- 1 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2 Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3 Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Luật Quy hoạch 2017
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3998/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tại Tờ trình số 107/KH-TH ngày 07/3/2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Kế hoạch là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển, thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
Vụ Kế hoạch là cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ.
1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Về chiến lược:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc xây dựng, thực hiện chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, tổ chức triển khai, theo dõi, đánh giá chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực;
c) Đầu mối phối hợp xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm nội dung về nông nghiệp và phát triển nông thôn; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm nội dung về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Về quy hoạch:
a) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng danh mục, kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch trung hạn và hàng năm các nhiệm vụ quy hoạch;
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành theo quy định của Luật Quy hoạch;
c) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch; đầu mối tổng hợp, báo cáo công tác quy hoạch ngành và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ Bộ được giao theo quy định của Luật Quy hoạch; tham gia ý kiến với các Bộ, ngành, địa phương về quy hoạch theo phân công của Bộ trưởng.
4. Về kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 năm và hàng năm:
a) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 năm và hàng năm;
b) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch phát triển ngành 5 năm và hàng năm;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 năm và hàng năm;
d) Chủ trì tham mưu, theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Quyết định, Chỉ thị, Đề án, Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Về quản lý đầu tư công:
a) Nguồn vốn trong nước
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
- Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối bố trí vốn cho các dự án sử dụng vốn đầu tư công; thực hiện việc giao, thông báo, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm cho các dự án, chủ đầu tư;
- Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng danh mục nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và quyết định giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công; hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, tổng hợp trình Bộ trưởng để Bộ trưởng phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Tham gia thẩm định, đồng trình phê duyệt và phê duyệt, điều chỉnh dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Chủ trì tham mưu việc phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các công việc có liên quan trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Chủ trì tham mưu trình Bộ phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án có nguồn vốn từ nguồn thu hợp pháp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Tham gia quyết toán vốn đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, giải ngân, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công theo thẩm quyền.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn trong nước và ODA, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Quản lý xây dựng công trình hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ để thẩm định về kỹ thuật; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nhiệm vụ của Bộ.
6. Về quản lý đầu tư theo hình thức đối tác công tư (dự án PPP):
a) Là cơ quan đầu mối quản lý về đầu tư theo phương thức đối tác công tư của Bộ sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
b) Chủ trì, tổng hợp trình Bộ trưởng danh mục dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công và quyết định giao đơn vị chuẩn bị dự án PPP; hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị dự án PPP;
c) Chủ trì xây dựng, tổng hợp trình Bộ trưởng kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện các dự án PPP trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm của Bộ;
d) Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cấp cơ sở các dự án PPP do Bộ trưởng quyết định chủ trương đầu tư;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác thuộc trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền khi được Bộ trưởng phân công.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư của Bộ; tổng hợp công tác giám sát, đánh giá các dự án đầu tư cụ thể và đánh giá tổng thể đầu tư theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công.
8. Về thu hút đầu tư vào nông nghiệp và phát triển nông thôn, xúc tiến đầu tư và Hội, Hiệp hội:
a) Tổng hợp, tham mưu xây dựng và thực hiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư trong nước và hỗ trợ phát triển đối với doanh nghiệp đầu tư/hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài (FDI) theo phân công của Bộ trưởng;
c) Tổng hợp, theo dõi phối hợp hoạt động về Hội, Hiệp hội trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo phân công của Bộ trưởng;
d) Đầu mối tổng hợp các hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ; chủ trì xây dựng, phân công thực hiện và trình Bộ phê duyệt kế hoạch xúc tiến đầu tư trung hạn và hàng năm.
9. Về điều tra cơ bản:
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ về quản lý công tác điều tra cơ bản;
b) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác điều tra cơ bản; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện dự án điều tra cơ bản của Bộ.
10. Về quản lý dự trữ quốc gia: Là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ về quản lý dự trữ quốc gia, trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý hàng dự trữ quốc gia theo phân công của Bộ trưởng.
11. Chủ trì tham mưu, góp ý, theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội các vùng/địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
12. Tham mưu trình Bộ trưởng ban hành định mức kinh tế kỹ thuật liên quan về lập quy hoạch, kế hoạch; dự trữ quốc gia, thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và theo phân công của Bộ trưởng.
13. Chủ trì tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về thống kê ngành theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
14. Thường trực công tác an ninh quốc phòng, an ninh lương thực quốc gia, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh của Bộ, các Tổ điều phối vùng cấp Bộ.
15. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ theo phân công của Bộ trưởng.
16. Xây dựng trình Bộ đề án vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định; thực hiện các nội dung chuyển đổi số, cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Lãnh đạo Vụ: có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Vụ, chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
b) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 828/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 621/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 2899/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 838/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành