- 1 Luật đấu giá tài sản 2016
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 5 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2021 Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8 Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực trợ giúp pháp lý sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10 Nghị quyết 79/2021/NQ-HĐND về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 1 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1581/TTr-STP ngày 27/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công do ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần chi phí thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 14 tháng 1 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công do ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần chi phí thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản (sau đây gọi chung là dịch vụ) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản); cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản do ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần chi phí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đấu giá tài sản (gọi chung là bên cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công do ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần chi phí lĩnh vực đấu giá tài sản.
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản do ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần chi phí là quá trình, kết quả thực hiện dịch vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn thi hành, kết hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản do ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần chi phí tại Quy định này đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan quản lý thực hiện nhiệm vụ nhưng không trái quy định của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công đó bằng phương thức chấm điểm.
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ đấu giá tài sản.
1. Nội dung dịch vụ đấu giá tài sản gồm: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản; xây dựng quy chế cuộc đấu giá, thông báo đấu giá, niêm yết thông báo đấu giá; bán hồ sơ tham gia đấu giá, hướng dẫn người tham gia đấu giá nộp hồ sơ, tiền đặt trước; nhận phiếu trả giá (trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ phiếu kín gián tiếp); tổ chức phiên đấu giá; chuyển hồ sơ cho đơn vị có tài sản ký hợp đồng mua bán tài sản hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá tài sản (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất) đảm bảo nguyên tắc: công khai, trung thực, khách quan và bình đẳng trước Pháp luật.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ đấu giá tài sản: theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Nghiệm thu chất lượng, thanh toán dịch vụ, quyết toán kinh phí
1. Việc đánh giá chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí được thực hiện trên các tiêu chí tại các phụ lục kèm theo quy định này và sử dụng phương thức chấm điểm. Thang điểm được đánh giá là 100.
2. Việc nghiệm thu khối lượng, chất lượng, thanh toán dịch vụ được thực hiện khi chất lượng dịch vụ đạt 80 điểm trở lên sẽ được nghiệm thu, thanh toán 100% kinh phí.
3. Quyết toán kinh phí
Đơn vị sự nghiệp công lập quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ công được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Hằng năm theo kế hoạch (hoặc đột xuất) Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản theo Quy định này.
3. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng các dịch vụ, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 7. Nghiệm thu số lượng, khối lượng thực hiện dịch vụ công
Trường hợp vì nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh...hoặc do Nhà nước thay đổi cơ chế, chính sách dẫn tới khối lượng, số lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công được giao đầu năm chỉ đạt 70% trở lên thì được điều chỉnh số lượng, khối lượng dịch vụ công hoặc xem xét nghiệm thu 100% khối lượng, số lượng công việc đã hoàn thành để thanh, quyết toán.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm và kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng (nếu có).
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ; đặt hàng (nếu có) triển khai thực hiện nhiệm vụ hằng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh giao đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung giao nhiệm vụ, đặt hàng (nếu có) dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đấu giá tài sản phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu điều chỉnh đơn giá đặt hàng (nếu có) đối với dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đấu giá tài sản ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên khi có sự thay đổi (Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng...) hoặc do nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đấu giá tài sản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ giao nhiệm vụ; đặt hàng (nếu có) dịch vụ sự nghiệp công đối với lĩnh vực đấu giá tài sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản do ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc giao nhiệm vụ; đặt hàng (nếu có) các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đấu giá tài sản lý do ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này; hết năm ngân sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách (bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước...).
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng (nếu có) đã được ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.
1. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện dịch vụ có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về Sở Tư pháp trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành đến khi Bộ, ngành, cơ quan Trung ương ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực đấu giá tài sản và Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế.
2. Đối với các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đấu giá tài sản do ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái điều chỉnh, bổ sung. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục điều chỉnh, bổ sung.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để được hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét chỉ đạo./.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 14 tháng 1 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Nội dung, tiêu chí đánh giá | Đánh giá | Ghi chú | |
Thang điểm | Điểm chấm của cơ quan có thẩm quyền | |||
1 | Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản | 50 |
|
|
2 | Xây dựng quy chế cuộc đấu giá, thông báo đấu giá, niêm yết tài sản đấu giá | 10 |
|
|
3 | Bán hồ sơ cho người tham gia đấu giá | 10 |
|
|
4 | Nhận hồ sơ tham gia đấu giá, thu tiền đặt trước, nhận phiếu trả giá | 5 |
|
|
5 | Tổ chức phiên đấu giá, chuyển hồ sơ trúng đấu giá cho đơn vị có tài sản | 25 |
|
|
Tổng điểm | 100 |
|
|
- 1 Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2021 Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực trợ giúp pháp lý sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 79/2021/NQ-HĐND về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2022 quy định về thẩm quyền quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa áp dụng đối với tài sản công tại các cơ quan thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai