BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về thanh tra viên và cộng tác viên;
Căn cứ Thông tư 2313/2007/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ về việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mẫu thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chánh thanh tra Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA thuỘC bỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BTC ngày 24/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên gọi: Thẻ thanh tra.
Thẻ thanh tra hình chữ nhật, rộng 61mm; dài 87mm gồm mặt trước, mặt sau.
1. Mặt trước:
Nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng; dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (khổ chữ 9) theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001; dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA” (khổ chữ 16); giữa hai dòng là Quốc huy (đường kính 24mm).
2. Mặt sau:
Nền hoa văn mầu hồng tươi, ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng (đường kính 20 mm), góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra (đường kính 14mm), dưới biểu tượng là nơi dán ảnh của người được cấp thẻ (khổ 23x30mm) được đóng dấu nổi; từ cách góc trên bên trái (10mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ (rộng 6mm)
Nội dung ghi trên mặt sau:
a) Quốc hiệu (khổ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai)
b) Thẻ thanh tra (chữ in hoa đậm màu đỏ khổ 12)
- Mã số thẻ thanh tra đối với thanh tra viên thuộc Bộ Tài chính có các ký hiệu phân biệt và nhận biết rõ thanh tra Bộ, thanh tra Tổng cục, thanh tra Cục, thanh tra viên (chữ in hoa, khổ chữ 10)
Thanh tra viên thuộc Bộ Tài chính có mã số chung là A16 (mã số cơ quan Bộ Tài chính, quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan Nhà nước).
Thanh tra theo các chuyên ngành gồm mã số của Bộ Tài chính, thêm 01 chữ cái đầu tên gọi của ngành: Thuế (T), Hải quan (H), Chứng khoán (C).
Thanh tra các Cục có mã số theo ngành và có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan Cục đặt trụ sở (mã số địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Số thứ tự thanh tra viên có 03 số (bắt đầu từ 001); đánh số theo cơ quan, đơn vị (Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục).
- Mã số thẻ thanh tra cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị như sau:
Thanh tra Bộ Tài chính: A16 - số thứ tự thanh tra viên.
Thanh tra Uỷ ban Chứng khoán: A16 - C - số thứ tự thanh tra viên.
Thanh tra Thuế: Tổng cục: A16 - T - số thứ tự thanh tra viên; Thanh tra Cục: A16 - T - mã số tỉnh - số thứ tự thanh tra viên.
Thanh tra Hải quan: Tổng cục: A16 - H - số thứ tự thanh tra viên; thanh tra Cục: A16 - H - mã số tỉnh - số thứ tự thanh tra viên.
(Chi tiết theo danh mục đính kèm)
d) Họ và tên thanh tra viên (khổ chữ 10)
g) Ngạch thanh tra viên (ghi ngạch thanh tra viên được bổ nhiệm): thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc thanh tra viên cao cấp (khổ chữ 10);
h) Đơn vị công tác: thanh tra Bộ Tài chính; thanh tra Tổng cục Thuế,...; thanh tra Cục Thuế tỉnh ..., thanh tra Cục Hải quan tỉnh … (khổ chữ 10)
i) Ngày, tháng, năm cấp thẻ (khổ chữ 10)
k) Chữ ký và tên Bộ trưởng Bộ Tài chính (khổ chữ 8)
n) Dấu Bộ Tài chính (đường kính 18mm)
Thẻ thanh tra phải được ép platic cứng.
1. Cấp thẻ thanh tra:
Thẻ thanh tra do Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp cho cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
a) Hồ sơ và thủ tục cấp thẻ thanh tra:
- Hồ sơ cấp thẻ thanh tra:
Công văn đề nghị cấp thẻ (kèm theo danh sách trích ngang) của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên.
01 phiếu thanh tra viên và quyết định bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
02 ảnh cá nhân chụp kiểu Chứng minh thư (01 ảnh khổ 30 x 40mm; 01 ảnh khổ 23 x 30mm).
- Thủ tục cấp thẻ thanh tra
Chánh thanh tra Bộ Tài chính tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp thẻ thanh tra đối với thanh tra Bộ, các Tổng cục thuộc Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ.
Các Tổng cục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp thẻ thanh tra của thanh tra Tổng cục và các Cục, đề nghị Chánh thanh tra Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ.
b) Hồ sơ và thủ tục cấp lại thẻ thanh tra: trường hợp thẻ thanh tra bị hỏng, bị mất… thanh tra viên phải làm thủ tục xin cấp lại.
- Hồ sơ xin cấp lại thẻ thanh tra gồm:
Đơn đề nghị xin cấp lại thẻ thanh tra (do cá nhân tự viết, có lý do cụ thể, rõ ràng) kèm theo ảnh (như quy định tại điểm a trên); trường hợp thẻ hỏng gửi kèm theo thẻ hỏng.
Xác nhận và đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên.
- Thủ tục đề nghị cấp lại thẻ thanh tra giống như thủ tục cấp thẻ thanh tra lần đầu.
- Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản thẻ thanh tra theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chánh thanh tra Bộ Tài chính, Chánh thanh tra các cơ quan thanh tra, thủ trưởng các cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên có trách nhiệm quản lý và kiểm tra việc sử dụng thẻ của thanh tra viên.
- Thu hồi thẻ thanh tra
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi thẻ thanh tra.
Quyết định thu hồi thẻ thanh tra thuộc một trong những trường hợp sau: cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, sa thải hoặc chuyển công tác sang cơ quan không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết, mất tích, thẻ thanh tra được cấp không đúng quy định của pháp luật.
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên có trách nhiệm thu hồi thẻ thanh tra, cắt góc và nộp về Thanh tra Bộ Tài chính.
3. Kinh phí làm thẻ và phát thẻ thanh tra:
- Kính phí làm thẻ thanh tra do Vụ Tài vụ quản trị Bộ Tài chính cấp.
- Chánh thanh tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thẻ và phát thẻ thanh tra cho thanh tra viên thuộc Bộ Tài chính. Đối với trường hợp cấp lại thẻ, khi hồ sơ hợp lệ sau 05 ngày Chánh thanh tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp lại thẻ cho thanh tra viên.
1. Thẻ thanh tra xác định tư cách pháp lý để thanh tra viên sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chỉ sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Thẻ thanh tra được sử dụng cho thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.
2. Nghiêm cấm thanh tra viên lợi dụng thẻ thanh tra sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp thanh tra viên sử dụng thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ sai phạm, phải chịu xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
DANH MỤC MÃ SỐ THẺ THANH TRA THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BTC ngày 24/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên cơ quan (tỉnh, thành phố đặt trụ sở) | Mã số Thẻ thanh tra | Ghi chú |
A. Mã số thẻ thanh tra Bộ Tài chính và thanh tra Tổng cục | |||
1 | Thanh tra Bộ Tài chính | A16 – 000 |
|
2 | Thanh tra Tổng cục Thuế | A16 – T - 000 |
|
3 | Thanh tra Tổng cục Hải quan | A16 – H - 000 |
|
4 | Thanh tra Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước | A16 – C - 000 |
|
B. Mã số thẻ thanh tra Cục Thuế, Cục Hải quan |
| ||
I. Mã số thẻ thanh tra Cục Thuế |
| ||
1 | Cục Thuế thành phố Hà Nội | A16 – T - 01 - 000 |
|
2 | Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh | A16 – T - 02 - 000 |
|
3 | Cục Thuế thành phố Hải Phòng | A16 – T - 03 - 000 |
|
4 | Cục Thuế thành phố Đà Nẵng | A16 – T - 04 - 000 |
|
5 | Cục Thuế thành phố Cần Thơ | A16 – T - 05 - 000 | Mã số mới |
6 | Cục Thuế tỉnh Hà Giang | A16 – T - 10 - 000 |
|
7 | Cục Thuế tỉnh Cao Bằng | A16 – T - 11 - 000 |
|
8 | Cục Thuế tỉnh Lai Châu | A16 – T - 12 - 000 | Lấy mã tỉnh cũ |
9 | Cục Thuế tỉnh Điện Biên | A16 – T - 67 - 000 | Mã số mới |
10 | Cục Thuế tỉnh Lào Cai | A16 – T - 13 - 000 |
|
11 | Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang | A16 – T - 14 - 000 |
|
12 | Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn | A16 – T - 15 - 000 |
|
13 | Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên | A16 – T - 16 - 000 |
|
14 | Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn | A16 – T - 60 - 000 |
|
15 | Cục Thuế tỉnh Yên Bái | A16 – T - 17 - 000 |
|
16 | Cục Thuế tỉnh Sơn La | A16 – T - 18 - 000 |
|
17 | Cục Thuế tỉnh Phú Thọ | A16 – T - 19 - 000 |
|
18 | Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc | A16 – T - 61 - 000 |
|
19 | Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh | A16 – T - 20 - 000 |
|
20 | Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh | A16 – T - 62 - 000 |
|
21 | Cục Thuế tỉnh Bắc Giang | A16 – T - 21 - 000 |
|
22 | Cục Thuế tỉnh Hòa Bình | A16 – T - 24 - 000 |
|
23 | Cục Thuế tỉnh Hải Dương | A16 – T - 23 - 000 |
|
24 | Cục Thuế tỉnh Hưng Yên | A16 – T - 63 - 000 |
|
25 | Cục Thuế tỉnh Hà Nam | A16 – T - 64 - 000 |
|
26 | Cục Thuế tỉnh Nam Định | A16 – T - 25 - 000 |
|
27 | Cục Thuế tỉnh Thái Bình | A16 – T - 26 - 000 |
|
28 | Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa | A16 – T - 27 - 000 |
|
29 | Cục Thuế tỉnh Ninh Bình | A16 – T - 28 - 000 |
|
30 | Cục Thuế tỉnh Nghệ An | A16 – T - 29 - 000 |
|
31 | Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh | A16 – T - 30 - 000 |
|
32 | Cục Thuế tỉnh Quảng Bình | A16 – T - 31 - 000 |
|
33 | Cục Thuế tỉnh Quảng Trị | A16 – T - 32 - 000 |
|
34 | Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế | A16 – T - 33 - 000 |
|
35 | Cục Thuế tỉnh Quảng Nam | A16 – T - 34 - 000 |
|
36 | Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi | A16 – T - 35 - 000 |
|
37 | Cục Thuế tỉnh Kon Tum | A16 – T - 36 - 000 |
|
38 | Cục Thuế tỉnh Bình Định | A16 – T - 37 - 000 |
|
39 | Cục Thuế tỉnh Gia Lai | A16 – T - 38 - 000 |
|
40 | Cục Thuế tỉnh Phú Yên | A16 – T - 39 - 000 |
|
41 | Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk | A16 – T - 40 - 000 | Lấy mã tỉnh cũ |
42 | Cục Thuế tỉnh Đắk Nông | A16 – T - 68 - 000 | Mã số mới |
43 | Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa | A16 – T - 41 - 000 |
|
44 | Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng | A16 – T - 42 - 000 |
|
45 | Cục Thuế tỉnh Bình Dương | A16 – T - 43 - 000 |
|
46 | Cục Thuế tỉnh Bình Phước | A16 – T - 65 - 000 |
|
47 | Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận | A16 – T - 44 - 000 |
|
48 | Cục Thuế tỉnh Tây Ninh | A16 – T - 45 - 000 |
|
49 | Cục Thuế tỉnh Bình Thuận | A16 – T - 46 - 000 |
|
50 | Cục Thuế tỉnh Đồng Nai | A16 – T - 47 - 000 |
|
51 | Cục Thuế tỉnh Long An | A16 – T - 48 - 000 |
|
52 | Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp | A16 – T - 49 - 000 |
|
53 | Cục Thuế tỉnh An Giang | A16 – T - 50 - 000 |
|
54 | Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | A16 – T - 51 - 000 |
|
55 | Cục Thuế tỉnh Tiền Giang | A16 – T - 52 - 000 |
|
56 | Cục Thuế tỉnh Kiên Giang | A16 – T - 53 - 000 |
|
57 | Cục Thuế tỉnh Bến Tre | A16 – T - 55 - 000 |
|
58 | Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long | A16 – T - 56 - 000 |
|
59 | Cục Thuế tỉnh Trà Vinh | A16 – T - 57 - 000 |
|
60 | Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng | A16 – T - 58 - 000 |
|
61 | Cục Thuế tỉnh Hậu Giang | A16 – T - 54 - 000 | Lấy mã tỉnh cũ |
62 | Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu | A16 – T - 66 - 000 |
|
63 | Cục Thuế tỉnh Cà Mau | A16 – T - 59 - 000 |
|
II. Mã số thẻ thanh tra Cục Hải quan | |||
1 | Cục Hải quan thành phố Hà Nội | A16 – H - 01 - 000 |
|
2 | Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh | A16 – H - 02 - 000 |
|
3 | Cục Hải quan thành phố Hải Phòng | A16 – H - 03 - 000 |
|
4 | Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng | A16 – H - 04 - 000 |
|
5 | Cục Hải quan thành phố Cần Thơ | A16 – H - 05 - 000 | Mã số mới |
6 | Cục Hải quan tỉnh Hà Giang | A16 – H - 10 - 000 |
|
7 | Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng | A16 – H - 11 - 000 |
|
8 | Cục Hải quan tỉnh Điện Biên | A16 – H - 67 - 000 | Mã số mới |
9 | Cục Hải quan tỉnh Lào Cai | A16 – H - 13 - 000 |
|
10 | Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn | A16 – H - 15 - 000 |
|
12 | Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh | A16 – H - 20 - 000 |
|
12 | Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa | A16 – H - 27 - 000 |
|
13 | Cục Hải quan tỉnh Nghệ An | A16 – H - 29 - 000 |
|
14 | Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh | A16 – H - 30 - 000 |
|
15 | Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình | A16 – H - 31 - 000 |
|
16 | Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị | A16 – H - 32 - 000 |
|
17 | Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên - Huế | A16 – H - 33 - 000 |
|
18 | Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam | A16 – H - 34 - 000 |
|
19 | Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi | A16 – H - 35 - 000 |
|
20 | Cục Hải quan tỉnh Bình Định | A16 – H - 37 - 000 |
|
21 | Cục Hải quan Gia Lai – Kom Tum | A16 – H - 38 - 000 | Trụ sở đặt tại Gia Lai |
22 | Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk | A16 – H - 40 - 000 | Lấy mã tỉnh cũ |
23 | Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa | A16 – H - 41 - 000 |
|
24 | Cục Hải quan tỉnh Bình Dương | A16 – H - 43 - 000 |
|
25 | Cục Hải quan tỉnh Bình Phước | A16 – H - 65 - 000 |
|
26 | Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh | A16 – H - 45 - 000 |
|
27 | Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai | A16 – H - 47 - 000 |
|
28 | Cục Hải quan tỉnh Long An | A16 – H - 48 - 000 |
|
29 | Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp | A16 – H - 49 - 000 |
|
30 | Cục Hải quan tỉnh An Giang | A16 – H - 50 - 000 |
|
31 | Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | A16 – H - 51 - 000 |
|
32 | Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang | A16 – H - 53 - 000 |
|
33 | Cục Hải quan tỉnh Cà Mau | A16 – H - 59 - 000 |
|
Ghi chú: Số thứ tự thanh tra viên bắt đầu từ 001./.
- 1 Thông tư 109/2010/TT-BTC sửa đổi Quy định về mẫu thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 724/QĐ-BTC năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 724/QĐ-BTC năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 418/QĐ-BNV năm 2010 về Quy định mẫu Thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra thuộc Bộ Nội vụ
- 2 Thông tư 2313/2007/TT-TTCP hướng dẫn mẫu thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 100/2007/NĐ-CP về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4 Quyết định 93/2005/QĐ-BNV về danh mục mã số các cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật Thanh tra 2004
- 6 Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính