ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 401/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ PHÂN TÁN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/ NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 3336/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 176/TTR-STNMT ngày 25 tháng 02 năm 2011;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức hỗ trợ tái định cư phân tán khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
I. Đối tượng áp dụng:
Các hộ gia đình, cá nhân (đang sử dụng đất hợp pháp) bị thu hồi đất ở có đủ điều kiện thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 và khoản 3 Điều 25 Ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
II. Mức hỗ trợ:
1. Thị xã Cao Bằng:
- Phân loại đường phố xác định theo Bảng giá đã ban hành:
+ Đường phố loại I: Vị trí 1 - mức giá 1.1000 triệu đồng, vị trí 2 - mức giá 845 triệu đồng, vị trí 3 - mức giá 420 triệu đồng và vị trí 4 - mức giá 232 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại II: Vị trí 1 - mức giá 850 triệu đồng, vị trí 2 - mức giá 425 triệu đồng, vị trí 3 - mức giá 230 triệu đồng và vị trí 4 - mức giá 128 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại III: Vị trí 1 - mức giá 600 triệu đồng, vị trí 2 - mức giá 300 triệu đồng, vị trí 3 - mức giá 150 triệu đồng và vị trí 4 - mức giá 120 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại IV: Vị trí 1 - mức giá 360 triệu đồng, vị trí 2 - mức giá 180 triệu đồng, vị trí 3 và vị trí 4 - mức giá 120 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại V: Vị trí 1 - mức giá 250 triệu đồng, vị trí 2 - mức giá 125 triệu đồng, vị trí 3 và vị trí 4 - mức giá 115 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại VI: Vị trí 1 - mức giá 180 triệu đồng, vị trí 2 - mức giá 120 triệu đồng, vị trí 3 và vị trí 4 - mức giá 110 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại VII: Vị trí 1 - mức giá 130 triệu đồng, vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 - mức giá 110 triệu đồng/01 suất tái định cư.
+ Đường phố loại VIII - X: (không phân biệt vị trí) mức giá 100 triệu đồng/01 suất tái định cư.
- Khu vực nông thôn (gồm: Các Xã Chu Trinh, Hưng Đạo, Vĩnh Quang): Hỗ trợ mức giá 70 triệu đồng/01 suất tái định cư.
2. Các huyện:
2.1. Khu vực đô thị:
- Phân loại đường phố xác định theo Bảng giá đất đã ban hành:
+ Đường phố loại I bao gồm: Thị trấn Trùng Khánh; thị trấn Nguyên Bình; thị trấn Quảng Uyên; thị Trấn Đông Khê - huyện Thạch An; thị trấn Nước Hai - Huyện Hòa An; thị Trấn Hùng Quốc - huyện Trà Lĩnh.
+ Đường phố loại II bao gồm: Thị trấn Bảo Lạc; thị trấn Thông Nông; thị trấn Thanh Nhật - huyện Hạ Lang; thị Trấn Xuân Hòa- huyện Hà Quảng.
+ Đường phố loại III bao gồm: Thị trấn Tĩnh Túc - huyện Nguyên Bình; thị trấn Pác Miều - huyện Bảo Lâm.
Mức hỗ trợ: (không phân biệt vị trí)
+ Đường phố loại I - mức giá 95 triệu đồng/01 suất tái định cư;
+ Đường phố loại II - mức giá 80 triệu đồng/01 suất tái định cư;
+ Đường phố loại III - mức giá 60 triệu đồng/01 suất tái định cư;
2.2. Khu vực nông thôn:
- Xã loại 1: Hỗ trợ mức giá 60 triệu đồng/01 suất tái định cư;
- Xã loại 2: Hỗ trợ mức giá 45 triệu đồng/01 suất tái định cư;
- Xã loại 3: Hỗ trợ mức giá 35 triệu đồng/01 suất tái định cư;
III. Tổ chức thực hiện:
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để được giải đáp, hướng dẫn. Nếu có phát sinh cần điều chỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, nghiên cứu và báo cáo đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Bãi bỏ Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân tự lo được chỗ ở khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn thị xã Cao Bằng và huyện Hòa An.
Riêng đối với Dự án xây dựng công trình cầu Nà Cạn và 500m đường nối vào cầu; Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn Pác Bó – Cao Bằng và Dự án đường quốc lộ 34 tiếp tục thực hiện theo các văn bản trước đây đã ban hành cho đến khi hoàn thành công trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các đối tượng được quy định tại
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 44/2013/QÐ-UBND áp dụng mức hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2011 đính chính Quyết định 401/QĐ-UBND về mức hỗ trợ tái định cư phân tán khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Quyết định 3336/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003