UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01/10/2011 ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2147/TTr-SXD ngày 21/10/2011 và Kết quả thẩm định dự thảo Văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 94/BC-STP ngày 20/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên.
b) Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Những dự án đầu tư xây dựng công trình được lập mới kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực;
b) Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang có khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2011 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực được áp dụng bổ sung dự toán theo hướng dẫn tại
c) Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa đấu thầu, đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu, hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì Chủ đầu tư lập bổ sung tổng dự toán, dự toán và giá gói thầu theo hướng dẫn tại
d) Đối với những dự án đầu tư xây dựng công trình đã phê duyệt theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì, dự toán xây dựng công trình sau khi bổ sung được lấy từ khoản chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư được duyệt. Việc bổ sung dự toán không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt.
đ) Những dự án đầu tư xây dựng công trình đang được chủ đầu tư tổ chức lập; hoặc đã lập xong nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì, chủ đầu tư tổ chức lập lại tổng mức đầu tư theo hướng dẫn tại
Điều 2. Dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được lập theo mức lương tối thiểu vùng mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Dự toán chi phí xây dựng.
a) Chi phí nhân công và máy thi công:
Chi phí nhân công và máy thi công (phần nhân công) trong dự toán chi phí xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72a ngày 29/9/2006; Quyết định số 72c/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 và Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số như sau:
Mức lương Hệ số | Vùng II (Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc) | Vùng III (Các huyện còn lại trong tỉnh) |
1.780.000 đồng/tháng | 1.550.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 3,96 | 3,44 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 1,76 | 1,63 |
Hệ số máy thi công (KĐC MTC) nêu trên được xác định theo mức lương tối thiểu vùng mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 (chỉ tính cho phần nhân công điều khiển máy, chưa bao gồm giá nhiên liệu, năng lượng theo mặt bằng giá tại thời điểm tháng 10 năm 2011).
b) Các khoản mục tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Các khoản mục chi phí tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Dự toán một số khoản mục chi phí khác.
a) Dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72b/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 và Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Mức lương
Hệ số | Vùng II (Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc) | Vùng III (Các huyện còn lại trong tỉnh) |
1.780.000 đồng/tháng | 1.550.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNCKS | 3,96 | 3,44 |
b) Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình:
Các khoản mục chi phí như: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp dự toán xây dựng công trình đã lập theo Quyết định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành trước khi quyết định này có hiệu lực.
Trường hợp dự toán xây dựng công trình đã lập theo Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 09/4/2008, Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 29/5/2009, Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 của UBND tỉnh; khi thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/10/2011 thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng được nhân tiếp hệ số điều chỉnh tương ứng xác định bằng cách lấy hệ số điều chỉnh quy định trong quyết định này chia cho hệ số đã áp dụng theo các quyết định nêu trên.
4. Trường hợp dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá xây dựng do Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành công bố.
Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá xây dựng do Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành công bố thì lập dự toán xây dựng theo hướng dẫn của Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành đó.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “Về việc lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 3 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Công văn 3454/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng hệ số phụ cấp khu vực để lập dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 3 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8 Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Quyết định 3901/QĐ-UBND năm 2007 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 11 Quyết định 72a/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 72c/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình: Phần lắp đặt tỉnh Vĩnh Phúc do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 3 Công văn 3454/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng hệ số phụ cấp khu vực để lập dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013