BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH KỲ 2014-2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH KỲ 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Tài chính)
Thực hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018, để việc triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính bảo đảm tiến độ, chất lượng, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
b) Đánh giá một cách toàn diện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực tài chính nhằm phát hiện những tồn tại, hạn chế, bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu tính khả thi; những vấn đề còn thiếu, chưa phù hợp với các luật mới ban hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan hoặc không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội để kiến nghị bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực tài chính.
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các Tổng cục, Vụ, Cục thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Các đơn vị thuộc Bộ bố trí cán bộ, công chức có năng lực, nghiệp vụ, hiểu biết pháp luật triển khai thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Xác định cụ thể thời gian, tiến độ hoàn thành công việc;
c) Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, bao gồm:
a) Luật;
b) Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;
c) Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
d) Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
đ) Nghị định của Chính phủ;
e) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
g) Thông tư của Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
h) Các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài hệ thống văn bản QPPL quy định tại Điều 4 Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa của kỳ 2014-2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa có hiệu lực) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 03 năm 2018.
2. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
2.1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Tập hợp và xác định các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa bao gồm:
(i) Các văn bản quy phạm pháp pháp luật đã được hệ thống hóa theo Quyết định 2812/QĐ-BTC ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố Kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013.
(ii) Các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (văn bản) từ ngày 01/1/2014 đến 31/12/2018 còn hiệu lực.
(iii) Văn bản thuộc lĩnh vực Tài chính được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa.
- Thời hạn hoàn thành: 15/9/2018
b) Lập các danh Mục văn bản theo quy định tại Khoản 4 Điều 167 và Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(i) Danh Mục văn bản QPPL còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018, gồm cả văn bản QPPL hết hiệu lực một Phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa (theo mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
(ii) Danh Mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (theo mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
(iii) Danh Mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (theo mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
(iv) Danh Mục văn bản QPPL cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (theo mẫu số 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
- Thời hạn hoàn thành: 30/9/2018
c) Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực theo các tiêu chí quy định tại Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Thời hạn hoàn thành: 15/10/2018
d) Gửi kết quả các Danh Mục các văn bản gửi Vụ Pháp chế tổng hợp trước ngày 30/10/2018.
2.2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 cho các đơn vị thuộc Bộ
- Thời gian thực hiện: Năm 2018
b) Kiểm tra, rà soát bổ sung, rà soát lại kết quả Danh Mục văn bản do các đơn vị gửi về theo đúng quy định tại Mục 3 Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11- tháng 12/2018
c) Phối hợp với các đơn vị tổ chức các buổi làm việc để rà soát, chuẩn hóa Danh Mục văn bản; trường hợp cần thiết thành lập Hội đồng để kiểm tra kết quả rà soát và rà soát bổ sung.
- Thời hạn thực hiện: Tháng 12 - tháng 1/2019.
d) Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản và trình Bộ kết quả Tập hệ thống hóa cùng các Danh Mục
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 1/2019
đ) Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018:
- Thời hạn hoàn thành trước ngày 30/1/2019.
e) Xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 tại Bộ Tài chính gửi Bộ Tư pháp
- Thời gian hoàn thành: Tháng 2/2019.
2.3. Cục tin học và thống kê tài chính có trách nhiệm: Đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản gồm các Danh Mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực theo quy định tại Khoản 7 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2019.
2.4. Nhà xuất bản tài chính có trách nhiệm: In ấn, Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018 (hình thức văn bản giấy) phục vụ việc lưu trữ, nghiên cứu, giảng dạy, tạo nguồn văn bản để phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và các hoạt động quản lý nhà nước khác của Bộ Tài chính.
- Thời gian hoàn thành: Quý III/2019
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp chế chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ.
Các đơn vị thuộc Bộ căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này để ban hành Kế hoạch cụ thể tại đơn vị; phối hợp với Vụ Pháp chế tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân công. Tổ chức pháp chế ở Tổng cục và tương đương có trách nhiệm giúp thủ trưởng đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc Bộ bố trí kinh phí trong dự toán kinh phí được giao phục vụ triển khai thực hiện kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính kỳ 2014 - 2018 theo phân cấp hiện hành./.
- 1 Quyết định 1475/QĐ-BCT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Bộ Công Thương
- 2 Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 6 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Quyết định 5293/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2014 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2014
- 9 Quyết định 2812/QĐ-BTC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 5293/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2014 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2014
- 2 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 3 Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 4 Quyết định 1475/QĐ-BCT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Bộ Công Thương