ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4041/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỬA SỐ 504, 506, 507 VÀ 512, TỜ BẢN ĐỒ SỐ 61, PHƯỜNG 8, QUẬN GÒ VẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1413/TTr- SQHKT ngày 14 tháng 5 năm 2013 về trình duyệt nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đất công trình công cộng tại thửa số 504, 506, 507 và 512, tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đất công trình công cộng tại thửa số 504, 506, 507 và 512, tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu đất điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 0,09 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Gồm khu đất có ký hiệu C1 trên bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 nêu trên; thuộc thửa số 504, 506, 507 và 512 tờ bản đồ số 61, phường 11 cũ (nay thuộc phường 8), quận Gò Vấp, theo các Giấy chứng nhận như sau:
- Thửa 504: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CH01625 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp cấp ngày 14 tháng 7 năm 2011 với mục đích sử dụng “đất ở tại đô thị” (có nguồn gốc từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 6213/2004 ngày 02 tháng 6 năm 2004), diện tích: 366 m2.
- Thửa số 506, tờ bản đồ 61, phường 11: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00391/2B.QSD/793/UB/GV-04 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp cấp ngày 28 tháng 10 năm 2004 với mục đích sử dụng đất: “làm nhà ở”, diện tích: 152,64 m2.
- Thửa số 507, tờ bản đồ 61, phường 11: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00384/2B.QSD/786/UB/GV-04 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp cấp ngày 15 tháng 11 năm 2004 với mục đích sử dụng đất: “làm nhà ở”, diện tích: 160 m2.
- Thửa số 512, tờ bản đồ 61, phường 11: theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số 2650/2009/UB.GCN do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp cấp ngày 23 tháng 4 năm 2009 với mục đích sử dụng đất là đất ở, diện tích: 153,3m2.
+ Phía Bắc : giáp đường số 10.
+ Phía Tây - Bắc : giáp hẻm hiện hữu
+ Phía Tây - Nam : giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư hiện hữu.
2. Lộ giới các tuyến đường có liên quan:
- Đường số 10 (hướng Bắc): lộ giới 20m.
- Hẻm hướng Tây - Bắc: lộ giới 8m (thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp).
3. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp.
4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
- Bản đồ vị trí lô đất, khu đất cần điều chỉnh cục bộ trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại thửa số 504, 506, 507 và 512 tờ bản đồ số 61, phường 11 cũ, nay thuộc phường 8, quận Gò Vấp.
Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1. Giải pháp, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Điều chỉnh chức năng sử dụng đất tại thửa số 504, 506, 507 và 512 tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp từ đất công trình công cộng - đất y tế sang đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch: rà soát tính khả thi trong việc thực hiện quy hoạch theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Kế hoạch số 5100/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2012.
- Làm cơ sở để Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp cấp phép xây dựng và giải quyết đơn kiến nghị của các hộ dân tại khu vực.
2. Nội dung điều chỉnh:
Về chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
Loại chỉ tiêu | Quy hoạch đã được phê duyệt | Quy hoạch điều chỉnh cục bộ | ||
Chức năng sử dụng đất | Đất công trình công cộng - đất y tế | Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | ||
Diện tích | 0,09 ha | 0,09 ha | ||
Dân số | - | khoảng 20 người | ||
Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đối với đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | ||||
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm ở | - | 45 m2/người | ||
Mật độ xây dựng | Tối đa 50% | Tối đa 60% | ||
Tầng cao tối thiểu, tối đa | 02 - 05 tầng | 02 - 07 tầng (không kể tầng hầm, tầng lửng tại tầng trệt và mái che cầu thang tại sân thượng) | ||
Hệ số sử dụng đất | Tối đa 3,5 | Tối đa 4,5 | ||
|
|
|
|
|
3. Các điểm lưu ý: Về chiều cao xây dựng (mét): Trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, cần tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý bảo vệ vùng trời Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư một phần phường 8, một phần phường 9 và trọn phường 11, quận Gò Vấp, những nội dung điều chỉnh được nêu tại Quyết định này. Sau khi rà soát, đánh giá quá trình thực hiện đồ án này theo định kỳ thời hạn đã được quy định, cần tổng hợp các nội dung điều chỉnh để đưa vào nội dung nghiên cứu điều chỉnh tổng thể đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư một phần phường 8, một phần phường 9 và trọn phường 11, quận Gò Vấp (trong đó có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội). Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đất công trình công cộng tại thửa số 504, 506, 507 và 512, tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 8 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 4 Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 3) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Long Đức tại xã An Phước và xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 5 Công văn 8908/UBND-TH năm 2013 xây dựng nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn thanh phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đồ án Quy hoạch phân khu phường Đa Mai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/2000
- 7 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000 thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 9 Chỉ thị số 11/2013/CT-UBND tăng cường công tác lập, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10 Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Quyết định 6705/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14 Kế hoạch 5100/KH-UBND giải quyết vấn đề cấp bách cần khắc phục theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 khóa XI do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 18 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 19 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 20 Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 22 Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 23 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Chỉ thị số 11/2013/CT-UBND tăng cường công tác lập, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000 thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 5 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Công văn 8908/UBND-TH năm 2013 xây dựng nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn thanh phố Hà Nội
- 7 Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đồ án Quy hoạch phân khu phường Đa Mai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/2000
- 8 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 9 Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 3) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Long Đức tại xã An Phước và xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 10 Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh