BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3998/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 120/UBDT-KHTC ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn triển khai Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3998/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Triển khai thực hiện Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020, Bộ Công Thương yêu cầu các Vụ, Cục, Tổng cục, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, doanh nghiệp thuộc Bộ tập trung thực hiện với hiệu quả cao nhất các mục tiêu, và nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, nhanh, bền vững; đẩy mạnh giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc; giảm dần vùng đặc biệt khó khăn; góp phần hình thành các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học vùng dân tộc thiểu số; củng cố hệ thống chính trị cơ sở; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý trong phát triển hạ tầng thương mại.
- Thực hiện các Chương trình kêu gọi đầu tư về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm (các phiên chợ hàng Việt về nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập và phát triển hệ thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ vùng sản xuất đến khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và hải đảo.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho địa phương chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ sản xuất sạch tại các cơ sở sản xuất công nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu phát thải và hạn chế độ gia tăng ô nhiễm.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin cho đồng bào dân tộc đến năm 2020 trên các ấn phẩm của Báo Công Thương và Tạp chí Công Thương.
- Cung cấp điện từ lưới điện quốc gia cho khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo; cùng với Chương trình cấp điện từ nguồn năng lượng mới và tái tạo thực hiện mục tiêu đến năm 2015 có khoảng 98% số hộ dân nông thôn, đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện, với:
+ Số thôn, bản được cấp điện: 12.140.
+ Số hộ dân được cấp điện: 1.288.900.
- Giai đoạn 2013 - 2015:
+ Số thôn, bản được cấp điện: 4.079 thôn, bản.
+ Số hộ dân được cấp điện từ điện lưới quốc gia: 277.000.
- Định hướng giai đoạn 2016-2020:
+ Số thôn, bản được cấp điện: 8.025.
+ Số hộ dân được cấp điện từ điện lưới quốc gia: 970.000 hộ.
+ Số hộ dân được cấp điện từ nguồn điện ngoài lưới điện quốc gia: 21.000 hộ.
- Cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn để đảm bảo an toàn lưới điện, nâng cao độ tin cậy và chất lượng cung cấp điện phục vụ sản xuất cho nhân dân, đặc biệt đồng bào các dân tộc các xã miền núi, biên giới, hải đảo.
- Tham gia vào Chương trình mục tiêu quốc gia tiết kiệm và sử dụng năng lượng hiệu quả, tăng cường công tác chống biến đổi khí hậu, giảm phát thải CO2.
1. Chính sách phát triển hạ tầng thương mại
- Về phát triển mạng lưới chợ
- Về phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị
- Về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
2. Chính sách xúc tiến thương mại
3. Các chính sách khác
- Chính sách khuyến công
- Chương trình cấp điện nông thôn
- Chương trình cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn
- Thông tin, tuyên truyền
(Kèm theo Phụ lục)
Hàng năm các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ chủ động đăng ký kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên và kinh phí cho Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia, các nguồn kinh phí khác (nếu có).
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ Công Thương và Giám đốc các Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc khẩn trương triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Giao Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi chủ trì thực hiện kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Bộ Công Thương:
- Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng, các Vụ, Tổng cục, Cục, và các Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện Chương trình trước ngày 20 tháng 11 và gửi về Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi đôn đốc các Vụ, Cục, các Sở Công Thương gửi báo cáo theo nội dung và thời hạn quy định để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3998/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Nội dung công việc | Kết quả | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
| ||
Bắt đầu | Kết thúc |
| |||||
Chủ trì | Phối hợp |
| |||||
I | Chính sách phát triển hạ tầng thương mại |
|
|
|
|
|
|
1 | Phát triển mạng lưới chợ |
|
|
|
|
|
|
a | Hợp nhất Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 02/2003/NĐ-CP | Nghị định của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp; các đơn vị liên quan khác. | 2014 | 2016 |
|
b | Hệ thống hóa cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại | Danh mục văn bản quy phạm pháp luật | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan khác. | 2014 | 2015 |
|
c | Nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất các dự án chợ được hỗ trợ, đầu tư từ Ngân sách Trung ương hàng năm | Danh mục các dự án chợ | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác. | 2003 | 2020 |
|
d | Thực hiện Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 02/2003/NĐ-CP | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương về phát triển và quản lý chợ | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác. | 2009 | 2016 |
|
đ | Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020" | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương về phát triển thương mại nông thôn. | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác | 2010 | 2020 |
|
e | Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 7 về nông thôn mới. | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác | 2009 | 2020 |
|
2 | Phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030” | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương về phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại. | Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, và Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác | 2012 | 2030 |
|
3 | Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo. |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi) | Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác | 2013 | 2014 |
|
b | Kêu gọi đầu tư về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Báo cáo kết quả kêu gọi đầu tư về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi) | Các Bộ, ngành và các đơn vị liên quan | 2014 | 2020 |
|
II | Chính sách xúc tiến thương mại |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm (các phiên chợ hàng Việt về nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo) | Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn | Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Trung tâm xúc tiến thương mại các địa phương) | Các doanh nghiệp tham gia chương trình | 2011 | 2020 |
|
2 | Cung cấp thông tin, giới thiệu doanh nghiệp, quảng bá các sản phẩm thương hiệu Việt Nam của các địa phương đến người tiêu dùng, doanh nghiệp trong cả nước. Thực hiện các hội chợ thương mại và các chương trình giao thương do Cục Xúc tiến thương mại tổ chức. | Các bài viết trên trang web, Bản tin xuất khẩu, ấn phẩm của Cục và chương trình Truyền hình Công Thương | Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến Thương mại) | Các đơn vị liên quan | 2011 | 2020 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ Công Thương và các Chương trình, đề án do Bộ Công Thương chủ trì về phát triển thị trường trong nước, thương mại miền núi, biên giới hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa...; các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng trong và ngoài nước. | Tin, bài phóng sự, chuyên đề phát sóng trong Chương trình Truyền hình Công Thương kênh VTV | Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại; Truyền hình Công Thương) | Các đơn vị liên quan | 2011 | 2020 |
|
4 | Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập và phát triển hệ thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ vùng sản xuất đến khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và hải đảo | Hình thành các công ty, chi nhánh, đại lý mua bán, vận chuyển hàng hóa | Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi) | Các đơn vị liên quan | 2014 | 2020 |
|
5 | Ưu tiên các đề án về tổ chức các phiên chợ bán hàng Việt ở khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và hải đảo | Các Đề án tham gia Chương trình xúc tiến thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được phê duyệt | Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi) | Các đơn vị liên quan | 2014 | 2020 |
|
III | Chính sách khác |
|
|
|
|
|
|
1. | Chính sách khuyến công |
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia để thực hiện các nội dung quy định tại điều 4, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công | Các Đề án khuyến công được phê duyệt | Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp địa phương); Các tổ chức dịch vụ khuyến công | Các cơ sở công nghiệp nông thôn | 2015 | 2020 |
|
2. | Chương trình Cấp điện nông thôn |
|
|
|
|
|
|
a. | Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn triển khai “Chương trình cấp điện nông thôn” |
|
|
|
|
|
|
|
| - Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới điện quốc gia triển khai bằng nguồn vốn Ngân sách Trung ương cấp hàng năm (NSTW). | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2013 | Tháng 6/2014 |
|
|
| - Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và thực hiện đầu tư dự án Cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới điện quốc gia triển khai bằng nguồn vốn vay ODA của các Tổ chức Tín dụng quốc tế (ODA). | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2013 | Tháng 6/2014 |
|
|
| - Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn Tỉnh từ nguồn điện ngoài lưới điện quốc gia (NLTT). | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Tháng 3/2014 | Tháng 7/2014 |
|
|
| - Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký vốn thực hiện dự án (theo từng loại vốn NSTW, ODA). | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Trước tháng 6/2014 | Trước tháng 6/2014 |
|
|
| - Hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn giao công trình Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia do Tỉnh tổ chức thực hiện sau đầu tư cho các đơn vị quản lý, vận hành và kinh doanh điện nông thôn. | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Trước tháng 02/2014 | Trước tháng 12/2014 |
|
|
| - Hướng dẫn về cơ chế đầu tư, tổ chức quản lý vận hành, kinh doanh các dự án năng lượng tái tạo và các dạng năng lượng khác ngoài lưới. | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Trước tháng 4/2014 | Trước tháng 12/2014 |
|
|
| - Quy định về suất vốn đầu tư tối đa cấp điện cho một hộ dân theo từng hình thức đầu tư phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng khu vực dự án. | Viện Năng lượng | Các đơn vị liên quan | Tháng 3/2014 | Tháng 5/2014 |
|
b. | Kế hoạch vận động ODA từ các Tổ chức Tín dụng quốc tế và theo dõi triển khai thực hiện các dự án ODA |
|
|
|
|
|
|
|
| - Làm việc với các Tổ chức Tín dụng quốc tế tài trợ vốn cho Chương trình: WB, ADB, Jaica, Kfw, AFD... để vận động tài trợ cho Chương trình Cấp điện nông thôn. | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương, Vụ Thị trường Châu Mỹ, Vụ Thị trường Châu Âu, Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á | Tháng 01/2014 | Năm 2018 (khi đủ vốn để thực hiện Chương trình) |
|
|
| - Phối hợp triển khai xây dựng Hiệp định với nhà tài trợ và hoàn tất các bước theo quy định để ký kết Hiệp định với các nhà tài trợ; | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Thị trường Châu Mỹ, Vụ Thị trường Châu Âu, Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á, các tỉnh dự án và EVN | Thực hiện sau khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thống nhất với các nhà tài trợ |
|
|
|
| - Chuẩn bị các văn kiện dự án, sắp xếp bố trí danh mục dự án thành phần thực hiện theo từng Hiệp định vay vốn và thống nhất với các nhà tài trợ phê duyệt danh mục dự án thành phần theo các Hiệp định vay vốn; | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Vụ HTQT, các tỉnh dự án và EVN | Theo kế hoạch của từng Hiệp định | Theo kế hoạch của từng Hiệp định |
|
|
| - Phối hợp các nhà tài trợ và các cơ quan liên quan triển khai tổ chức thực hiện, giám sát, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo định kỳ, đột xuất, tổng kết hàng năm và tổng kết Chương trình, dự án | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các tỉnh dự án và EVN | Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến kết thúc Chương trình | Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến kết thúc Chương trình |
|
|
| - Tổ chức Hội nghị tổng kết 15 năm Điện khí hóa nông thôn và vận động ODA thực hiện Chương trình Cấp điện nông thôn | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | 26/4/2014 |
|
|
|
| - Hoàn thành công tác khảo sát, đánh giá tình hình điện khí hóa nông thôn và nhu cầu đầu tư cấp điện nông thôn giai đoạn 2014-2020 | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Tháng 7/2014 | Tháng 7/2014 |
|
c. | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
| Thỏa thuận danh mục đầu tư, nội dung dự án đầu tư các dự án Cấp điện nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các địa phương | Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các địa phương |
|
|
| Thực hiện chức năng Cơ quan chủ quản đối với các dự án do EVN thực hiện | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương trình | Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương trình |
|
|
| Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Chương trình Cấp điện nông thôn | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | - Tháng 01/2014 cho kế hoạch 2014; - Tháng 10 hàng năm cho các năm sau | - Tháng 12/2014 cho kế hoạch 2014; - Hàng năm |
|
|
| Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị liên quan | Tháng 01 hàng năm | Tháng 1 hàng năm |
|
3. | Chương trình cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khảo sát hiện trạng và đánh giá nhu cầu đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Các đơn vị tư vấn | Tháng 12/2013 | Tháng 6/2014 |
|
|
| - Xây dựng Đề án | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Đơn vị tư vấn | Tháng 7/2014 | Tháng 12/2014 |
|
|
| - Xây dựng Kế hoạch thực hiện và ban hành các quy định, hướng dẫn để thực hiện Chương trình | Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) | Vụ Hợp tác Quốc tế, Cục Công nghiệp địa phương; Tập đoàn Điện lực Việt Nam. | Tháng 01/2015 | Tháng 12/2015 |
|
4. | Thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền, phổ biến thông tin cho đồng bào dân tộc đến năm 2020 trên các ấn phẩm của Báo Công Thương | Ấn phẩm Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Báo Công Thương. | Bộ Công Thương (Báo Công Thương) | Các đơn vị liên quan | 2014 | 2020 |
|
- 1 Chỉ thị 84/CT-BQP năm 2015 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trong Quân đội đến năm 2020 do Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Phú Yên
- 4 Công văn 4347/BNN-KTHT năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện công tác Dân tộc năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 8 Quyết định 6184/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 10 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 13 Quyết định 172/QĐ-UBDT năm 2009 về việc thành lập ban soạn thảo dự thảo nghị định về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 1 Chỉ thị 84/CT-BQP năm 2015 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trong Quân đội đến năm 2020 do Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Phú Yên
- 4 Công văn 4347/BNN-KTHT năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện công tác Dân tộc năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 172/QĐ-UBDT năm 2009 về việc thành lập ban soạn thảo dự thảo nghị định về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành