ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2018/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điểm của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông báo kết luận số 311/TB-UBND ngày 24/12/2018 phiên họp UBND tỉnh tháng 12/2018;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 657/TTr-STC ngày 21/12/2018 và Báo cáo thẩm định số 340/BC-STP ngày 21/12/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức giá tiêu thụ nước sạch hộ gia đình quy định tại Điều 1, Quyết định số 3022/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang như sau: Từ 7.200 đồng/m3 lên 7.800 đồng/m3 (mức giá trên đã bao gồm 52 đồng/m3 phí dịch vụ môi trường rừng và 5% thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm 10% phí bảo vệ môi trường đối với nước thải).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế mức giá quy định tại mục 1 Điều 1 Quyết định số 3022/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Giang; Chủ tịch, Giám đốc Công ty CP cấp thoát nước Hà Giang và thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Nam Sơn trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cung cấp
- 4 Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 40/2018/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 98/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch và biểu giá nước sạch của Công ty Cổ phần Thành Trung-Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng
- 7 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2018 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 8 Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 9 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Luật giá 2012
- 13 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 16 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2018 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 98/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch và biểu giá nước sạch của Công ty Cổ phần Thành Trung-Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cung cấp
- 5 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Nam Sơn trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương