- 1 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Quyết định 44/2022/QĐ-UBND Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 988/QĐ-UBDT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 15 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Quyết định 5096/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 17 Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
- 18 Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 1521/TTr-BDT ngày 26/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được thay thế tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Ban Dân tộc tỉnh chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Ban, niêm yết công khai tại cơ quan; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung; thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
3. UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC theo quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 375/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 về việc công bố Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi; số 1075/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 về việc phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC | Địa điểm, cách thức thực hiện | Ghi chú |
1 | 1.012222 | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | Nộp hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã, thông qua các cách thức sau: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính. - Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.quangngai.gov.vn | Thay đổi thời gian giải quyết TTHC; thay đổi cơ quan giải quyết TTHC |
2 | 1.012223 | Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến (tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, viết tắt là “Bộ phận Một cửa cấp xã”
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện, viết tắt là “Bộ phận Một cửa cấp huyện”
1. Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Thời gian thực hiện: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định (trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 15 ngày làm việc, Ban Dân tộc tỉnh: 05 ngày làm việc).
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ | - Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp xã. - Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm. - Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu có). | Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn; công chức Bộ phận Một cửa cấp xã. | Trong giờ hành chính | - Mẫu 01. - Mẫu 02. - Hồ sơ. |
B2: Chuyển hồ sơ | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét xử lý. | - Công chức cấp xã. - Lãnh đạo UBND cấp xã. | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 03. - Hồ sơ. |
B3: Phân công xử lý | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, chuyển hồ sơ cho công chức phụ trách lĩnh vực công tác dân tộc. | - Lãnh đạo UBND cấp xã. - Công chức cấp xã. | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 03. - Hồ sơ. |
B4: Xử lý hồ sơ | Công chức phụ trách lĩnh vực công tác dân tộc tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn. | - Công chức cấp xã. - Các ban, ngành liên quan của xã. | 3,5 ngày làm việc | Biên bản, công văn. - Hồ sơ. |
B5: Ký duyệt hồ sơ và chuyển hồ sơ liên thông | Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt văn bản đề nghị kèm theo danh sách. | Lãnh đạo UBND cấp xã. | 01 ngày làm việc | - Mẫu 04 - Hồ sơ |
Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ tại UBND cấp huyện | ||||
B6: Tiếp nhận hồ sơ liên thông | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ liên thông, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện phân công xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 02 giờ làm việc | Hồ sơ |
B7: Phân công xử lý | Lãnh đạo Văn phòng UBND huyện phân công xử lý. | Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện | 02 giờ làm việc | Hồ sơ |
B8: Xử lý hồ sơ | Công chức Phòng Dân tộc huyện hoặc công chức phụ trách công tác dân tộc (đối với các huyện không có Phòng Dân tộc) kiểm tra, tổng hợp hồ sơ của các xã và lập hồ sơ để gửi Ban Dân tộc tỉnh. | Chuyên viên | 3 ngày làm việc | - Văn bản đề nghị. - Hồ sơ. |
B9: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Dân tộc huyện hoặc công chức phụ trách công tác dân tộc (đối với các huyện không có Phòng Dân tộc) kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét | Lãnh đạo phòng | 04 giờ làm việc | - Văn bản đề nghị. - Hồ sơ. |
B10: Ký duyệt hồ sơ và chuyển hồ sơ liên thông | Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản đề nghị | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc | - Văn bản đề nghị. - Hồ sơ. |
Tiếp nhận xử lý hồ sơ tại Ban Dân tộc tỉnh | ||||
B11: Tiếp nhận hồ sơ liên thông | Công chức Ban Dân tộc tiếp nhận hồ sơ liên thông, chuyển Phòng Chính sách Dân tộc xử lý | Công chức Ban Dân tộc tỉnh | 04 giờ làm việc | - Mẫu số 04. - Hồ sơ. |
B12: Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc | 04 giờ làm việc | - Hồ sơ. - Quyết định. |
B13: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên Phòng Chính sách Dân tộc xem xét xử lý hồ sơ theo quy định. | Chuyên viên | 03 ngày làm việc | Hồ sơ |
B14: Phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo Ban Dân tộc |
| 04 giờ làm việc | Hồ sơ |
B15: Ký duyệt hồ sơ và chuyển hồ sơ về UBND cấp huyện | Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh ký duyệt văn bản đề nghị. | - Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh. - Văn thư. | 04 giờ làm việc | - Văn bản đề nghị. - Hồ sơ. |
Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín tại UBND cấp huyện | ||||
B16: Tiếp nhận hồ sơ | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ liên thông, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện phân công xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 04 giờ làm việc | Hồ sơ |
B17: Phân công xử lý | Lãnh đạo Văn phòng UBND huyện phân công xử lý. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc | - Phiếu chuyển. - Hồ sơ. |
B18: Phân công xử lý của lãnh đạo phòng | Lãnh đạo Phòng Dân tộc huyện hoặc công chức phụ trách công tác dân tộc (đối với các huyện không có Phòng Dân tộc) phân công chuyên viên tham mưu xử lý. | Lãnh đạo phòng | 04 giờ làm việc | - Phiếu chuyển. - Hồ sơ. |
B19: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên xem xét, trình Lãnh đạo Phòng Dân tộc huyện Quyết định Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | Chuyên viên | 07 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định |
B20: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Dân tộc huyện xem xét, trình lãnh đạo UBND huyện. | Lãnh đạo Phòng | 01 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định |
B21: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả về UBND cấp xã | - Lãnh đạo UBND huyện xem xét, quyết định. - Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ. - Chuyển kết quả giải quyết cho UBND xã (Quyết định phê duyệt). - Báo cáo kết quả cho UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) và Ủy ban Dân tộc | Lãnh đạo UBND huyện | 04 giờ làm việc | Quyết định |
B22: Trả kết quả | - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04. - Mời công dân đánh giá mức độ hài lòng. | Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn; công chức Bộ phận Một cửa cấp xã. | Trong giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 01. - Quyết định. |
- 1 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 5096/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi