ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3968/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ các Quyết định: số 1313/QĐ-TTg và số 1316/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 30/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc xác nhận kết quả bầu các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 3755/2016/QĐ-UBND ngày 28/09/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đảm bảo bao quát hết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Chủ tịch); phân công rõ trách nhiệm, không chồng chéo và bỏ sót công việc.
2. Đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, phát huy được trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và năng lực sở trường của các Thành viên UBND tỉnh.
3. Đảm bảo có sự thống nhất, phù hợp giữa phân công phụ trách ngành, lĩnh vực, địa bàn và các ngành, đơn vị trực thuộc.
4. Chủ tịch lãnh đạo toàn diện các mặt công tác của UBND tỉnh; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc lớn, quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược; Chủ tịch phân công các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch. Phó Chủ tịch không xử lý các vấn đề không được Chủ tịch phân công và ủy quyền và những vấn đề không thuộc thẩm quyền của Chủ tịch.
5. Chủ tịch phân công một Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ Thường trực để giúp Chủ tịch điều phối các hoạt động chung của UBND tỉnh và thay mặt Chủ tịch xử lý các công việc của Chủ tịch khi Chủ tịch đi vắng. Trường hợp cả Chủ tịch và Phó Chủ tịch Thường trực đều đi vắng, Chủ tịch chỉ định một Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch xử lý các công việc của Chủ tịch.
6. Trong trường hợp thấy cần thiết, hoặc khi Phó Chủ tịch vắng mặt, Chủ tịch trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch. Tùy tình hình thực tế, Chủ tịch có thể xem xét, điều chỉnh phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên UBND tỉnh để bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ chung của UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch
Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo quy định; kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước, các nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất những vấn đề cần thiết phải sửa đổi, bổ sung; xử lý hoặc đề xuất xử lý những hành vi vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Giải quyết những vấn đề về tài chính, ngân sách trong phạm vi kinh phí đã được Chủ tịch ký quyết định phân bổ cho các chương trình mục tiêu, các đơn vị thụ hưởng ngân sách thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; đối với kinh phí trong dự toán nhưng chưa phân bổ và kinh phí phát sinh ngoài dự toán phải báo cáo để Chủ tịch quyết định.
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực được phân công (từ khâu chủ trương địa điểm đầu tư, chuẩn bị đầu tư đến quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành).
4. Phó Chủ tịch được thay mặt Chủ tịch sử dụng quyền hạn của Chủ tịch để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, trước UBND tỉnh, HĐND tỉnh và trước pháp luật về những quyết định của mình. Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền ký văn bản và giải quyết các công việc do Chủ tịch trực tiếp phụ trách khi Chủ tịch đi vắng (có văn bản ủy quyền hoặc ý kiến giao nhiệm vụ cụ thể).
1. Trong phạm vi quyền hạn và ngành, lĩnh vực phụ trách, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch chủ động giải quyết công việc; những vấn đề mới, quan trọng, nhạy cảm, các Phó Chủ tịch phải báo cáo xin ý kiến Chủ tịch trước khi quyết định. Những vấn đề xét thấy cần thiết, theo đề nghị của Phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực hoặc ý kiến của Chủ tịch, Chủ tịch cùng với Phó Chủ tịch họp với các ngành liên quan để quyết định các công việc.
2. Trong quá trình xử lý công việc, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Chủ tịch phụ trách thì Phó Chủ tịch báo cáo xin ý kiến Chủ tịch; nếu có vấn đề liên quan đến Phó Chủ tịch khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch chủ động phối hợp giải quyết. Trường hợp các Phó Chủ tịch có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Chủ tịch xem xét quyết định.
3. Đối với những vấn đề lớn, nhạy cảm, những vấn đề trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Trung ương, trong quá trình giải quyết công việc nếu xét thấy cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh để bàn bạc, thống nhất quan điểm giải quyết.
Điều 4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên UBND tỉnh:
1. Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Đình Xứng:
a) Chỉ đạo, quản lý, điều hành chung các mặt công tác của UBND tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác sau đây:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; quy hoạch chung xây dựng các đô thị; quy hoạch xây dựng điểm dân cư trên phạm vi toàn tỉnh; quy hoạch phân khu xây dựng các khu đô thị, các phân khu chức năng quan trọng thuộc Thành phố Thanh Hóa, Khu kinh tế Nghi Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn, Đô thị Ngọc Lặc, Khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn; phương án sử dụng số vượt thu ngân sách nhà nước hàng năm; các quỹ tài chính theo lĩnh vực được phân công và các khoản chi từ quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách tỉnh; chi quốc phòng, an ninh; chi từ nguồn chưa phân bổ.
- Quyết định hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, địa điểm đầu tư đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn nhà nước; các dự án không sử dụng vốn nhà nước; các dự án đấu giá quyền sử dụng đất và các dự án có sử dụng đất đấu thầu cần lựa chọn nhà đầu tư; các dự án khai thác khoáng sản.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh; công tác phòng chống tham nhũng.
- Chỉ đạo chung về công tác đối ngoại; vấn đề nhân quyền; công tác tổ chức bộ máy; biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; công tác thi đua - khen thưởng; công tác tôn giáo.
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
- Những nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm, những giải pháp quan trọng, có tính đột phá trong từng thời gian mà Chủ tịch thấy cần trực tiếp chỉ đạo điều hành.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh.
d) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực Tỉnh ủy.
2. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Đức Quyền:
a) Làm nhiệm vụ Phó Chủ tịch Thường trực, thay mặt Chủ tịch điều phối hoạt động chung của UBND tỉnh; chủ trì các phiên họp của UBND tỉnh và các cuộc họp giao ban giữa các Phó Chủ tịch khi Chủ tịch vắng mặt và ủy quyền.
b) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch (trừ những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo hoặc thuộc thẩm quyền Chủ tịch) thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực được phân công; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thị xã, thành phố.
- Nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; diêm nghiệp; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phòng chống cháy rừng; an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi đưa ra thị trường.
- Tài nguyên đất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ; các vấn đề về biển, đảo; địa giới hành chính.
- Hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ, phóng xạ; công tác phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn.
- Phát triển các công ty TNHH nông nghiệp (được hình thành từ các nông, lâm trường quốc doanh), phát triển hợp tác xã.
- Chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công và thực hiện tiếp dân theo lịch.
- Chỉ đạo xử lý các vấn đề về tài chính - ngân sách, các quỹ tài chính thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định tại
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị, triển khai và thanh, quyết toán các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn nhà nước, vốn ODA, NGO thuộc ngành, lĩnh vực được phân công; chỉ đạo các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài nhà nước theo sự phân công của Chủ tịch.
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
d) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ; Cảnh sát phòng cháy chữa cháy; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
e) Giữ mối quan hệ phối hợp với Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Thị Thìn
a) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, xử lý thường xuyên công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch (trừ những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo hoặc thuộc thẩm quyền Chủ tịch) thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực được phân công.
- Ngân hàng; tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính; kho bạc; dự trữ nhà nước; sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, đăng ký kinh doanh; phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân (trừ các công ty TNHH nông nghiệp được hình thành từ các nông, lâm trường quốc doanh).
- Công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; công chứng; chứng thực; nuôi con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải ở cơ sở; đình công, lãn công; bán đấu giá tài sản liên quan đến thi hành án; cải tạo tập trung; ân xá.
- Công tác phòng, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm.
- Giúp Chủ tịch xử lý thường xuyên công tác đối ngoại; vấn đề nhân quyền; công tác tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp (trừ lĩnh vực y tế và giáo dục đào tạo); cải cách hành chính; chính quyền địa phương; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; công tác thi đua - khen thưởng.
- Giúp Chủ tịch xử lý thường xuyên công tác thanh tra.
- Thương mại; hải quan; lưu thông hàng hóa; xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thị trường; du lịch; xúc tiến đầu tư; xúc tiến thương mại; xúc tiến du lịch; hội nhập kinh tế quốc tế; công tác ngoại vụ.
- Công tác thống kê, văn thư - lưu trữ nhà nước; công tác dân vận chính quyền; quy chế dân chủ cơ sở.
- Chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công và thực hiện tiếp dân theo lịch.
- Chỉ đạo xử lý các vấn đề về tài chính - ngân sách, các quỹ tài chính thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định tại
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển du lịch.
- Phụ trách chung về ODA và NGO.
- Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị, triển khai và thanh, quyết toán các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn nhà nước, vốn ODA, NGO thuộc ngành, lĩnh vực được phân công; chỉ đạo các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài nhà nước theo sự phân công của Chủ tịch.
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Cục Hải quan tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Cục dự trữ nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
d) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
4. Phó Chủ tịch Phạm Đăng Quyền
a) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch (trừ những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo hoặc thuộc thẩm quyền Chủ tịch) thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực được phân công; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi.
- Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao; Lao động - Thương binh và Xã hội; bảo hiểm xã hội; Báo chí, xuất bản, phát thanh và truyền hình.
- Công tác dân tộc; các chương trình, đề án, dự án, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đặc thù đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, miền núi, biên giới; biên giới lãnh thổ quốc gia, cắm mốc biên giới; công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Giúp Chủ tịch xử lý thường xuyên các vấn đề về tôn giáo; công tác tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế và giáo dục đào tạo.
- Chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công và thực hiện tiếp dân theo lịch.
- Chỉ đạo xử lý các vấn đề về tài chính - ngân sách, các quỹ tài chính thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định tại
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững, Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực.
- Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị, triển khai và thanh, quyết toán các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn nhà nước, vốn ODA, NGO thuộc ngành, lĩnh vực được phân công; chỉ đạo các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài nhà nước theo sự phân công của Chủ tịch.
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Cao đẳng Thể dục, Thể thao; Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa; Trường Cao đẳng Nông lâm; các trường cao đẳng nghề; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
d) Giữ mối quan hệ phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh.
5. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Anh Tuấn:
a) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, xử lý thường xuyên công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch (trừ những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo hoặc thuộc thẩm quyền Chủ tịch) thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực được phân công.
- Giao thông vận tải, gồm: đường bộ, bảo trì đường bộ; đường thủy (hệ thống đường sông, hệ thống cảng biển); đường sắt, đường hàng không; vận tải và chỉ đạo thường xuyên công tác an toàn giao thông.
- Các dự án phát triển giao thông; trực tiếp chỉ đạo Ban quản lý dự án “Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội Thành phố Thanh Hóa”.
- Chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công và thực hiện tiếp dân theo lịch.
- Chỉ đạo xử lý các vấn đề về tài chính - ngân sách, các quỹ tài chính thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định tại
- Giúp Chủ tịch UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị, triển khai thực hiện và thanh, quyết toán các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn nhà nước, vốn ODA, NGO thuộc ngành, lĩnh vực được phân công; chỉ đạo các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài nhà nước theo sự phân công của Chủ tịch.
- Các công việc có liên quan khác theo sự phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan: Sở Giao thông vận tải; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
6. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Ngô Văn Tuấn
a) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, xử lý thường xuyên công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch (trừ những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo hoặc thuộc thẩm quyền Chủ tịch) thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực được phân công.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; điện; năng lượng; vật liệu nổ công nghiệp; cụm công nghiệp và điểm công nghiệp trên địa bàn.
- Bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử; cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên mạng thông tin máy tính.
- Xây dựng; vật liệu xây dựng; nhà ở và công sở; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; quy hoạch xây dựng điểm dân cư trên phạm vi toàn tỉnh; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp; phát triển đô thị; kinh doanh bất động sản.
- Giúp Chủ tịch xử lý thường xuyên chương trình phát triển các khu công nghiệp (ngoài khu kinh tế Nghi Sơn) và quy hoạch xây dựng.
- Chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công và thực hiện tiếp dân theo lịch.
- Chỉ đạo xử lý các vấn đề về tài chính - ngân sách, các quỹ tài chính thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định tại
- Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị, triển khai thực hiện và thanh quyết toán các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn nhà nước, vốn ODA, NGO thuộc ngành, lĩnh vực được phân công; chỉ đạo các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài nhà nước theo sự phân công của Chủ tịch.
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội đồng, Trưởng, Phó Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện quy hoạch - kiến trúc; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
d) Giữ mối quan hệ phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa.
7. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Trịnh Xuyên, Giám đốc Công an tỉnh: xử lý thường xuyên công tác đảm bảo an ninh trật tự.
8. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Vũ Xuân Hùng, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: xử lý thường xuyên công tác quân sự.
9. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đỗ Quốc Cảnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: xử lý thường xuyên công tác kế hoạch.
10. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ngô Hoàng Kỳ, Chánh Văn phòng UBND tỉnh: xử lý thường xuyên công tác văn phòng.
11. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đầu Thanh Tùng, Giám đốc Sở Nội vụ: xử lý thường xuyên công tác nội vụ.
12. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Như Tuấn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: xử lý thường xuyên công tác nông nghiệp và phát triển nông thôn.
13. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đinh Cẩm Vân, Giám đốc Sở Tài chính: xử lý thường xuyên công tác tài chính.
14. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hoàng Văn Hùng, Giám đốc Sở Công Thương: xử lý thường xuyên công tác công thương.
15. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đào Vũ Việt, Giám đốc Sở Xây dựng: xử lý thường xuyên công tác xây dựng.
16. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Phạm Thị Hằng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: xử lý thường xuyên công tác giáo dục và đào tạo.
17. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Trịnh Hữu Hùng, Giám đốc Sở Y tế: xử lý thường xuyên công tác y tế.
18. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Phạm Duy Phương, Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: xử lý thường xuyên công tác văn hóa, thể thao và du lịch.
19. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Trịnh Ngọc Dũng, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: xử lý thường xuyên công tác lao động, thương binh và xã hội.
20. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Minh Thông, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: xử lý thường xuyên công tác khoa học và công nghệ.
21. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bùi Đình Sơn, Giám đốc Sở Tư pháp: xử lý thường xuyên công tác tư pháp.
22. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Duy Bình, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: xử lý thường xuyên công tác thông tin và truyền thông.
23. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Song Hoan, Giám đốc Sở Ngoại vụ: xử lý thường xuyên công tác ngoại vụ.
24. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Bá Nhuần, Chánh Thanh tra tỉnh: xử lý thường xuyên công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo.
25. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lương Văn Tưởng, Trưởng Ban Dân tộc: xử lý thường xuyên công tác dân tộc.
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào Phụ lục phân công kèm theo Quyết định này, dự thảo các quyết định về việc thay đổi Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀM CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH CÁC HỘI ĐỒNG, TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC BAN CHỈ ĐẠO
(Kèm theo Quyết định số 3968/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Tên Hội đồng, Ban chỉ đạo | Chủ tịch, Trưởng BCĐ | Phó Chủ tịch, Phó Trưởng BCĐ |
1 | Hội đồng Thi đua - Khen Thưởng | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Lê Thị Thìn |
2 | Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
3 | Ban an toàn giao thông | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Lê Anh Tuấn |
4 | Ban chỉ đạo phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn, các Khu công nghiệp và Khu Công nghệ cao | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT Lê Anh Tuấn PCT Ngô Văn Tuấn |
5 | Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Nguyễn Đức Quyền PCT. Lê Thị Thìn PCT. Phạm Đăng Quyền PCT. Lê Anh Tuấn PCT. Ngô Văn Tuấn |
6 | Ban chỉ đạo Đổi mới giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Phạm Đăng Quyền |
7 | Ban Chỉ đạo các dự án do Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời thực hiện trên địa bàn tỉnh | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Nguyễn Đức Quyền PCT. Lê Thị Thìn PCT. Phạm Đăng Quyền PCT. Lê Anh Tuấn PCT. Ngô Văn Tuấn |
8 | Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Thanh Hóa | CT. Nguyễn Đình Xứng | PCT. Nguyễn Đức Quyền PCT. Lê Thị Thìn PCT. Phạm Đăng Quyền |
9 | Ban chỉ đạo kết nối sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
10 | Hội đồng tư vấn khuyến nông | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
11 | Ban chỉ đạo phòng, chống dịch cúm gia cầm và đại dịch ở người tỉnh Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
12 | Ban chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
13 | Ban chỉ đạo về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2020 | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
14 | Ban chỉ đạo Kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
15 | Ban chỉ đạo Chương trình nước sạch và VSMT | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
16 | Ban chỉ đạo thực hiện Phương án tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
17 | Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình REDD+ tỉnh Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
18 | Hội đồng Khoa học tỉnh | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
19 | Ban Chỉ đạo phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
20 | Ban chỉ đạo quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020 | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
21 | Ban Chỉ đạo công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ tỉnh Thanh Hóa. | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
|
22 | Hội đồng giám sát xổ số kiến thiết | PCT. Lê Thị Thìn |
|
23 | Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | PCT. Lê Thị Thìn |
|
24 | Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án "Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp" trên địa bàn tỉnh | PCT. Lê Thị Thìn |
|
25 | Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp | PCT. Lê Thị Thìn |
|
26 | Ban chỉ đạo thi hành án dân sự | PCT. Lê Thị Thìn |
|
27 | Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ tỉnh Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
|
28 | Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội | PCT. Lê Thị Thìn |
|
29 | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế và Chỉ đạo Chương trình xuất khẩu tỉnh Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
|
30 | Ban chỉ đạo phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (389) | PCT. Lê Thị Thìn |
|
31 | Ban quản lý chương trình phát triển chợ | PCT. Lê Thị Thìn |
|
32 | Ban chỉ đạo phát triển thương mại biên giới | PCT. Lê Thị Thìn |
|
33 | Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh | PCT. Lê Thị Thìn |
|
34 | Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
35 | Hội đồng xét tặng danh hiệu NSND, NSƯT | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
36 | Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
37 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2020 | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
38 | Ban chỉ đạo phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và HIV/AIDS | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
39 | Ban chỉ đạo Chương trình 257 | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
40 | Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động và chuyên gia | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
41 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
42 | Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
43 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
44 | Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
45 | Ban chỉ đạo cắm mốc tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
46 | Ban chỉ đạo Chương trình 134, 135 | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
47 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tăng cường đảm bảo an ninh biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
48 | Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
49 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án giải quyết tình hình phức tạp về tội phạm và tệ nạn ma túy trên địa bàn các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
50 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án "Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020” của tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
51 | Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo NQ30a | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
52 | Ban chỉ đạo dự án "Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ” tỉnh Thanh Hóa do World Bank tài trợ | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
53 | Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược chăm sóc sức khỏe sinh sản | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
54 | Ban chỉ đạo lập danh sách hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
55 | Ban Chỉ đạo phòng chống dịch, bệnh trên người tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
|
56 | Trưởng Ban Chỉ đạo, kiêm Giám đốc Ban quản lý dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa | PCT. Lê Anh Tuấn |
|
57 | Ban chỉ đạo phát triển đô thị | PCT. Ngô Văn Tuấn |
|
58 | Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin | PCT. Ngô Văn Tuấn |
|
59 | Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 84/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung mở rộng không gian thành phố Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
|
60 | Ban chỉ đạo thực hiện việc giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư lưới điện hạ áp nông thôn | PCT. Ngô Văn Tuấn |
|
61 | Ban chỉ đạo triển khai các dự án công nghiệp trọng điểm | PCT. Ngô Văn Tuấn |
|
PHÂN CÔNG THEO DÕI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 3968/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Tên tổ chức | Phân công theo dõi |
1 | Câu lạc bộ Hàm Rồng Thanh Hóa | CT. Nguyễn Đình Xứng |
2 | Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh Thanh Hóa | CT. Nguyễn Đình Xứng |
3 | Liên minh hợp tác xã Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
4 | Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
5 | Hội Làm vườn và Trang trại Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
6 | Hội Chăn nuôi thú y Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
7 | Hội Sinh vật cảnh Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
8 | Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
9 | Hội Bảo vệ môi trường Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
10 | Hội Giống cây trồng và vật tư nông nghiệp Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
11 | Hội Công nghệ sinh học Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
12 | Hội các ngành sinh học và hóa học Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
13 | Hiệp hội Thủy sản Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
14 | Hội Khoa học thủy lợi Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
15 | Câu lạc bộ Lâm nghiệp Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
16 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Thanh Hóa | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
17 | Hội mỏ địa chất | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
18 | Hội Nghề cá | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
19 | Hội Doanh nghiệp chế biến thủy sản tỉnh | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
20 | Hiệp hội gia cầm và phát triển trang trại chăn nuôi tỉnh | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
21 | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
22 | Hội Doanh nghiệp trẻ Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
23 | Hiệp hội Doanh nhân Nữ Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
24 | Hội Doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
25 | Hiệp hội Doanh nghiệp thương mại điện tử, điện lạnh Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
26 | Hội Khoa học kinh tế Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
27 | Đoàn Luật sư Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
28 | Hội Luật gia Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
29 | Hiệp hội doanh nghiệp Cựu chiến binh, cựu quân nhân Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
30 | Hội Tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
31 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
32 | Hội hữu nghị Việt Nam - Nhật bản, Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
33 | Hội Hữu nghị Việt - Thái, Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
34 | Hội hữu nghị Việt - Lào, Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
35 | Hội Hữu nghị Việt Nam, Hunggari Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
36 | Hội Hữu nghị Việt - Đức, Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
37 | Hội Hữu nghị Việt - Nga, Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
38 | Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia | PCT. Lê Thị Thìn |
39 | Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa | PCT. Lê Thị Thìn |
40 | Hội Khuyến học Công an tỉnh | PCT. Lê Thị Thìn |
41 | Hội Nhà báo Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
42 | Hội Chữ thập đỏ Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
43 | Hội Văn học nghệ thuật Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
44 | Hội Người mù Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
45 | Hội Khuyến học Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
46 | Hội người cao tuổi Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
47 | Hội Bảo trợ người tàn tật và Trẻ em mồ côi Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
48 | Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
49 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/dioxin Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
50 | Quỹ Bảo trợ nạn nhân chất độc da cam/dioxin Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
51 | Hội Tâm lý giáo dục học Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
52 | Hội Khoa học lịch sử Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
53 | Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày | PCT. Phạm Đăng Quyền |
54 | Hội đồng đội Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
55 | Hội di sản văn hóa và cổ vật Thanh Hoa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
56 | Hội cựu Giáo chức Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
57 | Hội sinh viên Việt Nam tỉnh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
58 | Hội Sinh viên trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
59 | Hội Sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
60 | Hội Sinh viên trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
61 | Hội Sinh viên trường Cao đẳng Thể dục, Thể thao Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
62 | Hội Dạy nghề - Việc làm và Xuất khẩu lao động Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
63 | Liên đoàn Cầu lông Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
64 | Hội Kế hoạch hóa gia đình Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
65 | Hội Y học Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
66 | Hội Đông y Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
67 | Hội Dược học Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
68 | Hội Điều dưỡng Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
69 | Hội Phục hồi chức năng Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
70 | Hội Châm cứu Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
71 | Hội Hành nghề y tư nhân Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
72 | Quỹ chăm sóc trẻ sơ sinh Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
73 | Hội của những người chơi tem Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
74 | Hội Truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
75 | Hội Khuyến khích và phát triển giáo dục | PCT. Phạm Đăng Quyền |
76 | Hội doanh nghiệp dược tư nhân | PCT. Phạm Đăng Quyền |
77 | Liên đoàn bóng bàn | PCT. Phạm Đăng Quyền |
78 | Hội Dân tộc học và nhân học tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
79 | Liên đoàn Vovinam tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
80 | Hội khuyến học khối các cơ quan tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
81 | Hội tâm năng, dưỡng sinh phục hồi sức khỏe tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
82 | Hội khuyến học khối doanh nghiệp tỉnh | PCT. Phạm Đăng Quyền |
83 | Hội Liên hiệp thanh niên Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
84 | Hội cựu Thanh niên xung phong Thanh Hóa | PCT. Phạm Đăng Quyền |
85 | Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường Thanh Hóa | PCT. Lê Anh Tuấn |
86 | Hiệp hội vận tải biển Thanh Hóa | PCT. Lê Anh Tuấn |
87 | Hội tin học Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
88 | Hiệp hội sản xuất xuất thủ công mỹ nghệ Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
89 | Hiệp hội mỹ nghệ kim hoàn đá quý Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
90 | Hiệp hội Gas, Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
91 | Hội Kiến trúc sư Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
92 | Hội Quy hoạch phát triển đô thị Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
93 | Hội Xây dựng Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
94 | Hiệp hội đá Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
95 | Hiệp hội Gạch ngói Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
96 | Hiệp hội Đá quý trang sức Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
97 | Hội chế tác thương mại Đá quý - Đá phong thủy tỉnh | PCT. Ngô Văn Tuấn |
98 | Liên đoàn Quần vợt Thanh Hóa | PCT. Ngô Văn Tuấn |
- 1 Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2017 về phân công công tác của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, và thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2017 về phân công công tác đối với Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2016-2021
- 4 Quyết định 3755/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2016-2021
- 5 Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 8 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 10 Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2010 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2011
- 13 Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2010 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2011
- 2 Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2017 về phân công công tác đối với Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2016-2021
- 8 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2017 về phân công công tác của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, và thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2016-2021
- 9 Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2016-2021