ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2010/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/05/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 189/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
I. VỀ CHỨC DANH
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm:
1.1. Trưởng Ban tổ chức đảng;
1.2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng;
1.3. Trưởng Ban tuyên giáo;
1.4. Văn phòng Đảng uỷ;
1.5. Phó trưởng công an (Chỉ bố trí những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
1.6. Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
1.7. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
1.8. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi;
1.9. Phụ trách đài truyền thanh;
1.10. Quản lý nhà văn hoá;
l.11. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trật Tổ quốc Việt Nam;
1.12. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
1.13. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ;
1.14. Phó Chủ tịch Hội nông dân;
1.15. Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh;
1.16. Chủ tịch Hội người cao tuổi;
1.17. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
1.18. Nhân viên thú y xã;
1.19. Khuyến nông viên;
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản và tổ dân phố gồm:
2.1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;
2.2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
2.3. Công an viên thôn, bản;
2.4. Nhân viên y tế thôn, bản;
2.5. Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố;
2.6. Cộng tác viên khuyến nông;
II. VỀ SỐ LƯỢNG
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
1.1. Xã loại 1: Bố trí không quá 19 người.
1.2. Xã loại 2: Bố trí không quá 18 người.
1.3. Xã loại 3: Bố trí không quá 17 người.
+ Chức danh Khuyến nông viên được bố trí 2 người;
+ Tuỳ điều kiện cụ thể, các xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cho phù hợp và thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của địa phương.
2. Những người hoạt động không chuyên trách thôn, bản, tổ dân phố:
Mỗi thôn, bản, tổ dân phố được bố trí không quá 6 người, theo các chức danh đã quy định.
Đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Hệ số | Thành tiền (theo mức lương tối thiểu 730.000đ) |
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: | ||
* Khối Đảng |
|
|
1. Trưởng Ban tổ chức đảng; 2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng; 3. Trưởng ban tuyên giáo; 4. Văn phòng Đảng uỷ; | 0,5 0,5 0,5 0,35 | 365.000 365.000 365.000 255.500 |
* Khối chính quyền |
|
|
1. Phó trưởng công an; 2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự; 3. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; 4. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi; 5. Phụ trách đài truyền thanh; 6. Quản lý nhà văn hoá; 7. Nhân viên thú y xã. 8. Khuyến nông viên. | 1,0 1,0 0,35 1,0 0,35 0,35 1,0 1,0 | 730.000 730.000 255.500 730.000 255.500 255.500 730.000 730.000 |
* Khối Mặt trận và các đoàn thể: |
|
|
1. Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc VN; 2. Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; 3. Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ; 4. Phó chủ tịch Hội nông dân; 5. Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; 6. Chủ tịch Hội người cao tuổi; 7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ. | 0,7 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 | 511.000 365.000 365.000 365.000 365.000 365.000 365.000 |
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố: |
|
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; 2. Trưởng thôn, bản, Tổ dân phố; 3. Công an viên thôn, bản; 4. Nhân viên y tế thôn, bản; 5. Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố 6. Cộng tác viên khuyến nông (trong thời gian thực hiện dự án) | 0,7 0,7 0,35 0,5 0,2 0,5 | 511.000 511.000 255.500 365.000 146.000 365.000 |
B. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ.
- Cán bộ, công chức cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã (khối đảng) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu, (khối chính quyền, mặt trận, đoàn thể) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Số 08/2010/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của UBND tỉnh Lai Châu về việc nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản; Số 21/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 4 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành