Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 408/2011/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BAN HÀNH VĂN BẢN QPPL CỦA UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2007/QĐ-UBND NGÀY 10/8/2007; QUY CHẾ THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QPPL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2009 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 12/10/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

 “Điều 3. Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản QPPL

Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản QPPL của UBND các cấp thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004, Điều 6 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND (sau đây viết tắt là Nghị định số 91/2006/NĐ-CP) và Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.”

2. Bổ sung khoản 6 Điều 14 như sau:

 “6. Trường hợp dự thảo văn bản QPPL có nội dung quy định về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi lấy ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 165/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Hồ sơ gửi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản QPPL thực hiện theo khoản 2 Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 15 như sau:

 “2. Chậm nhất 12 (mười hai) ngày làm việc đối với cấp tỉnh, 10 (mười) ngày làm việc đối với cấp huyện trước ngày UBND họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo văn bản QPPL tới Sở Tư pháp (đối với cấp tỉnh), Phòng Tư pháp (đối với cấp huyện) để thẩm định. Đối với dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì thời hạn gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đến Sở Tư pháp là 15 (mười lăm) ngày; Phòng Tư pháp là 12 (mười hai) ngày làm việc.

Hồ sơ gửi thẩm định gồm:

a) Công văn đề nghị thẩm định dự thảo văn bản QPPL;

b) Dự thảo Tờ trình và dự thảo văn bản QPPL đã được chỉnh lý sau khi nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia;

c) Bản tổng hợp ý kiến tham gia vào dự thảo văn bản QPPL, kết quả khảo sát, đánh giá (nếu có);

d) Căn cứ ban hành văn bản;

đ) Văn bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo và văn bản tham gia ý kiến về thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh (đối với trường hợp dự thảo văn bản QPPL quy định về thủ tục hành chính).

3. Nội dung thẩm định gồm:

a) Sự cần thiết ban hành văn bản;

b) Đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản;

c) Sự phù hợp về nội dung văn bản với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng;

d) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật hiện hành; sự phù hợp của dự thảo văn bản QPPL với các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

đ) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản;

e) Quy định thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về thủ tục hành chính);

g) Ngoài các nội dung nêu trên, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có thể nhận xét, đánh giá về tính khả thi của dự thảo văn bản QPPL.”

4. Sửa đổi Điều 18 như sau:

 “Điều 18. Trách nhiệm đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND

1. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện chủ động đề nghị HĐND cấp mình chương trình xây dựng Nghị quyết, đồng thời gửi đề nghị đó đến Văn phòng UBND tỉnh (đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh) và Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện (đối với cơ quan chuyên môn cấp huyện) trước ngày 01/10 hàng năm.

2. Nội dung đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cùng cấp và nội dung Dự kiến chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Quy định này.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị về xây dựng Nghị quyết của HĐND, Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp; Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tư pháp lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND trình UBND cùng cấp thông qua để trình HĐND quyết định.

Văn phòng UBND tỉnh gửi dự kiến chương trình xây dựng văn bản năm sau đã được UBND tỉnh thông qua đến Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trước ngày 30/10 năm trước để trình HĐND tại kỳ họp cuối năm.

4. Điều chỉnh Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP.

5. Soạn thảo, tham gia ý kiến dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 30 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 và Điều 17, Điều 19 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP.

6. Thẩm định dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004, Điều 21 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP và Quy chế thẩm định dự thảo văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thẩm định dự thảo văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ- UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

 “ Điều 5. Nội dung thẩm định

1. Sự cần thiết ban hành văn bản.

2. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản.

3. Sự phù hợp về nội dung văn bản với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng.

4. Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật hiện hành; sự phù hợp của dự thảo văn bản QPPL với các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản.

6. Quy định thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về thủ tục hành chính).

7. Ngoài các nội dung nêu trên Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có thể nhận xét, đánh giá về tính khả thi của dự thảo văn bản QPPL.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

 “1. Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:

a) Công văn đề nghị thẩm định dự thảo văn bản QPPL;

b) Dự thảo Tờ trình HĐND tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh; dự thảo Tờ trình UBND đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nội dung Tờ trình phải nêu rõ: Sự cần thiết ban hành văn bản; quá trình soạn thảo; việc lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; nội dung cơ bản của dự thảo văn bản QPPL; những nội dung chưa thống nhất cần xin ý kiến) và dự thảo văn bản QPPL đã được chỉnh lý sau khi nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia;

c) Căn cứ ban hành văn bản;

d) Bản tổng hợp ý kiến tham gia vào dự thảo văn bản QPPL, kết quả khảo sát, đánh giá (nếu có);

đ) Văn bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo và văn bản tham gia ý kiến về thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh (đối với trường hợp dự thảo văn bản QPPL quy định về thủ tục hành chính).”

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Bùi Văn Hải