Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2024/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 31 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4718/TTr-SNN&PTNT ngày 29/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chi tiết khoản 4, khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây hằng năm là loại cây được gieo, trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm.

2. Cây lâu năm là loại cây được gieo, trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

3. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng phân tán.

4. Cây trồng lâm nghiệp phân tán là các cây lâm nghiệp trồng trên diện tích không đảm bảo thành rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017.

5. Vật nuôi khác: bao gồm gia súc, gia cầm, động vật khác trong chăn nuôi:

a) Gia súc là các loài động vật có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.

b) Gia cầm là các loài động vật có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người thuần hóa và chăn nuôi.

c) Động vật khác trong chăn nuôi là động vật ngoài gia súc, gia cầm và ngoài Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật rừng thông thường, động vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã được phép chăn nuôi theo quy định.

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi

1. Việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 91 và khoản 5 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024.

2. Thực hiện bồi thường cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Việc thống kê, kiểm đếm trên nguyên tắc thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng; diện tích có nuôi trồng thủy sản; số lượng, trọng lượng vật nuôi tại thời điểm thống kê, kiểm đếm.

4. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi chưa có trong Quyết định này, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định loại cây trồng, vật nuôi tương đương tại Quyết định này để lập và phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp không xác định được cây trồng, vật nuôi tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi

1. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường khi nhà nước thu hồi đất:

a) Đối với cây trồng hàng năm: Chi tiết Phụ lục I.

b) Đối với cây trồng lâu năm, cây lâm nghiệp: Chi tiết Phụ lục II.

c) Đối với vật nuôi là thủy sản: Chi tiết Phụ lục III

2. Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch, số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá thực tế tại thời điểm bồi thường để lập phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Hỗ trợ di dời vật nuôi và mức bồi thường vật nuôi không thể di dời

1. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản không thể di dời:

STT

Đối tượng thủy sản

Đơn giá bồi thường
(% theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này)

Có chu kỳ nuôi

Thời gian nuôi

 

1

6 tháng trở lên

Từ 3 tháng trở lên

50%

Dưới 3 tháng

40%

2

4-6 tháng

Từ 2 tháng trở lên

50%

Dưới 2 tháng

40%

2. Mức bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời vật nuôi là thủy sản:

a) Bồi thường chi phí bơm tát, di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao, lồng là 20.000 đồng/m2 mặt nước; với hình thức nuôi trong ruộng là 10.000 đồng/m2 ruộng.

b) Bồi thường chi phí di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong bể: 300.000 đồng/m2 bể (bể xi măng, bể xi măng lót bạt, bể xi măng lót gạch...); 200.000 đồng/m2 bể (bể làm bằng cây gỗ lót bạt, bể đất lót bạt).

c) Bồi thường hao hụt thủy sản trong quá trình di dời: 2% (đối với nuôi ao, lồng, bể), 5% (đối với nuôi ruộng):

Số tiền bồi thường
(đồng)

=

Tỷ lệ hao hụt

x

Tổng khối lượng vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này (kg)

x

Đơn giá theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này (đồng)

3. Đơn giá hỗ trợ di dời đối với vật nuôi khác: Chi tiết Phụ lục IV.

4. Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi khác mà không thể di chuyển: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ đơn giá bồi thường được ban hành tại Quyết định này và quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 để thực hiện việc bồi thường cho người sử dụng đất bị thu hồi trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi diễn biến giá thị trường của cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động tăng, giảm cho phù hợp với thực tế.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c);
- Bộ Tài chính; (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, PNN VPUBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đệ

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Tên loại

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lúa

Đồng/kg

9.500

2

Lạc trồng không phủ ni lon

Đồng/kg

25.000

3

Lạc trồng phủ ni lon

Đồng/kg

30.000

4

Ngô địa phương, ngô nếp

Đồng/kg

10.000

5

Ngô lai

Đồng/kg

7.500

6

Vừng:

 

 

-

Vừng đen:

Đồng/kg

55.000

-

Vừng vàng

Đồng/kg

50.000

7

Sắn:

Đồng/kg

3.000

8

Khoai lang

Đồng/kg

15.000

9

Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

Đồng/kg

25.000

10

Gừng, nghệ

Đồng/kg

15.000

11

Dong riềng

Đồng/kg

3.000

12

Rau muống

Đồng/kg

8.000

13

Cải bắp, su hào

Đồng/kg

18.000

14

Cà chua thâm canh

Đồng/kg

30.000

15

Rau các loại

Đồng/kg

12.000

16

Đậu các loại

Đồng/kg

15.000

17

Bầu bí, mướp, su le:

Đồng/kg

10.000

18

Hành hoa

Đồng/kg

30.000

19

Hành tăm

Đồng/kg

45.000

20

Ớt cay

Đồng/kg

45.000

21

Cói

Đồng/kg

30.000

22

Thuốc lào, thuốc lá

Đồng/kg (khô)

50.000

23

Cây hương bài

Đồng/kg (tươi)

10.000

24

Dưa gang, dưa chuột

Đồng/kg

10.000

25

Dưa hấu

Đồng/kg

15.000

26

Cà pháo

Đồng/kg

15.000

27

Dứa

Đồng/khóm

10.000

28

Chuối

Đồng/bụi

50.000

29

Cây sả

Đồng/bụi

15.000

30

Mía ăn (Mía tím)

Đồng/cây

15.000

31

Mía đường

Đồng/kg

1.300

32

Cây Thảo Quyết Minh

Đồng/m2

8.000

33

Cây Sen

Đồng/m2

10.000

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG LÂU NĂM, CÂY LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

 

TT

Tên loại

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Dừa:

 

 

-

Cây con

Đồng/cây

30.000

-

Mới trồng 1 -2 năm

Đồng/ cây

50.000

-

Trồng từ 3-5 năm (chưa cho thu hoạch)

Đồng/cây

150.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

300.000

2

Đu đủ

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

5.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

20.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

40.000

3

Thanh long

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

10.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

30.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

100.000

4

Gấc

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/khóm

10.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/gốc

50.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/gốc

120.000

5

Cam

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

50.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

200.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

600.000

6

Xoài, chanh, bưởi, na, ổi, khế, chay, thị, hồng

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

30.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

150.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

300.000

7

Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

20.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

80.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

150.000

8

Nhãn, vải thiều

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

40.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

200.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

400.000

9

Cây hòe

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

10.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

50.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

200.000

10

Tiêu

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/khóm

30.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/khóm

150.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/khóm

300.000

11

Cau

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

35.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

200.000

12

Mít

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

50.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Đã cho thu hoạch

Đông/cây

300.000

13

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

20.000

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

200.000

14

Tre, mét

 

 

-

Tre, mét non

Đồng/cây

10.000

-

Tre, mét mới trồng 1-2 năm

Đồng/khóm

40.000

-

Loại cây sử dụng được

Đồng/cây

15.000

15

Cây thuộc họ tre trồng lấy măng

 

 

-

Chưa cho thu hoạch

Đồng/khóm

40.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/khóm

150.000

16

Chè cành, chè PH1

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

3.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

5.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đồng/cây

8.000

17

Chè trồng hạt

 

 

-

Thời kỳ kiến thiết cơ bản (ươm cây)

Đồng/m2

2.000

-

Chè kinh doanh

Đồng/m2

4.000

18

Chè Tuyết San

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/khóm

7.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/khóm

8.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đồng/khóm

10.000

19

Cao su

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

60.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

70.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

95.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

125.000

-

Chăm sóc năm thứ tư

Đồng/cây

160.000

-

Chăm sóc năm thứ năm

Đồng/cây

210.000

-

Chăm sóc năm thứ sáu

Đồng/cây

260.000

-

Cao su kinh doanh

Đồng/cây

350.000

-

Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)

Đồng/cây

50.000

20

Cây cao su trong vườn ươm giống gốc

 

 

-

Chăm sóc hết năm thứ nhất

Đồng/cây

45.000

-

Chăm sóc hết năm thứ hai

Đồng/cây

55.000

-

Chăm sóc hết năm thứ ba

Đồng/cây

65.000

-

Chăm sóc hết năm thứ tư

Đồng/cây

75.000

-

Chăm sóc hết năm thứ năm

Đồng/cây

100.000

-

Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền thanh lý)

Đồng/cây

20.000

21

Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Đồng/bầu

2.000

22

Cà phê chè

 

 

-

Mới trồng

Đồng/Cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

8.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

12.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

15.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

50.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

5.000

23

Cà phê vối

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

20.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

30.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

50.000

-

Đã cho thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

15.000

24

Lát hoa, lim, sưa

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc ≥5-10cm

Đồng/cây

65.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

130.000

-

Đường kính gốc >20 - 30cm

Đồng/cây

260.000

-

Đường kính gốc >30 - 50cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc >50 - 60 cm

Đồng/cây

550.000

-

Đường kính gốc >60cm

Đồng/cây

650.000

25

Cây Quế

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính gốc ≥5 - 10cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

160.000

-

Đường kính gốc >20cm

Đồng/cây

200.000

26

Cây phân tán gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa, Quế, thông, dó trầm), Cây xanh bóng mát, cây cảnh trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)

 

 

-

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

3.000

-

Đường kính gốc ≥1 - 3cm

Đồng/cây

7.000

-

Đường kính gốc >3 - 5cm

Đồng/cây

10.000

-

Đường kính gốc >5 - 7cm

Đồng/cây

15.000

-

Đường kính gốc >7 - 10cm

Đồng/cây

25.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >30 - 40cm

Đồng/cây

350.000

-

Đường kính gốc > 40cm

Đồng/cây

300.000

27

Rừng trồng tập trung gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa, dổi, dó trầm), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)

 

 

-

Rừng trồng < 1 năm tuổi

Đồng/ha

30.000.000

-

Rừng trồng từ 1 đến 3 năm tuổi

Đồng/ha

40.000.000

-

Trồng từ > 3 năm đến 5 năm

Đồng/ha

50.000.000

-

Trồng từ > 5 năm đến 7 năm

Đồng/ha

60.000.000

-

Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý)

Đồng/ha

30.000.000

28

Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) hỗ trợ tiền công bảo vệ

 

 

-

Trạng thái đất trống có cây gỗ tái sinh có khả năng khoanh nuôi tái sinh thành rừng

Đồng/ha/ năm

500.000

-

Trạng thái rừng tự nhiên chưa có trữ lượng

Đồng/ha/ năm

500.000

-

Trạng thái rừng tự nhiên có trữ lượng (rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng nghèo dệt)

Đồng/m3

200.000

29

Cây Thông

 

 

-

Đường kính <2cm

Đồng/cây

5.000

-

Đường kính gốc 2 - 5cm

Đồng/cây

20.000

-

Đường kính gốc >5 - 10cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

100.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đồng/cây

150.000

-

Đường kính gốc >30 - 40cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >40cm

Đồng/cây

250.000

30

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

 

 

-

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Đồng/cây

70.000

-

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Đồng/cây

130.000

31

Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)

 

 

a

Cây giống lâm nghiệp gieo hạt

Đồng/m2

50.000

b

Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:

 

 

-

Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đồng/cây

700

-

Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đồng/cây

500

32

Cây Dó trầm (bao gồm cả công đào gốc, san lấp), Mật độ tiêu chuẩn: 1.660 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc < 2cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc ≥ 2 - 5cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 5 - 8cm

Đồng/cây

120.000

-

Đường kính gốc > 8 - 10cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

250.000

-

Đường kính gốc >20 - 30cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc>30 - 50cm

Đồng/cây

500.000

-

Đường kính gốc >50 cm

Đồng/cây

1.600.000

33

Mây

 

 

-

Loại < 5 cây/bụi

Đồng/bụi

30.000

-

Loại ≥5-10 cây/bụi

Đồng/bụi

60.000

-

Loại > 10 cây/bụi

Đồng/bụi

100.000

34

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Đồng/Md

15.000

35

Trầu không

 

 

-

Mới trồng

Đồng/bụi

4.000

-

Đã leo dàn

Đồng/bụi

8.000

36

Hàng rào tre, hóp

Đồng/Md

20.000

37

Lá dong

Đồng/m2

10.000

38

Cỏ VA06

Đồng/m2

5.000

39

Cỏ voi

Đồng/m2

4.000

40

Cây Dâu tằm trồng tập trung

Đồng/m2

2.500

41

Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch

Đồng/cây

250.000

42

Cây cau vua

 

 

-

Cây con

Đồng/cây

50.000

-

Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Trồng 3-6 năm

Đồng/cây

500.000

-

Trồng trên 6 năm

Đồng/cây

1.000.000

43

Đào các loại

 

 

-

Đường kinh gốc <1cm

Đồng/cây

5.000

-

Đường kính gốc 1 - 5 cm

Đồng/cây

50.000

-

Đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

70.000

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Đối tượng nuôi

Mật độ (con/m2)

Tỷ lệ sống (%)

Kích cỡ (con/kg)

Năng suất (kg/m2)

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng/m2)

1

2

3

4

5

6

7

8=6x7

I

Đối tượng mặn lợ

 

 

 

 

 

 

1

Tôm thẻ chân trắng

100

80

100

0,8

100.000

80.000

2

Tôm sú

25

80

40

0,5

210.000

105.000.

3

Cua biển

1

80

3

0,3

350.000

105.000

4

Cá biển

2

80

2

0,8

120.000

96.000

5

Ốc hương

80

80

100

0,6

350.000

210.000

6

Nghêu

200

75

100

1,5

20.000

30.000

7

Cá Hồng mỹ

2

70

1

1,4

120.000

168.000

8

Cá Chim vây vàng

3

70

1,4

1,5

110.000

165.000

9

Cá Mú

1

70

0,7

1

200.000

200.000

10

Đối tượng khác

 

 

 

 

 

50.000

II

Đối tượng nước ngọt

 

 

 

 

 

 

1

Cá truyền thống

2

80

2

0,8

40.000

32.000

2

Cá lóc

5

80

2

2

60.000

120.000

3

Ốc bươu đen

100

70

40

1,8

70.000

126.000

4

Tôm càng xanh

15

70

20

0,5

200.000

100.000

5

Đối tượng khác

 

 

 

 

 

40.000

III

Thủy đặc sản

 

 

 

 

 

 

1

Lươn đồng

150

70

10

10,5

100.000

1.050.000

2

Cá lăng

2

80

1

1,6

120.000

192.000

3

Cá leo

2

80

1

1,6

120.000

192.000

4

Cá trắm đen

2

80

0,3

5,3

120.000

636.000

5

Cá Chình

2

80

0,5

3,2

150.000

480.000

6

Cá vược

2

80

0,5

3,2

120.000

384.000

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Loại vật nuôi

Số vật nuôi tương đương 1 ĐVN (Con)

Chi phí hỗ trợ di dời 1 ĐVN (VNĐ)

Khoảng cách di dời

<10km
(L = 1)

10÷20 km
(L=1,5)

> 20 km
(L=2)

I

Lợn

 

 

 

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

63

543.000

543.000

814.500

1.086.000

2

Lợn thịt

 

 

 

 

 

-

Lợn nội

6

543.000

543.000

814.500

1.086.000

-

Lợn ngoại

5

543.000

543.000

814.500

1.086.000

3

Lợn nái

 

 

 

 

 

-

Lợn nội

3

543.000

543.000

814.500

1.086.000

-

Lợn ngoại

2

543.000

543.000

814.500

1.086.000

4

Lợn đực

2

543.000

543.000

814.500

1.086.000

II

Gia cầm

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1.1

Gà nội

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

1.2

Gà công nghiệp

 

 

 

 

 

-

Gà hướng thịt

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

-

Gà hướng trứng

278

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2

Vịt

 

 

 

 

 

2.1

Vịt hướng thịt

 

 

 

 

 

-

Vịt nội

278

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

-

Vịt ngoại

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2.2

Vịt hướng trứng

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

3

Ngan

179

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

4

Ngỗng

125

543.000

543.000

814.500

1.086.000

5

Chim cút

3333

1.256.000

1.256.000

1.884.000

2.512.000

6

Bồ câu

833

1.146.000

1.146.000

1.719.000

2.292.000

7

Đà điểu

6

543.000

543.000

814.500

1.086.000

III

 

 

 

 

 

1

Bê dưới 6 tháng tuổi

5

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Bò thịt

 

 

 

 

 

-

Bò nội

3

643.000

643.000

964.500

1.286.000

-

Bò ngoại, bò lai

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Bò sữa

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

IV

Trâu

 

 

 

 

 

1

Nghé dưới 6 tháng tuổi

4

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Trâu

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

V

Gia súc khác

 

 

 

 

 

1

Ngựa

3

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

20

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Cừu

17

643.000

643.000

964.500

1.286.000

4

Thỏ

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

VI

Động vật khác

 

 

 

 

 

1

Hươu sao

10

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Chó nuôi để kinh doanh

 

 

 

 

 

-

Chó có trọng lượng dưới 5 kg

182

643.000

643.000

964.500,

. 1.286.000

-

Chó có trọng lượng từ 5 kg đến dưới 20 kg

40

643.000

643.000

964.500

1.286.000

-

Chó có trọng lượng từ 20 kg đến dưới 50 kg

14

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Chó có trọng lượng từ 50 kg trở lên

8

643.000

643.000

964.500

1.286.000

4

Vịt trời

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

5

Dông

1.389

1.213.000

1.213.000

1.819500

2.426.000

6

Rồng đất

1.000

1.213.000

1.213.000

1.819.500

2.426.000

7

Ong mật

Thùng/Đàn

113.000

113.000

169.500

226.000

8

Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi)

500 kg tương đương 1 ĐVN

500.000

500.000

750.000

1.000.000

Ghi chú:

- Số con vật nuôi tương đương với 1 Đơn vị nuôi (ĐVN) được quy định tại Phụ lục V: Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi, ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

- Đơn giá hỗ trợ di dời trên bao gồm: cước vận chuyển, công bốc xếp, vật tư dụng cụ phục vụ di dời.