- 1 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5 Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 9 Công văn 4301/BNV-ĐT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 11 Luật Thanh niên 2020
- 12 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3976/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4705/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn, Giám đốc Học viện Cán bộ Thành phố, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Căn cứ quy định của pháp luật, nhu cầu của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố năm 2022, như sau:
Nhằm trang bị kiến thức về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất tốt và đủ năng lực thi hành công vụ, tận tụy phục vụ Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 tập trung thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Đào tạo, bồi dưỡng trong nước
- Đẩy mạnh bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức; tiếp tục thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
- Trang bị kiến thức lý luận chính trị, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; kiến thức về văn hóa công sở; nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
- Song song với các nhiệm vụ nêu trên, tổ chức bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về một số lĩnh vực trọng điểm như: dân tộc, nông nghiệp và phát triển nông thôn, văn hóa và thể thao, thanh tra, xây dựng, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, văn thư - lưu trữ, dân số và phát triển,... cho cán bộ, công chức, viên chức ở các Sở - ngành, thành phố Thủ Đức, quận - huyện, phường - xã, thị trấn; đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bồi dưỡng kỹ năng công tác cho Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức, các huyện và xã, thị trấn.
Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm thực tế về công tác quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực du lịch, an toàn thực phẩm, nông nghiệp công nghệ cao, hạ tầng công nghiệp,... ở các nước có nền hành chính hiện đại, có kinh nghiệm quản lý về các lĩnh vực nêu trên và có thể áp dụng ở Thành phố, phù hợp với tình hình diễn biến của dịch bệnh COVID-19.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
- Cán bộ, công chức đang làm việc tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận - huyện, cơ quan của Đảng, các đoàn thể chính trị - xã hội Thành phố; cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn (gọi tắt là cán bộ, công chức).
- Viên chức đơn vị sự nghiệp.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức, các huyện, xã, thị trấn.
- Một số đối tượng khác (người lao động ở tổng công ty, công ty nhà nước, hội đặc thù,...) theo nhu cầu của Thành phố.
2. Chỉ tiêu
Chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố năm 2022 theo các chỉ tiêu, số lượng và đối tượng cụ thể (chi tiết phụ lục đính kèm).
1. Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, quy hoạch chức vụ lãnh đạo và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn.
3. Thực hiện cơ chế cạnh tranh trong tổ chức đào tạo, bồi dưỡng. Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; cải tiến, đổi mới chất lượng tài liệu, chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn và điều kiện của Thành phố.
4. Tăng cường quan hệ hợp tác với các lãnh sự quán nước ngoài tại Thành phố để tranh thủ nguồn tài trợ học bổng, kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Thành phố. Tổ chức tham quan, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các mô hình đào tạo, bồi dưỡng ở các địa phương trong và ngoài nước.
5. Thực hiện việc sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đúng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố năm 2022 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Thành phố; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các đối tượng khác do đơn vị đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị, đóng góp của người học và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
VI. PHÂN CÔNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện và các cơ sở đào tạo của Thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố năm 2022.
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các học viện, viện và trung tâm có chức năng đào tạo, bồi dưỡng theo từng chuyên ngành, nội dung phù hợp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Thành phố thực hiện thủ tục cấp phát kinh phí và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan
- Chủ động xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên; củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy đáp ứng nhu cầu học tập của cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí thực hiện tốt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Thành phố theo nhiệm vụ được phân công.
- Hướng dẫn Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các Sở - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện
- Tổ chức triển khai Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. Bổ sung và huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng, hoàn thiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 tại đơn vị.
- Chủ động trong công tác bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp cho viên chức đối với các chức danh nghề nghiệp đã được các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành chương trình bồi dưỡng;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm về các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào tạo nhưng không đạt kết quả theo yêu cầu để có biện pháp nhắc nhở, xử lý và bồi hoàn kinh phí theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Số TT | TÊN LỚP HỌC | CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2022 | Ghi chú | ||||
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG | TỔNG SỐ HỌC VIÊN | TUYỂN MỚI NĂM 2022 | NĂM 2021 CHUYỂN SANG | THỜI GIAN HỌC DỰ KIẾN (*) | |||
| 40,443 | 17,399 | 23,044 |
|
| ||
| 4,618 | 1,851 | 2,767 |
|
| ||
1.2 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên | Cán bộ, công chức, viên chức | 2,942 | 895 | 2,047 | 3,5 tháng |
|
1.3 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên chính | Cán bộ, công chức, viên chức | 1,022 | 422 | 600 | 3 tháng |
|
1.4 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên cao cấp | Cán bộ, công chức, viên chức | 35 | 35 |
| 2 tháng |
|
1.5 | Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên | Cán bộ, công chức, viên chức | 195 | 195 |
| 3,5 tháng |
|
1.6 | Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên chính | Cán bộ, công chức, viên chức | 84 | 84 |
| 3,5 tháng |
|
1.7 | Lớp bồi dưỡng Thanh tra viên | Công chức ngành Thanh tra Thành phố | 100 | 100 |
| 1 tháng |
|
1.8 | Lớp bồi dưỡng Thanh tra viên chính | Công chức ngành Thanh tra Thành phố | 240 | 120 | 120 | 1 tháng |
|
| 2,384 | 504 | 1,880 |
|
| ||
2.1 | Bồi dưỡng ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tiếng Anh) | Cán bộ, công chức, viên chức; lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý | 1,770 | 392 | 1,378 | 5-6 tháng |
|
2.2 | Bồi dưỡng ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tiếng Anh) | Cán bộ, công chức, viên chức; lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý | 614 | 112 | 502 | 5-6 tháng |
|
| 25,588 | 13,482 | 12,106 |
|
| ||
3.1 | Các lớp bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | Cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp xã |
| 484 | 162 | 322 | 10 ngày |
| |
- Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
| 2,427 | 854 | 1,573 | 20 ngày |
| |
- Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương |
| 76 | 76 |
| 1 tháng |
| |
- Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Huyện và tương đương |
| 43 | 43 |
| 1 tháng |
| |
3.2 | Lớp bồi dưỡng văn hóa công vụ | Cán bộ, công chức, viên chức | 2,145 | 1,021 | 1,124 | 3 ngày |
|
3.3 | Lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng | Cán bộ, công chức, viên chức | 100 |
| 100 | 1-3 ngày |
|
3.4 | Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộ | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 726 |
| 726 | 3 ngày |
|
3.5 | Lớp bồi dưỡng về dân số và phát triển | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 100 |
| 100 | 2 ngày |
|
3.6 | Lớp bồi dưỡng về quản lý, sử dụng tài sản công | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Công ty cổ phần và Công ty TNHH hai thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ | 1,595 |
| 1,595 | 2-3 ngày |
|
3.7 | Lớp bồi dưỡng thi hành pháp luật | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 300 |
| 300 | 3 ngày |
|
3.8 | Lớp bồi dưỡng về kỹ năng đối với công tác về người Việt Nam ở nước ngoài | Cán bộ, công chức các sở - ngành và những người phụ trách công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại quận - huyện, thành phố Thủ Đức | 60 |
| 60 | 3 ngày |
|
3.9 | Lớp bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chuyển đổi số | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác chuyển đổi số của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các đơn vị trực thuộc; người lao động ở Tổng Công ty, Công ty nhà nước | 718 | 518 | 200 | 4 ngày |
|
3.10 | Lớp bồi dưỡng kiến thức kinh tế và tài chính | Lãnh đạo cấp phòng và tương đương ở các Sở, ngành Thành phố, thành phố Thủ Đức, quận, huyện (kể cả một số chuyên viên xuất sắc của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố). | 100 |
| 100 | 5 ngày |
|
3.11 | Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 967 | 567 | 400 | 5 ngày |
|
3.12 | Lớp bồi dưỡng chỉ số PAPI | Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn, Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã, thị trấn; Cán bộ, công chức, viên chức khác phụ trách các nội dung liên quan đến các lĩnh vực của chỉ số PAPI công tác tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc | 872 | 472 | 400 | 2 ngày |
|
3.13 | Lớp bồi dưỡng kiến thức hoạt động thông tin đối ngoại | Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thông tin đối ngoại tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc | 131 | 131 |
| 2-3 ngày |
|
3.14 | Lớp bồi dưỡng về nâng cao nhận thức và năng lực thực hành các hệ thống quản lý quốc tế và quản lý 4.0 phục vụ Đề án phát triển hạ tầng công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 2020 - 2045 và Kế hoạch triển khai giai đoạn 2021 - 2025 | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 100 | 100 |
| 3 ngày |
|
3.15 | Lớp tuyên truyền phổ biến Luật Thanh niên năm 2020; các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và triển khai Chương trình phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2021 - 2030 | Cán bộ, công chức phụ trách công tác thanh niên tại các Sở - ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc | 150 | 150 |
| 01 ngày |
|
3.16 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhà nước về du lịch | Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách phụ trách du lịch tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức, phường, xã, thị trấn; Công chức phụ trách du lịch tại các sở - ngành và các đơn vị trực thuộc | 150 | 150 |
| 2 tuần |
|
3.17 | Các lớp bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng Đại biểu HĐND thành phố Thủ Đức | Đại biểu HĐND thành phố Thủ Đức | 40 | 40 |
| 03 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng Đại biểu HĐND huyện | Đại biểu HĐND huyện | 169 | 169 |
| 03 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng Đại biểu HĐND xã, thị trấn | Đại biểu HĐND xã, thị trấn | 1,822 | 1,822 |
| 03 ngày |
|
3.18 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực dân tộc |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức về dân tộc và công tác dân tộc | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác dân tộc ở Sở - ngành và UBND cấp huyện, cấp xã; Bí thư chi bộ, Trưởng Khu phố, ấp; Tổ trưởng Tổ Dân phố. Tổ nhân dân (nơi có đông đồng bào DTTS) | 200 | 200 |
| 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc thiểu số | Công chức, viên chức trực tiếp phụ trách tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở các sở - ngành, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp Thành phố, cấp huyện; Cán bộ, công chức trực tiếp phụ trách tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở xã, phường, thị trấn. | 300 |
| 300 | 5 ngày |
|
3.19 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng | Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác phòng chống thiên tai tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc | 90 | 90 |
| 7 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức về công tác ứng phó với biến đổi khí hậu | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 110 | 110 |
| 4 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính | Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách phụ trách nông thôn mới, kinh tế các xã trên địa bàn 5 huyện xây dựng nông thôn mới | 56 | 56 |
| 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu | Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách phụ trách nông thôn mới, kinh tế các xã trên địa bàn 5 huyện xây dựng nông thôn mới | 56 | 56 |
| 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức phát triển hợp tác xã nông nghiệp | Cán bộ, công chức phụ trách tham mưu quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp | 50 |
| 50 | 4 - 5 ngày |
|
3.20 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa - thể thao |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp biên tập và dàn dựng chương trình Nghệ thuật quần chúng | Viên chức tại Trung tâm văn hóa, Trung tâm văn hóa - thể thao quận, huyện; Công chức Văn hóa - Xã hội hoặc cán bộ không chuyên trách phụ trách công tác văn hóa thông tin tại phường, xã, thị trấn; Lãnh đạo các Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa phường. | 217 |
| 217 | 11 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý các thiết chế văn hóa cơ sở | Lãnh đạo phòng Văn hóa và Thông tin quận - huyện; Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn phụ trách văn xã; Người được quy hoạch vị trí lãnh đạo trung tâm văn hóa, trung tâm văn hóa - thể thao quận - huyện; Ban chủ nhiệm các Trung tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn hóa các phường, thị trấn | 241 |
| 241 | 12 ngày |
|
| - Lớp quản lý Nhà nước lĩnh vực gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình | Công chức Văn hóa - Xã hội; người hoạt động không chuyên trách phụ trách công tác gia đình tại phường, xã, thị trấn. | 322 |
| 322 | 1 ngày |
|
| - Lớp tập huấn hình thức dàn dựng, biểu diễn chương trình tuyên truyền lưu động ở cơ sở và công tác tuyên truyền, cổ động, triển lãm chính trị trong thời kỳ công nghiệp 4.0 | Đội trưởng đội tuyên truyền lưu động, viên chức tại Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận - huyện; Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa các phường, thị trấn. | 346 |
| 346 | 5 ngày |
|
| - Lớp hướng dẫn phương pháp tổ chức và điều hành các giải thể thao tại cơ sở | Viên chức tại Trung tâm Thể dục thể thao, Trung tâm Văn hóa thể thao quận, huyện; Người hoạt động chuyên trách thể dục thể thao, văn hóa thể thao các phường, xã, thị trấn. | 173 |
| 173 | 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Thư viện | Công chức phòng Văn hóa - Thông tin quận - huyện, Công chức Văn hóa - Xã hội, người hoạt động không chuyên trách phụ trách công tác văn hóa thông tin - Thể dục thể thao - Gia đình tại xã, phường, thị trấn. | 112 |
| 112 | 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho người làm công tác thư viện | Viên chức và người lao động làm công tác thư viện các cấp | 1,891 | 1,891 |
| 4-5 tháng |
|
| - Lớp bồi dưỡng quản lý về văn hóa và thể thao cấp phòng | Công chức, viên chức cấp phòng và tương đương của Sở Văn hóa và thể thao, Phòng Văn hóa và Thông tin quận - huyện, đơn vị sự nghiệp về văn hóa, thể thao | 100 |
| 100 | 5 ngày |
|
3.21 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trưởng đoàn | Công chức đang và sẽ được phân công làm Trưởng Đoàn thanh tra; công chức phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra; Công chức là lãnh đạo, quản lý của các cơ quan thanh tra. | 100 |
| 100 | 3 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp thực hiện các biện pháp, phòng ngừa các hành vi tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp | Công chức thuộc Thanh tra Thành phố, Thanh tra quận - huyện, thành phố Thủ Đức, các sở - ngành; Bộ phận Tiếp công dân quận, huyện; các Ban của Thành ủy có liên quan và cơ quan nội chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức; Giám đốc các Sở, ngành | 120 |
| 120 | 3 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Tiếp công dân, xử lý đơn đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Công chức, viên chức phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra công chức làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư ở các cơ quan, đơn vị | 240 | 120 | 120 | 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở | Công chức, viên chức phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra; Công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư ở các cấp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc các Sở, ngành | 120 |
| 120 | 3 ngày |
|
| - Thanh tra xây dựng cơ bản | Công chức làm công tác Thanh tra | 200 | 100 | 100 | 3 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng Tổ trưởng Tổ xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo, xác minh kê khai tài sản, thu nhập | Công chức đang và sẽ được phân công làm Tổ trưởng tổ xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo, xác minh kê khai tài sản, thu nhập; Công chức là lãnh đạo quản lý của các cơ quan Thanh tra | 100 |
| 100 | 3 ngày |
|
| - Lớp kỹ năng giám sát của Ban thanh tra nhân dân ở các cơ sở, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp | Công chức, viên chức làm công tác Thanh tra, kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan, đơn vị, sự nghiệp | 100 |
| 100 | 3 ngày |
|
| - Lớp tập huấn pháp luật về phòng chống tham nhũng và kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn | Công chức quản lý và công chức chuyên môn tham mưu về phòng, chống tham nhũng và kiểm soát tài sản thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn ở các cơ quan, đơn vị | 100 | 100 |
| 3 ngày |
|
3.22 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho lực lượng làm công tác quản lý Nhà nước về trật tự xây dựng | Cán bộ, công chức làm công tác quản lý trật tự xây dựng của Thanh tra Sở Xây dựng; công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. | 1,200 | 500 | 700 | 4 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước về cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép | Cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực xây dựng ở Sở - ngành; lĩnh vực trật tự xây dựng, trật tự đô thị ở Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. | 600 | 300 | 300 | 4 ngày |
|
3.23 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác thẩm định giá | Công chức, viên chức phụ trách công tác thẩm định giá đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế Thành phố; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức | 250 |
| 250 | 5 ngày |
|
| - Lớp bồi dưỡng chính sách pháp luật về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Công chức, viên chức phụ trách về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức | 120 |
| 120 | 5 ngày |
|
| - Lớp lập huấn về Luật bảo vệ Môi trường và Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 | Cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực môi trường của các sở - ngành | 430 | 430 |
| 2 ngày |
|
| - Lớp tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng truyền thông về bảo vệ môi trường trong thời đại công nghệ số | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực truyền thông về bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; công chức phụ trách hoạt động tuyên giáo của Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên các cấp. | 2,914 | 2,914 |
| 1 ngày |
|
3.24 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng về quản lý giao thông thông minh | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 60 | 60 |
| 3 - 4 tuần |
|
| - Lớp bồi dưỡng về mô phỏng giao thông, quản lý nhu cầu giao thông | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 50 | 50 |
| 3 - 4 tuần |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về nguồn thu và chính sách trợ giá cho hoạt động giao thông công cộng liên phương thức trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 50 | 50 |
| 1 - 2 tuần |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý giao thông công cộng | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 60 | 60 |
| 1 - 2 tuân |
|
| - Lớp bồi dưỡng về phát triển giao thông vận tải và logistics | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 60 | 60 |
| 3 - 4 tuần |
|
| - Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu, kỹ năng quản lý nhà nước chuyên ngành xây dựng công trình giao thông | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 60 | 60 |
| 5 ngày |
|
3.25 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành văn thư - lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
| - Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư - Lưu trữ | Công chức, viên chức của Thành phố phụ trách văn thư - lưu trữ | 200 |
| 200 | 3 tháng |
|
| - Lớp tập huấn lập hồ sơ công việc | Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố; người lao động trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư - lưu trữ, | 400 |
| 400 | 1 ngày |
|
| - Lớp cập nhật quy trình mới về công tác văn thư theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP | Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố; người lao động trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư - lưu trữ; | 200 |
| 200 | 1 ngày |
|
| - Lớp quản lý văn bản, tài liệu điện tử | Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố; người lao động trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư - lưu trữ; | 200 |
| 200 | 1 ngày |
|
| - Lớp quản lý, kiểm tra chất lượng chỉnh lý tài liệu lưu trữ | Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố, người lao động trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư - lưu trữ; | 100 |
| 100 | 1 ngày |
|
| - Lớp học tập nghiệp vụ công tác Văn thư - lưu trữ tại Hà Nội, tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn | Lãnh đạo, công chức làm công tác Văn thư - lưu trữ Lớp quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Trung tâm lưu trữ quốc gia tài liệu điện tử thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 15 |
| 15 | 5 ngày |
|
Cán bộ, công chức, viên chức | 7,853 | 1,562 | 6,291 | 16,5 tháng | Chỉ tiêu 6.291 gồm: Năm 2018: 933 Năm 2019: 1.952 Năm 2020: 996 Năm 2021: 2410 | ||
| 112 | 112 | - |
|
| ||
1 | Lớp bồi dưỡng về công tác cải cách hành chính | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố, Tổ Công tác Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố, Lãnh đạo Sở - ban - ngành Thành phố, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các quận - huyện | 25 | 25 |
| 14 ngày |
|
2 | Lớp bồi dưỡng kiến thức về năng lực kiểm nghiệm thực phẩm tại New Zealand | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 12 | 12 |
| 16 ngày |
|
3 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhà nước về du lịch | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 25 | 25 |
| 15 ngày |
|
4 | Lớp bồi dưỡng về nông nghiệp công nghệ cao | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 25 | 25 |
| 14 ngày |
|
5 | Lớp bồi dưỡng về phát triển hạ tầng công nghiệp | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | 25 | 25 |
| 14 ngày |
|
| TỔNG CỘNG |
| 40,555 | 17,511 | 23,044 |
|
|
(*) Thời gian học là thời gian dự kiến, có thể điều chỉnh để phù hợp với nội dung chương trình
- 1 Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 2576/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 5249/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 7 Kế hoạch 18/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành