Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số 40/2003/QĐ-UB

Cần Thơ, ngày 26 tháng 5 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định số 101/CP ngày 23/9/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 69/2000/QĐ-TTg ngày 19/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 15/2001/TT-BTC ngày 21/3/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là phần ngân sách tỉnh hỗ trợ để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) theo Kế hoạch ban hành văn bản hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản được bố trí trong ngân sách hàng năm của tỉnh do Sở Tư pháp lập dự toán, quyết toán trên cơ sở tổng hợp dự toán của các Sở, Ban ngành và cân đối lại cho các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản theo Kế hoạch ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Căn cứ vào kế hoạch ban hành văn bản hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản phải lập dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản để tổ chức thực hiện.

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch ban hành văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản phải gửi dự toán kinh phí đến Sở Tài chính - Vật giá và Sở Tư pháp để lập dự toán chung, cấp phát và quyết toán theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

Trường hợp xây dựng văn bản không nằm trong Kế hoạch ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản có trong Kế hoạch nhưng phải chuyển sang năm sau hoặc không ban hành thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải thông báo cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho Sở Tài chính - Vật giá để điều chỉnh kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản cho phù hợp.

Điều 4. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản được chi cho các nội dung sau:

1. Công tác soạn thảo văn bản :

- Chi phí điều tra, khảo sát;

- Chuẩn bị tài liệu, soát xét những quy định có liên quan, biên dịch tài liệu (nếu có);

- Soạn thảo, hội thảo, chuẩn bị văn bản;

- In ấn tài liệu;

- Các chi phí khác (nếu có).

2. Công tác tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo các văn bản để lấy ý kiến đóng góp.

3. Công tác thẩm định, thẩm tra, góp ý.

Điều 5. Mức chi cho công tác xây dựng văn bản:

1. Chi phí nghiên cứu và soạn thảo văn bản:

- Đối với các dự thảo văn bản: mức chi từ 200.000đ - 1.000.000đ/văn bản (mức chi tính 50.000đ/1trang giấy A4, nếu bản dự thảo ngắn hơn 4 trang mức chi tối thiểu là 200.000đ. Nếu bản dự thảo dài hơn, mức chi tính tối đa là 1.000.000đ).

- Đối với các dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của văn bản thì mức chi từ 200.000đ - 600.000đ.

2. Chi soạn thảo, báo cáo các chuyên đề, báo cáo chỉnh lý, báo cáo tổng thuật, báo cáo thẩm tra, báo cáo thẩm định các văn bản mức chi từ 100.000đ - 300.000đ/báo cáo.

3. Chi hội nghị lấy ý kiến đóng góp xây dựng văn bản (chỉ chi một lần):

- Chủ trì cuộc họp: 100.000đ/người/buổi.

- Các thành viên tham dự: 50.000đ/người/buổi.

Điều 6. Giao Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm cấp phát kinh phí kịp thời cho Sở Tư pháp để thanh toán cho các đơn vị, cá nhân thực hiện xây dựng văn bản pháp luật theo mức kinh phí được phân bổ, dự toán chi được duyệt.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2003. Giao Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung Quyết định này.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ          
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính 
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh
- TAND, VKSND tỉnh
- VP.TU và các Ban của Đảng
- Các Sở, Ban ngành tỉnh
- UBMTTQ và Đoàn thể tỉnh
- UBND TP Cần Thơ, TX Vị Thanh
 và các huyện
- VP.UBND tỉnh
- Lưu TTLT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phong Quang