Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ XÂY D
ỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/QĐ-SXD

Quảng Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12 NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;

Căn cứ Công văn số 2221/UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- UBND tỉnh Quảng Bình;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính, GTVT, Công thương, NN&PTNT;
- Lưu VT, P KTXD .

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Hồng Tâm

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-SXD ngày 10/01/2013 của Sở Xây dựng Quảng Bình về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 2 vùng (khu vực): Thành phố Đồng Hới, các Huyện trên địa bàn, bao gồm các loại chỉ số sau:

- ChỈ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.

4. Chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 được tính toán chi phí nhân công theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về việc Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tháng 12 năm 2012.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong tỉnh và tham khảo 1 số công trình do Bộ Xây dựng cung cấp trong tài liệu tập huấn. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbp) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.

 

Chỉ số giá xây dựng Khu vực Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

T12/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

207.77

1

Công trình nhà ở

225.81

2

Công trình giáo dục

226.09

3

Công trình văn hóa

197.99

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

220.55

5

Công trình y tế

177.46

6

Công trình khách sạn

219.00

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

187.50

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

184.13

1

Công trình năng lượng

214.14

 

Đường dây

243.96

 

Trạm biến áp

184.32

2

Công trình công nghiệp dệt, may

173.01

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

172.28

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

177.09

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

222.02

1

Công trình đường bộ

224.46

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

214.24

 

Đường bê tông xi măng

234.68

2

Công trình cầu, hầm

234.99

 

Cầu, cống bê tông xi măng

234.99

3

Công trình sân bay

206.60

 

Đường băng cất hạ cánh

206.60

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

225.96

1

Đập bê tông

228.90

2

Kênh bê tông xi măng

235.88

3

Tường chắn bê tông cốt thép

213.06

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

228.95

1

Công trình mạng cấp nước

258.87

2

Công trình mạng thoát nước

237.36

3

Công trình xử lý nước thải

190.64

 

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(N
ĂM 2006 =100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

T12/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

227.94

1

Công trình nhà ở

227.73

2

Công trình giáo dục

233.75

3

Công trình văn hóa

217.39

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

232.18

5

Công trình y tế

209.51

6

Công trình khách sạn

232.30

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

242.70

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

227.51

1

Công trình năng lượng

256.76

 

Đường dây

243.95

 

Trạm biến áp

269.57

2

Công trình công nghiệp dệt, may

223.59

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

212.08

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

217.60

III

CHƯƠNG TRÌNH GIAO THÔNG

217.94

1

Công trình đường bộ

219.97

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

208.82

 

Đường bê tông xi măng

231.11

2

Công trình cầu, hầm

228.46

 

Cầu, cống bê tông xi măng

228.46

3

Công trình sân bay

205.39

 

Đường băng cất hạ cánh

205.39

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

220.73

1

Đập bê tông

224.74

2

Kênh bê tông xi măng

230.66

3

Tường chắn bê tông cốt thép

206.80

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

245.26

1

Công trình mạng cấp nước

254.04

2

Công trình mạng thoát nước

231.23

3

Công trình xử lý nước thải

250.50

 

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

T12/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

174.35

442.86

158.37

1

Công trình nhà ở

174.81

442.86

158.37

2

Công trình giáo dục

172.97

442.86

158.37

3

Công trình văn hóa

174.32

442.86

158.37

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

172.99

442.86

158.37

5

Công trình y tế

174.03

442.86

158.37

6

Công trình khách sạn

173.51

442.86

158.37

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,  truyền thanh

177.84

442.86

158.37

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

177.95

442.86

158.37

1

Công trình năng lượng

197.28

442.86

158.37

 

Đường dây

202.06

442.86

158.37

 

Trạm biến áp

192.49

442.86

158.37

2

Công trình công nghiệp dệt, may

167.65

442.86

158.37

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

170.23

442.86

158.37

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

176.64

442.86

158.37

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

181.31

442.86

158.37

1

Công trình đường bộ

180.78

442.86

158.37

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

170.49

442.86

158.37

 

Đường bê tông xi măng

191.06

442.86

158.37

2

Công trình cầu, hầm

181.80

442.86

158.37

 

Cầu, cống bê tông xi măng

181.80

442.86

158.37

3

Công trình sân bay

181.36

442.86

158.37

 

Đường băng cất hạ cánh

181.36

442.86

158.37

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

173.13

442.86

158.37

1

Đập bê tông

173.62

442.86

158.37

2

Kênh bê tông xi măng

172.53

442.86

158.37

3

Tường chắn bê tông cốt thép

173.22

442.86

158.37

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

189.60

442.86

158.37

1

Công trình mạng cấp nước

212.75

442.86

158.37

2

Công trình mạng thoát nước

173.62

442.86

158.37

3

Công trình xử lý nước thải

182.43

442.86

158.37

 

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

T12/2012

1

Xi măng

166.58

2

Cát xây dựng

179.25

3

Đá xây dựng

161.64

4

Gạch xây dựng

163.31

5

Gạch ốp lát

123.51

6

Nhựa đường

212.50

7

Vật liệu bao che (tấm lợp)

142.89

8

Thép xây dựng

177.63

9

Gỗ xây dựng

179.54

10

Vật liệu nước

225.10

11

Vật liệu điện

214.88

12

Nhiên liệu

247.02

13

Kính xây dựng

129.16

14

Sơn trang trí

147.91

 

Chỉ số giá xây dựng Khu vực các Huyện tỉnh Quảng Bình

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 12/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

199.08

1

Công trình nhà ở

215.42

2

Công trình giáo dục

215.25

3

Công trình văn hóa

190.50

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

210.20

5

Công trình y tế

172.13

6

Công trình khách sạn

209.38

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

180.65

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

178.39

1

Công trình năng lượng

206.84

 

Đường dây

235.14

 

Trạm biến áp

178.54

2

Công trình công nghiệp dệt, may

167.82

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

167.31

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

171.57

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

212.22

1

Công trình đường bộ

215.17

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

207.37

 

Đường bê tông xi măng

222.96

2

Công trình cầu, hầm

222.98

 

Cầu, cống bê tông xi măng

222.98

3

Công trình sân bay

198.50

 

Đường băng cất hạ cánh

198.50

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

214.01

1

Đập bê tông

213.60

2

Kênh bê tông xi măng

224.19

3

Tường chắn bê tông cốt thép

204.23

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

218.82

1

Công trình mạng cấp nước

248.00

2

Công trình mạng thoát nước

224.58

3

Công trình xử lý nước thải

183.89

 

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

T12/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

217.17

1

Công trình nhà ở

217.43

2

Công trình giáo dục

221.99

3

Công trình văn hóa

208.01

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

220.72

5

Công trình y tế

201.17

6

Công trình khách sạn

221.24

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

229.64

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

217.07

1

Công trình năng lượng

245.32

 

Đường dây

235.84

 

Trạm biến áp

254.80

2

Công trình công nghiệp dệt, may

212.53

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

202.87

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

207.55

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

208.60

1

Công trình đường bộ

210.74

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

201.52

 

Đường bê tông xi măng

219.95

2

Công trình cầu, hầm

217.45

 

Cầu, cống bê tông xi măng

217.45

3

Công trình sân bay

197.62

 

Đường băng cất hạ cánh

197.62

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

210.70

1

Đập bê tông

213.40

2

Kênh bê tông xi măng

219.80

3

Tường chắn bê tông cốt thép

198.91

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

232.83

1

Công trình mạng cấp nước

244.07

2

Công trình mạng thoát nước

217.57

3

Công trình xử lý nước thải

236.84

 

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

T12/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

172.11

400.00

152.93

1

Công trình nhà ở

173.26

400.00

152.93

2

Công trình giáo dục

170.67

400.00

152.93

3

Công trình văn hóa

171.80

400.00

152.93

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

170.74

400.00

152.93

5

Công trình y tế

171.17

400.00

152.93

6

Công trình khách sạn

171.69

400.00

152.93

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

175.42

400.00

152.93

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

175.41

400.00

152.93

1

Công trình năng lượng

195.82

400.00

152.93

 

Đường dây

201.35

400.00

152.93

 

Trạm biến áp

190.26

400.00

152.93

2

Công trình công nghiệp dệt, may

165.03

400.00

152.93

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

167.45

400.00

152.93

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

173.31

400.00

152.93

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

179.16

400.00

152.93

1

Công trình đường bộ

179.22

400.00

152.93

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

168.58

400.00

152.93

 

Đường bê tông xi măng

189.86

400.00

152.93

2

Công trình cầu, hầm

179.42

400.00

152.93

 

Cầu, cống bê tông xi măng

179.42

400.00

152.93

3

Công trình sân bay

178.82

400.00

152.93

 

Đường băng cất hạ cánh

178.82

400.00

152.93

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

170.70

400.00

152.93

1

Đập bê tông

170.72

400.00

152.93

2

Kênh bê tông xi măng

170.50

400.00

152.93

3

Tường chắn bê tông cốt thép

170.88

400.00

152.93

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

187.53

400.00

152.93

1

Công trình mạng cấp nước

211.48

400.00

152.93

2

Công trình mạng thoát nước

170.62

400.00

152.93

3

Công trình xử lý nước thải

180.48

400.00

152.93

 

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

T12/2012

1

Xi măng

166.58

2

Cát xây dựng

169.81

3

Đá xây dựng

161.64

4

Gạch xây

160.11

5

Gạch ốp lát

123.51

6

Nhựa đường

212.50

7

Vật liệu bao che (tấm lợp)

142.89

8

Thép xây dựng

177.63

9

Gỗ xây dựng

179.54

10

Vật liệu nước

225.10

11

Vật liệu điện

214.88

12

Nhiên liệu

247.02

13

Kính xây dựng

129.16

14

Sơn trang trí

147.91