giảng đường bên trái.
3. Xây dựng 02 tòa nhà ký túc xá sinh viên: Cao 07 và 08 tầng với tổng diện tích xây dựng 27.000 m2; sức chứa 4.022 sinh viên:
- Giải pháp kiến trúc: Mỗi tòa nhà Ký túc xá sinh viên bao gồm 02 khối nhà lồng vào nhau tại khu vực cầu thang có quy mô 07 và 08 tầng (không thiết kế tầng hâm và không kể tầng mái). Cao độ mái theo thứ tự là 30,2m và 33,8m so với cao độ mặt sân. Tầng 1 sử dụng là khu dịch vụ sinh viên và các phòng làm việc theo chức năng quản lý ký túc xá, từ tầng 02 đến tầng 8 là các phòng ở thiết kế khép kín với khu vệ sinh ở cuối phòng, mô đun phòng 3mx9,52m, mỗi phòng ở từ 04 đến 08 sinh viên/phòng.
- Giải pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ, tường ngăn và bao che xây gạch. Dự kiến xử lý nền móng bằng cọc bê tông cốt thép cọc tròn rỗng D450, dự kiến khoảng 25 ÷ 36m.
4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà: Đầu tư đồng bộ theo quy hoạch:
- San nền: 62,9 ha;
- Hệ thống giao thông nội khu;
- Hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà;
- Hệ thống cấp điện ngoài nhà;
- Cáp mạng thông tin: Phục vụ các giảng đường.
- Cổng, hàng rào, sân vườn.
- Bãi đỗ xe cho khu giảng đường với sức chứa 125 xe ôtô bên ngoài nhà tại khu đất dự trữ và 01 bãi đỗ xe cho khu ký túc xá sinh viên sức chứa khoảng 625 xe máy.
5. Trang thiết bị: Phục vụ giảng dạy, học tập; trạm xử lý nước cấp, nước thải. v.v... được đầu tư đồng bộ.
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ HỢP PHẦN 1 (XÂY DỰNG CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI)
DỰ ÁN: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)
TT | Hạng mục | Cách tính | Kinh phí (USD) | Kinh phí (1000 VNĐ) | |||||
Tổng | ADB | Đối ứng | Tổng | ADB | Đối ứng | ||||
I | CHI PHÍ XÂY LẮP |
| 44,643,207 | 40,178,886 | 4,464,321 | 797,998,000 | 718,197,000 | 79,801,000 | |
1 | Cơ sở hạ tầng gồm cả san lấp và công trình bên ngoài |
| 12,243,000 | 11,018,700 | 1,224,300 | 218,844,000 | 196,959,000 | 21,885,000 | |
2 | Giảng đường cánh trái |
| 10,354,329 | 9,318,896 | 1,035,433 | 185,084,000 | 166,575,000 | 18,509,000 | |
3 | Giảng đường cánh phải |
| 12,666,749 | 11,400,074 | 1,266,675 | 226,418,000 | 203,776,000 | 22,642,000 | |
4 | Phá dỡ công trình cũ |
| 27,056 | 24,350 | 2,706 | 484,000 | 435,000 | 49,000 | |
5 | Ký túc xá |
| 8,910,000 | 8,019,000 | 891,000 | 159,266,000 | 143,340,000 | 15,926,000 | |
6 | Lán trại |
| 442,073 | 397,866 | 44,207 | 7,902,000 | 7,112,000 | 790,000 | |
II | THIẾT BỊ (tạm tính) |
| 9,913,554 | 8,922,199 | 991,355 | 177,206,000 | 159,483,000 | 17,723,000 | |
1 | Trạm xử lý nước thải |
| 668,856 | 601,970 | 66,886 | 11,956,000 | 10,760,000 | 1,196,000 | |
2 | Trạm xử lý cấp nước sinh hoạt |
| 410,774 | 369,697 | 41,077 | 7,343,000 | 6,608,000 | 735,000 | |
3 | Thiết bị điện |
| 696,658 | 626,992 | 69,666 | 12,453,000 | 11,207,000 | 1,246,000 | |
4 | Thiết bị giảng đường cánh trái |
| 2,458,007 | 2,212,206 | 245,801 | 43,937,000 | 39,543,000 | 4,394,000 | |
5 | Thiết bị giảng đường cánh phải |
| 3,006,259 | 2,705,633 | 300,626 | 53,737,000 | 48,363,000 | 5,374,000 | |
6 | Thiết bị ký túc xá |
| 2,673,000 | 2,405,700 | 267,300 | 47,780,000 | 43,002,000 | 4,778,000 | |
III | ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG |
| 26,935,546 | - | 26,935,546 | 481,473,000 | - | 481,473,000 | |
IV | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
| 764,400 | 687,960 | 76,440 | 13,664,000 | 12,297,000 | 1,367,000 | |
1 | Chi phí quản lý dự án (Ban QLDA địa phương) | 1.0777% | 588,000 | 529,200 | 58,800 | 10,511,000 | 9,459,000 | 1,052,000 | |
2 | Chi phí quản lý dự án (Ban QLDA Trung ương) | TT | 176,400 | 158,760 | 17,640 | 3,153,000 | 2,838,000 | 315,000 | |
V | CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
| 1,518,379 | 1,297,041 | 221,338 | 27,144,000 | 23,184,000 | 3,960,000 | |
A | Giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
| 99,730 | 89,757 | 9,973 | 1,783,000 | 1,604,000 | 179,000 | |
1 | Khảo sát, lập DAĐT | QĐ 3262 - 23/10/08 | 90,779 | 81,701 | 9,078 | 1,623,000 | 1,460,000 | 163,000 | |
2 | Thi tuyển kiến trúc | QĐ 3262 - 23/10/08 | 8,951 | 8,056 | 895 | 160,000 | 144,000 | 16,000 | |
B | Giai đoạn thực hiện đầu tư |
| 1,418,649 | 1,207,284 | 211,365 | 25,361,000 | 21,580,000 | 3,781,000 | |
1 | Khảo sát lập TKKT-TC | TT | 27,056 | 24,350 | 2,706 | 484,000 | 435,000 | 49,000 | |
2 | Thiết kế phí | RRP | 565,000 | 508,500 | 56,500 | 10,099,000 | 9,089,000 | 1,010,000 | |
3 | Chi phí kiểm tra kiểm định TMĐT, không bao gồm cả chi phí thu hồi đất (trong giai đoạn TKKT bởi 03 bên) | RRP | 30,093 | 27,084 | 3,009 | 538,000 | 484,000 | 54,000 | |
4 | Thẩm tra TKKT-TC | 0.0420% | 19,000 | - | 19,000 | 340,000 | - | 340,000 | |
5 | Thẩm tra dự toán | 0.0455% | 20,000 | - | 20,000 | 358,000 | - | 358,000 | |
6 | Chi phí giám sát thi công xây dựng | 0.7210% | 322,000 | 289,800 | 32,200 | 5,756,000 | 5,180,000 | 576,000 | |
7 | Chi phí giám sát lắp đặt TB | 0.2545% | 25,000 | 22,500 | 2,500 | 447,000 | 402,000 | 45,000 | |
8 | Chi phí giám sát hiện trường về kiến trúc, hoàn thiện | RRP | 126,000 | 113,400 | 12,600 | 2,252,000 | 2,027,000 | 225,000 | |
9 | Chi phí giám sát hiện trường về điện | RRP | 63,000 | 56,700 | 6,300 | 1,126,000 | 1,014,000 | 112,000 | |
10 | Chi phí giám sát về an toàn | RRP | 138,000 | 124,200 | 13,800 | 2,467,000 | 2,220,000 | 247,000 | |
11 | Chi phí giám sát về quản lý tài liệu | RRP | 34,500 | 31,050 | 3,450 | 617,000 | 555,000 | 62,000 | |
12 | Chi phí giám sát các công việc khảo sát | RRP | 1,000 | 900 | 100 | 18,000 | 16,000 | 2,000 | |
13 | Chi phí lựa chọn nhà thầu xây dựng | 0.0325% | 15,000 | - | 15,000 | 268,000 | - | 268,000 | |
14 | Chi phí lựa chọn nhà thầu TB | 0.0697% | 7,000 | - | 7,000 | 125,000 | - | 125,000 | |
15 | Quy đổi vốn đầu tư | TT | 4,000 | - | 4,000 | 72,000 | - | 72,000 | |
16 | Kế hoạch, quản lý môi trường | TT | 11,000 | 4,400 | 6,600 | 197,000 | 79,000 | 118,000 | |
17 | Kiểm định sự phù hợp về chất lượng | TT | 11,000 | 4,400 | 6,600 | 197,000 | 79,000 | 118,000 | |
VI | CHI KHÁC |
| 1,859,162 | 1,639,992 | 219,169 | 33,232,000 | 29,313,000 | 3,919,000 | |
1 | Chi phí bảo hiểm công trình | TT | 53,900 | - | 53.900 | 963,000 | - | 963,000 | |
2 | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán | 0.0368% | 22,000 | - | 22,000 | 393.000 | - | 393,000 | |
3 | Chi phí kiểm toán | 0.0289% | 34,000 | 30,600 | 3,400 | 608,000 | 547,000 | 61,000 | |
4 | Thẩm định dự án đầu tư | 0.0250% | 14,000 | 12,600 | 1,400 | 250,000 | 225,000 | 25,000 | |
5 | Tư vấn Quốc tế hỗ trợ thực hiện dự án | RRP | 975,380 | 877,842 | 97,538 | 17,435,000 | 15,691,000 | 1,744,000 | |
6 | Xe ô tô |
| 45,000 | 40,500 | 4,500 | 804,000 | 724,000 | 80,000 | |
7 | Giám sát thực hiện đền bù tái định cư và độ nghiêng của công trình | RRP | 33,000 | 29,700 | 3,300 | 590,000 | 531,000 | 59,000 | |
8 | Chi phí khảo sát và xử lý mối | TT | 33,202 | 29,882 | 3,320 | 593,000 | 534,000 | 59,000 | |
9 | Chi phí rà phá bom mìn | 57,3*20tr. đ | 64,112 | 57,701 | 6,411 | 1,146,000 | 1,031,000 | 115,000 | |
10 | Mua sắm trang thiết bị văn phòng | RRP | 3,000 | 1,200 | 1,800 | 54,000 | 21,000 | 33,000 | |
11 | Sửa chữa văn phòng, thuê văn phòng | RRP | 36,000 | 14,400 | 21,600 | 644,000 | 257,000 | 387,000 | |
12 | Phí ngân hàng (=1%*(I+II)) | 1% | 545,568 | 545,568 | - | 9,752,000 | 9,752,000 |
| |
| Cộng I+II+III+IV+V+VI |
| 85,634,248 | 52,726,079 | 32,908,169 | 1,530,717,000 | 942,474,000 | 588,243,000 | |
VII | DỰ PHÒNG | 8.75% | 7,492,997 | 6,743,697 | 749,300 | 133,937,000 | 120,544,000 | 13,394,000 | |
| TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
| 93,127,245 | 59,469,776 | 33,657,469 | 1,664,654,000 | 1,063,018,000 | 601,637,000 | |
Ghi chú: Tỷ giá (VNĐ/USD): 17,875
(Một nghìn sáu trăm sáu mươi tư tỷ sáu trăm năm mươi tư triệu đồng./.)
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN 2 VÀ 3 (HỆ THỐNG BẮC HƯNG HẢI)
DỰ ÁN: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)
TT | Nội dung | Chùa Tổng | Liên Nghĩa | Nghi Xuyên | Cầu Dừa | Cổ Ngựa | Phú Mỹ | My Động | Đ. Thượng | Nhất Trai | Kênh Vàng | Khu Gia Bình | SCADA | Tổng | ADB | AFD | Đối ứng |
1 | Chi phí xây lắp | 59,258,216 | 148,546,328 | 285,667,985 | 63,250,855 | 48,385,334 | 68,847,991 | 50,498,240 | 88,441,948 | 184,003,804 | 79,112,654 | 40,456,900 | 28,487,813 | 1,144,958,069 | 585,024,884 | 445,437,379 | 114,495,807 |
1.1 | Chi phí xây dựng | 38,117,216 | 62,706,726 | 128,766,752 | 30,288,590 | 28,596,722 | 44,910,413 | 9,526,555 | 73,360,628 | 92,396,488 | 5,979,483 | 40,456,900 | 7,918,625 | 563,025,097 | 279,788,407 | 226,934,180 | 56,302,510 |
| - Trạm bơm | 35,990,316 | 54,380,833 | 149,742,277 | 26,184,925 | 26,641,230 | 40,586,104 | 7,571,063 | 69,843,289 | 84,070,594 | 4,023,991 |
|
| 469,034,622 | 250,360,823 | 171,770,337 | 46,903,462 |
| - Hệ thống điện | 2,126,901 | 8,325,894 | 9,024,475 | 4,103,664 | 1,955,492 | 4,324,309 | 1,955,492 | 3,517,339 | 8,325,894 | 1,955,492 |
|
| 45,614,950 | 22,300,822 | 18,752,633 | 4,561,495 |
1.2 | Thiết bị và cơ khí | 21,141,000 | 85,839,602 | 156,901,233 | 32,962,266 | 19,788,612 | 23,937,578 | 40,971,685 | 15,081,321 | 93,607,317 | 73,133,172 |
| 20,569,188 | 581,932,972 | 305,236,477 | 218,503,198 | 58,193,297 |
| - Trạm bơm | 20,687,927 | 72,142,311 | 133,769,853 | 31,684,752 | 19,267,311 | 21,708,020 | 40,971,685 | 11,035,514 | 77,910,026 | 73,133,172 |
|
| 502,310,572 | 249,468,008 | 202,611,507 | 50,231,057 |
| - Hệ thống điện | 453,072 | 13,697,291 | 23,131,380 | 1,277,513 | 521,300 | 2,229,558 | - | 4,045,806 | 13,697,291 | 0 |
|
| 59,053,213 | 37,256,200 | 15,891,692 | 5,905,321 |
2 | Chi phí quản lý dự án | 1,264,601 | 2,547,877 | 4,564,857 | 1,337,081 | 1,076,789 | 1,403,594 | 1,132,200 | 1,666,649 | 3,079,236 | 1,592,546 | 807,315 | 887,673 | 21,360,417 | 8,544,167 |
| 12,816,250 |
2.1 | Chi phí QLDA theo quy định | 972,770 | 1,959,905 | 3,511,429 | 1,028,524 | 828,299 | 1,079,687 | 870,923 | 1,282,038 | 2,368,643 | 1,225,035 | 621,012 | 682,825 | 16,431,000 | 6,572,436 |
| 9,858,654 |
2.2 | Chi phí QLDA tăng thêm (Ban quản lý Trung ương) | 291,831 | 587,972 | 1,053,429 | 308,557 | 248,490 | 323,906 | 261,277 | 384,611 | 710,593 | 367,511 | 186,304 | 204,848 | 4,929,327 | 1,971,731 |
| 2,957,596 |
3. | Chi phí tư vấn | 4,310,843 | 6,008,805 | 8,405,163 | 3,377,609 | 3,210,694 | 3,593,983 | 1,490,822 | 4,722,625 | 6,486,273 | 1,102,225 | 1,654,872 | 1,340,625 | 45,704,451 | 20,527,057 | 4,374,844 | 29,802,551 |
3.1 | Chi phí thẩm tra dự án đầu tư | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 |
|
| 400,000 |
|
| 400,000 |
3.2. | Chi phí khảo sát, đo đạc chuyển đổi hệ cao độ quốc gia | 66,667 | 66,667 | 66,667 | 66,667 | 66,667 | 66,667 | 66,667 | 66,667 | 66,667 |
|
|
| 600,000 |
|
| 600,000 |
3.3. | Chi phí KS địa hình, địa chất giai đoạn TKKT-BVTC | 1,000,000 | 1,496,000 | 1,496,000 | 550,000 | 550,000 | 275,000 | 200,000 | 960,000 | 1,100,000 | 110,000 | 143,801 |
| 7,880,801 | 4,231,800 |
| 1,649,001 |
3.4 | Chi phí thiết kế | 1,300,332 | 1,873,221 | 3,447,157 | 899,465 | 837,432 | 1,287,419 | 668,365 | 1,287,419 | 2,505,388 | 390,767 | 862,033 | 1,340,625 | 16,699,625 | 8,508,798 |
| 8,190,827 |
3.5 | Chi phí thẩm tra thiết kế | 46,561 | 87,098 | 139,113 | 39,639 | 37,294 | 49,030 | 18,019 | 67,483 | 111,497 | 13,003 | 32,471 |
| 641,208 |
|
| 641,208 |
3.6 | Chi phí thẩm tra dự toán | 58,056 | 77,267 | 126,919 | 49,669 | 46,794 | 60,998 | 22,654 | 64,795 | 101,152 | 16,344 | 40,202 |
| 664,850 |
|
| 664,850 |
3.7 | Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT xây lắp | 70,223 | 76,598 | 89,356 | 63,417 | 61,429 | 72,939 | 27,452 | 81,654 | 84,934 | 16,862 | 48,320 |
| 693,185 |
|
| 693,185 |
3.8 | Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT thiết bị | 42,142 | 75,934 | 107,094 | 55,259 | 40,203 | 44,834 | 59,923 | 32,871 | 76,890 | 114,781 |
|
| 649,932 |
|
| 649,932 |
3.9 | Chi phí giám sát thi công xây lắp | 666,677 | 1,006,312 | 1,566,039 | 542,256 | 514,517 | 769,405 | 201,183 | 1,121,296 | 1,286,256 | 124,313 | 528,044 |
| 8,326,299 | 3,968,413 | 3,525,256 | 832,630 |
3.10 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị | 103,346 | 292,869 | 409,981 | 154,399 | 99,431 | 112,145 | 186,559 | 83,601 | 297,942 | 276,155 |
|
| 2,016,426 | 965,196 | 849,588 | 201,643 |
3.11 | Chi phí giám sát Môi trường | 341,859 | 341,859 | 341,859 | 341,859 | 341,859 | 341,859 |
| 341,859 | 341,859 |
|
|
| 2,734,875 | 1,093,950 |
| 1,640,925 |
3.12 | Chi phí lập báo cáo Kế hoạch đền bù, tái định cư (RP) | 101,292 | 101,292 | 101,292 | 101,292 | 101,292 |
|
| 101,292 |
|
|
|
| 607,750 | 243,100 |
| 364,659 |
3.13 | Chi phí giám sát độc lập, tái định cư | 473,688 | 473,688 | 473,688 | 473,688 | 473,688 | 473,688 |
| 473,688 | 473,688 |
|
|
| 3,789,500 | 1,515,800 |
| 2,273,700 |
4 | Chi phí khác | 4,233,399 | 8,245,860 | 13,952,111 | 4,378,228 | 3,726,139 | 4,894,629 | 4,169,256 | 6,145,347 | 10,283,139 | 5,032,973 | 2,687,636 | 1,870,015 | 70,844,462 | 40,845,668 | 788,288 | 29,210,507 |
4.1 | Lệ phí thẩm định Dự án + TKCS | 24,532 | 42,607 | 63,796 | 21,946 | 18,896 | 24,216 | 18,428 | 32,329 | 50,790 | 24,897 | 15,000 |
| 337,437 |
|
| 337,437 |
4.2 | Lệ phí thẩm định thiết kế KT - BVTC | 23,717 | 31,495 | 46,566 | 20,360 | 16,676 | 23,068 | 16,725 | 20,090 | 37,397 | 25,899 | 12,301 |
| 280,294 |
|
| 280,294 |
4.3 | Lệ phí thẩm định dự toán | 33,214 | 31,984 | 48,382 | 26,211 | 22,848 | 31,647 | 19,716 | 24,038 | 38,249 | 24,563 | 18,750 |
| 319,603 |
|
| 319,603 |
4.4 | Chi phí kiểm toán dự án hàng năm | 195,859 | 372,426 | 514,262 | 181,659 | 161,382 | 194,328 | 158,031 | 266,158 | 433,199 | 197,542 | 100,000 |
| 2,774,846 | 1,109,938 |
| 1,664,907 |
4.5 | Chi phí kiểm toán dự án hoàn thành | 119,153 | 417,234 | 1,004,326 | 154,577 | 95,831 | 171,662 | 110,414 | 203,992 | 544,950 | 223,014 | 100,000 |
| 3,045,153 | 1,218,061 |
| 1,827,092 |
4.6 | Chi phí thẩm tra quyết toán | 127,804 | 236,877 | 306,622 | 115,307 | 100,035 | 126,310 | 97,657 | 172,994 | 270,454 | 129,518 |
|
| 1,683,578 |
|
| 1,683,578 |
4.7 | Chi phí bảo hiểm công trình | 183,629 | 463,328 | 890,253 | 197,400 | 150,313 | 210,592 | 159,830 | 269,748 | 572,262 | 251,712 | 270,593 |
| 3,619,661 |
|
| 3,619,661 |
4.8 | Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ | 71,600 | 89,375 | 160,875 | 35,750 | 35,750 | 268,125 |
| 661,375 | 500,500 |
|
|
| 1,823,250 | 852,638 | 788,288 | 182,325 |
4.9 | Chi phí Tư vấn Hỗ trợ thực hiện dự án | 971,239 | 2,434,666 | 4,682,082 | 1,036,678 | 793,033 | 1,128,415 | 827,663 | 1,449,559 | 3,015,812 | 1,296,652 |
| 1,304,875 | 18,940,673 | 17,046,606 |
| 1,894,067 |
4.10 | Chi phí Mua sắm xe ô tô (02 cầu) | 200,000 | 600,000 | 800,000 | 250,000 | 200,000 | 300,000 | 600,000 | 350,000 | 800,000 | 300,000 | 200,000 | 200,000 | 4,800,000 | 4,320,000 |
| 480,000 |
4.11 | Chi phí đào tạo | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,375,729 | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,325,729 | 1,325,729 |
| 15,908,750 | 14,317,875 |
| 1,590,875 |
4.12 | Chi phí mua sắm trang thiết bị quản lý | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 | 52,000 |
| 572,000 | 228,800 |
| 343,200 |
4.13 | Chi phí thuê hoặc sửa chữa văn phòng (CPO, CPMU và PMUs) | 232,441 | 582,676 | 1,120,538 | 248,103 | 189,792 | 270,058 | 198,080 | 346,915 | 721,758 | 310,321 | 158,693 |
| 4,379,375 | 1,751,750 |
| 2,627,625 |
4.14 | Phí ngân hàng | 592,582 | 1,485,463 | 2,856,680 | 632,509 | 483,853 | 688,480 | 504,982 | 884,419 | 1,840,038 | 791,127 | 404,569 | 285,140 | 11,449,843 |
|
| 11,449,843 |
4.15 | Chi phí .. tài liệu và các chi phí khác | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 910,000 |
|
| 910,000 |
5 | Chi phí đền bù, GPMB, tái định cư | 15,959,995 | 23,528,939 | 13,818,182 | 260,116 | 2,791,045 | 4,510,130 | - | 21,912,545 | 26,294,640 | - |
|
| 109,075,594 |
|
| 109,075,594 |
6 | Dự phòng | 7,652,435 | 18,887,781 | 32,640,830 | 6,534,350 | 5,918,991 | 7,492,529 | 5,729,052 | 12,288,912 | 20,713,238 | 8,249,838 | 4,560,672 | 1,555,125 | 132,223,753 | 69,318,621 | 49,682,757 | 13,222,375 |
| - Dự phòng phí 10% | 7,652,435 | 18,887,781 | 32,640,830 | 6,534,350 | 5,918,991 | 7,492,529 | 5,729,052 | 12,288,912 | 20,713,238 | 8,249,838 | 4,560,672 |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (1000 VNĐ) | 92,679,489 | 207,765,591 | 359,049,130 | 79,138,239 | 65,108,903 | 90,742,856 | 63,019,570 | 135,178,028 | 250,860,331 | 95,090,237 | 51,167,395 | 34,141,250 | 1,524,166,747 | 724,260,397 | 500,283,266 | 299,623,084 |
| Tổng cộng (1000 USD) | 5,185 | 11,623 | 20,087 | 4,427 | 3,642 | 5,077 | 3,526 | 7,562 | 14,034 | 5,320 | 2,807 | 1,910 | 85,199 | 40,518 | 27,988 | 16,762 |
- 1 Quyết định 1330/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh dự án "Tăng cường Quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông" do Ngân hàng Phát triển Châu Á và Cơ quan Phát triển Pháp tài trợ (ADB5) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 1330/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh dự án "Tăng cường Quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông" do Ngân hàng Phát triển Châu Á và Cơ quan Phát triển Pháp tài trợ (ADB5) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Công văn 3669/BNN-VP năm 2013 lập đề án trồng cải tạo thay thế giống điều có chất lượng giai đoạn 2014-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 344/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho Dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông vay vốn ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 851/QĐ-BNN-HTQT năm 2011 về gia hạn thời gian thực hiện dự án tăng cường thể chế trung tâm tư vấn PIM và hỗ trợ triển khai quản lý khai thác công trình thủy lợi có sự tham gia của người dân ở Sơn La và Ninh Thuận do cơ quan phát triển pháp (AFD) tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Quyết định 48/2008/QĐ-TTg hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của nhóm 5 ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng tái thiết Đức, Ngân hàng Thế Giới) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Thông tư 108/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11 Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 1 Công văn 3669/BNN-VP năm 2013 lập đề án trồng cải tạo thay thế giống điều có chất lượng giai đoạn 2014-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 344/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho Dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông vay vốn ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 07/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 851/QĐ-BNN-HTQT năm 2011 về gia hạn thời gian thực hiện dự án tăng cường thể chế trung tâm tư vấn PIM và hỗ trợ triển khai quản lý khai thác công trình thủy lợi có sự tham gia của người dân ở Sơn La và Ninh Thuận do cơ quan phát triển pháp (AFD) tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành