Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2021/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1013/TTr-STNMT ngày 09/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Bộ Nội vụ; - Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Cục KTVBQPPL-BTP; - Các Sở, Ban, ngành; - Công báo tỉnh; - CPVP, các Phòng Chuyên viên; - Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ

Điều 3. Tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Sở

a) Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc;

b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;

c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc (thường trực) được Giám đốc phân công điều hành các hoạt động của Sở;

d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ;

đ) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường không kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân. Việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Khoáng sản;

d) Phòng Nước, Khí tượng thủy văn, Biển và Hải đảo;

đ) Chi cục Quản lý đất đai;

e) Chi cục Bảo vệ môi trường.

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập:

a) Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam;

b) Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam;

c) Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương do Giám đốc Sở quyết định. Riêng Chánh Thanh tra Sở trước khi bổ nhiệm phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3. Biên chế

a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao;

b) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí, sử dụng và quản lý công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý công chức, viên chức.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật liên quan ban hành Quy chế làm việc, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp gửi Sở Nội vụ để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.