ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 08 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TRẢ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG HẾT HẠN HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn như sau:
1. Đối tượng ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ, khi hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên) có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh, được cấp thẻ bảo hiểm y tế và được hưởng mức trợ cấp thường xuyên là 100.000 đồng/người/tháng.
2. Giao Sở Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn và tổ chức chi trả cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định này. Việc lập dự toán và quyết toán theo chế độ hiện hành. Nguồn kinh phí đảm bảo xã hội được bố trí hàng năm trong dự toán ngân sách giao Sở LĐTB&XH.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/2004/QĐ-UB về Đề án hỗ trợ lâu dài đối tượng chính sách đang hưởng trợ cấp không còn khả năng lao động có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND Quy định chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng xã hội do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 3609/2005/QĐ-UBND trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 10 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/2004/QĐ-UB về Đề án hỗ trợ lâu dài đối tượng chính sách đang hưởng trợ cấp không còn khả năng lao động có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 3609/2005/QĐ-UBND trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành