CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 40/2005/QĐ-UB | Đà Lạt, ngày 22 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi);
- Căn cứ Thông tư số 153/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 168/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;
- Xét Tờ trình số 169/CT ngày 17/01/2005 của Cục Thuế tỉnh về việc đề nghị quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1.1-Quy định giá tối thiểu để tính Thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
STT | Tên Tài nguyên | ĐVT | Giá tối thiểu tính TTN | Ghi chú |
01 | Đá | đ/m3 | 35.238 |
|
02 | Cát suối | đ/m3 | 29.130 |
|
| Cát đồi | đ/m3 | 19.420 |
|
03 | Đất san lấp công trình | đ/m3 | 7.934 |
|
04 | Đất làm gạch | đ/m3 | 23.400 |
|
05 | Đất sét trắng SiO2 64% | đ/tấn | 233.571 |
|
| Đất sét trắng SiO2 42% | đ/tấn | 61.905 |
|
06 | Đất hiếm | đ/Kg | 143.440 |
|
07 | Cao lanh thô | đ/tấn | 107.000 |
|
08 | Bôxít | đ/tấn | 27.316 |
|
09 | Diatomit | đ/tấn | 416.600 |
|
10 | Bentonite | đ/m3 | 110.000 |
|
11 | Than bùn thô | đ/m3 | 91.500 |
|
12 | Than khác | đ/tấn | 84.000 |
|
1.2 - Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có giá tính thuế tài nguyên thực tế cao hơn giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại điểm 1.1 điều 1 Quyết định này thì áp dụng theo giá tính thuế tài nguyên thực tế.
- Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có giá tính thuế tài nguyên thực tế thấp hơn giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại điểm 1.1 điều 1 Quyết định này thì áp dụng theo giá tính thuế tài nguyên tối thiểu.
Điều 2: Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này. Khi giá của các loại tài nguyên khoáng sản có biến động lớn hay có những loại tài nguyên khoáng sản mới, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp cùng các ngành liên quan khảo sát tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2005, các mức giá để tính thuế tài nguyên trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./-
| T.M UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quặng Bauxit đã quy định tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 1 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quặng Bauxit đã quy định tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An