ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 05 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2315/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định về tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (gồm 4 Chương, 9 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
1. Đối tượng áp dụng: nhà đầu tư trong nước và nước ngoài có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Phạm vi áp dụng: dự án đầu tư thành lập mới cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (kể cả dự án đầu tư mở rộng), trừ các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, dự án khu đô thị mới.
Điều 2. Nguyên tắc chung.
1. Quy định này là cơ sở để ưu tiên lựa chọn dự án đầu tư đáp ứng được các tiêu chí được ban hành trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Việc đăng ký đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 3. Các tiêu chí bắt buộc.
1. Quy định về suất đầu tư tối thiểu của dự án đối với một số lĩnh vực theo từng địa bàn như sau:
a) Lĩnh vực du lịch:
- Khu du lịch bãi biển Bình Sơn - Ninh Chữ thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải: 12 (mười hai) tỷ đồng/ha.
- Khu vực thuộc quy hoạch du lịch chuyên đề Ninh Chữ - Vĩnh Hy (trừ khu vực thị trấn Khánh Hải) và các khu vực ven biển Vĩnh Hy - Bình Tiên: 4 (bốn) tỷ đồng/ha.
- Khu du lịch Mũi Dinh huyện Ninh Phước: 5 (năm) tỷ đồng/ha.
- Các dự án phát triển du lịch tại các khu vực khu quy hoạch du lịch khác của tỉnh: 4 (bốn) tỷ đồng/ha;
b) Các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp tập trung do Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật: 5 (năm) tỷ đồng/ha;
c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp: 1,5 tỷ đồng/ha;
d) Các dự án không quy định suất đầu tư theo Quy định này sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể, theo nguyên tắc ưu tiên lựa chọn dự án có suất đầu tư và hiệu quả sử dụng đất cao.
2. Tiến độ thực hiện dự án
a) Đối với dự án nhóm A: được phân kỳ thực hiện thành nhiều giai đoạn. Trong đó, giai đoạn đầu thời hạn thực hiện hoàn thành không quá 4 (bốn) năm kể từ ngày nhận mặt bằng, vốn thực hiện tối thiểu giai đoạn đầu bằng 50% tổng vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với dự án nhóm B: thời hạn hoàn thành và đi vào sản xuất kinh doanh không quá 4 (bốn) năm kể từ ngày nhận mặt bằng;
c) Đối với dự án nhóm C: thời hạn hoàn thành và đi vào sản xuất kinh doanh không quá 2 (hai) năm kể từ ngày nhận mặt bằng.
(Việc phân loại dự án nhóm A, B, C theo quy định của pháp luật về xây dựng).
3. Năng lực tài chính của nhà đầu tư: dự án phải đảm bảo tỷ lệ vốn của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Ưu tiên lựa chọn dự án có vốn tự có của nhà đầu tư chiếm tỷ lệ cao.
4. Về môi trường: dự án phải đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Ưu tiên lựa chọn dự án thân thiện với môi trường, có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững.
5. Về quy hoạch: dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt. Đối với các dự án thực hiện tại khu vực chưa có quy hoạch được duyệt, phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận về địa điểm, nội dung dự án trước khi thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng.
Điều 4. Các tiêu chí khuyến khích.
1. Về tư cách pháp lý: ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân, đã thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Ninh Thuận hoặc cam kết thành lập doanh nghiệp tại Ninh Thuận để thực hiện dự án.
2. Năng lực kinh nghiệm, chuyên môn: ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư đã có kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự với dự án đăng ký.
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội: ưu tiên lựa chọn dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn (giải quyết việc làm cho lao động địa phương, cam kết bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định pháp luật, nộp ngân sách, sử dụng công nghệ tiên tiến, sản xuất sản phẩm có chất lượng và giá trị cao, ...)
Chương III
VỀ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 5.
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại tỉnh Ninh Thuận được lựa chọn hình thức thuê đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh về đất đai.
3. Khuyến khích nhà đầu tư có dự án đang thực hiện theo hình thức thuê đất được chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4. Trường hợp cần thiết việc giao đất cho nhà đầu tư thực hiện thông qua hình thức, kết quả đấu thầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và đất đai.
Điều 6. Chính sách giao đất có thu tiền sử dụng đất.
1. Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này được nộp dần tiền sử dụng đất trong thời hạn 5 (năm) năm, tiền sử dụng đất nộp cho năm đầu tối thiểu bằng 60% số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền còn lại được chia đều để nộp cho các năm còn lại.
2. Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức thuê đất chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy định này được nộp dần tiền sử dụng đất trong thời hạn 5 (năm) năm, tiền sử dụng đất nộp cho năm đầu tối thiểu bằng 50% số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền còn lại được chia điều để nộp cho các năm còn lại.
3. Tiền sử dụng đất phải nộp từng thời điểm được xác định trên cơ sở giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hằng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Về quy trình, thủ tục thực hiện.
1. Quy trình, thủ tục đầu tư được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và quy định của pháp luật chuyên ngành đối với lĩnh vực có quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Đối với các dự án thực hiện tại các khu vực chưa có quy hoạch được duyệt phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận về địa điểm, nội dung đầu tư trước khi triển khai lập thủ tục đầu tư theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: công khai quy trình, mẫu biểu, thủ tục hồ sơ lựa chọn dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy trình “một cửa”, “một cửa liên thông” tại sở; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về lựa chọn dự án đầu tư theo Quy định này.
2. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: thực hiện chức năng quản lý Nhà nước được giao trong việc thực hiện Quy định này; tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến dự án, hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình đăng ký đầu tư và thực hiện dự án.
Điều 9. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 3 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3 Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5 Luật Đầu tư 2005
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Luật xây dựng 2003