- 1 Luật Đê điều 2006
- 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 68/2020/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11 Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12 Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2023/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP CÔNG TÁC QUẢN LÝ DUY TU, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3978/TTr-SNNPTNT ngày 22 tháng 9 năm 2023 và Báo cáo số 4518/BC-SNNPTNT ngày 23 tháng 10 năm 2023; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 182/BC-STP ngày 08 tháng 9 năm 2023 và ý kiến thống nhất của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng đê điều
1. Bảo đảm tất cả hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh do nhà nước đầu tư, quản lý đều được phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng theo quy định của pháp luật.
2. Việc phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng đê điều phải bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cơ quan, đơn vị; bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước.
Điều 3. Phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng đê điều
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê cấp IV và cấp V trên địa bàn 02 huyện trở lên.
2. Sở Giao thông vận tải quản lý duy tu, bảo dưỡng đê đã cải tạo để kết hợp làm đường giao thông gồm:
a) Đê Quỳnh Lưu - Quang Mỹ kết hợp làm đường Quốc lộ 24B.
b) Các tuyến đê đã cải tạo để kết hợp làm đường quốc lộ, đường tỉnh được cấp có thẩm quyền giao quản lý sau khi xây dựng hoàn thành, đưa vào sử dụng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) quản lý duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê cấp IV và cấp V trong phạm vi 01 huyện; các tuyến đê đã cải tạo để kết hợp làm đường giao thông do cấp huyện, cấp xã quản lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã phân cấp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định của pháp luật. Căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức lập hồ sơ các công trình đê điều để bàn giao nguyên trạng cho đơn vị được phân cấp quản lý duy tu, bảo dưỡng (đối với những công trình chưa được phân cấp quản lý nếu có).
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đê điều trên địa bàn tỉnh hàng năm.
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình, thực trạng quản lý duy tu, bảo dưỡng đê điều.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thực hiện việc lắp đặt biển báo giới hạn tải trọng đối với xe cơ giới đi trên đê kết hợp làm đường giao thông.
3. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện việc lắp đặt biển báo giới hạn tải trọng đối với xe cơ giới đi trên đê kết hợp làm đường giao thông.
4. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao nhiệm vụ quản lý duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí ngân sách phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để thực hiện.
5. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi
Phối hợp thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng, bảo vệ đê, hộ đê đối với các tuyến đê được cấp thẩm quyền giao quản lý, khai thác.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hàng năm, tổ chức lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý sự cố đê điều được phân cấp quản lý duy tu, bảo dưỡng đúng quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải trong việc thực hiện việc lắp đặt biển báo giới hạn tải trọng đối với xe cơ giới đi trên đê kết hợp làm đường giao thông.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc duy tu, bảo dưỡng đê điều trên địa bàn.
7. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã)
a) Phối hợp thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng đối với các tuyến đê trên địa bàn quản lý.
b) Huy động lực lượng tại địa phương và lực lượng quản lý đê nhân dân, phối hợp với lực lượng chuyên trách quản lý đê điều tuần tra, canh gác bảo vệ đê điều trong mùa mưa, bão hoặc khi có triều cường dâng cao ảnh hưởng đến an toàn hệ thống đê điều trên địa bàn quản lý; kịp thời phát hiện sự cố đê điều, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức xử lý sự cố đê điều theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Kiên Giang