Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/QĐ-HĐTV

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kim toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đu tư chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ công văn số 1388/UBCK-PTTT ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước v việc chấp thuận các Quy chế nghiệp vụ của Tng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 103/2025/NQ-HĐTV ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Tng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Tng giám đốc Tng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Hệ thống công nghệ thông tin của gói thầu “Thiết kế, giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin - Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” chính thức vận hành và thay thế Quyết định số 24/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục.

Điều 3. Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng ban Hành chính quản trị, Trưởng ban Quản lý Dịch vụ quỹ và Chứng quyền có bảo đảm, Chánh Văn phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các phòng/ban thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận
:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐTV, BKS;
- Ban TGĐ;
- CN VSDC;
- Lưu: VPHĐTV, DVQ (24b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sơn

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC TẠI TỔNG CÔNG TY  LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-HĐTV ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này hướng dẫn cách thức, quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi tắt là quỹ ETF), đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF của các bên có liên quan tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC).

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

1. Thành viên lập quỹ (AP) là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ (CTQLQ).

2. Ngân hàng giám sát (NHGS) là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp và là thành viên lưu ký của VSDC, thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ ETF.

3. Đại lý phân phối của quỹ ETF (ĐLPP) là các công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán đã có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và đã ký hợp đồng phân phối chứng chỉ quỹ ETF với CTQLQ.

4. Chứng khoán cơ cấu (CKCC) là chứng khoán cơ sở có trong cơ cấu chỉ số tham chiếu của quỹ ETF, không bao gồm chứng khoán phái sinh.

5. Giao dịch hoán đổi là việc đổi danh mục CKCC lấy lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại, được thực hiện giữa quỹ ETF và nhà đầu tư (NĐT).

6. Lệnh giao dịch hoán đổi bao gồm lệnh mua và lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF của NĐT.

a) Lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF là lệnh yêu cầu hoán đổi CKCC lấy chứng chỉ quỹ ETF, trong đó NĐT yêu cầu quỹ tiếp nhận danh mục CKCC và phát hành các lô chứng chỉ quỹ ETF;

b) Lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF là lệnh yêu cầu hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy CKCC, trong đó NĐT yêu cầu quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF và hoàn trả danh mục CKCC.

7. Thời gian đăng ký góp vốn là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà NĐT gửi cho CTQLQ các đề nghị đăng ký góp vốn trong đó nêu rõ số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF phát hành lần đầu đặt mua.

8. Thời gian góp vốn là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà CTQLQ hoặc AP gửi cho VSDC hồ sơ đề nghị phong tỏa danh mục CKCC góp vốn lập quỹ của NĐT và nộp tiền (trong trường hợp được tham gia góp vốn bằng tiền) vào tài khoản phong tỏa của quỹ ETF mở tại NHGS.

9. Ngày giao dịch hoán đổi (ngày T) là ngày mà CTQLQ thay mặt quỹ ETF nhận lệnh mua, lệnh bán lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, NĐT theo cơ chế giao dịch của quỹ.

10. Ngày thanh toán giao dịch hoán đổi (ngày T+1) là ngày VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu CKCC và hạch toán chứng chỉ quỹ ETF tăng hoặc giảm theo kết quả giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ giữa quỹ đầu tư với NĐT.

11. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

12. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSDC hoặc CTQLQ, NHGS, AP sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.

13. Điện nghiệp vụ (điện MT, FileAct) là file dữ liệu chứa các thông tin về giao dịch nghiệp vụ có cấu trúc theo chuẩn ISO 15022 để trao đổi trực tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của AP, thành viên lưu ký với hệ thống ETF, được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC hoặc AP, thành viên lưu ký và được coi là chứng từ điện tử. Chuẩn điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại quy định hướng dẫn kết nối cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC.

14. Chứng từ điện tử là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSDC được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua mạng toàn cầu bằng giao diện trên trang thông tin điện tử của VSDC và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC, CTQLQ, AP hoặc NHGS.

15. Cổng giao tiếp điện tử (CGTĐT):

a) Cổng giao tiếp điện tử với CTQLQ là môi trường ứng dụng cho phép các CTQLQ và VSDC trao đổi các thông tin về hoạt động nghiệp vụ dưới dạng hồ sơ, tài liệu, báo cáo điện tử, giao dịch điện tử thông qua mạng toàn cầu (internet) bằng giao diện trên trang thông tin điện tử.

b) Cổng giao tiếp điện tử với AP là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các AP và VSDC trao đổi các thông tin về hoạt động nghiệp vụ dưới dạng hồ sơ, tài liệu, báo cáo điện tử, giao dịch điện tử một cách gián tiếp thông qua các máy trạm đặt tại trụ sở chính hoặc chi nhánh của AP đã được cài đặt phần mềm của VSDC.

16. Cổng giao tiếp trực tuyến (CGTTT) là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các AP và VSDC trao đổi các thông tin hoạt động nghiệp vụ dưới dạng điện MT, điện xác nhận trực tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của AP và hệ thống của VSDC.

17. Số đăng ký sở hữu (sau đây gọi là số ĐKSH) là số hiệu các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho tổ chức, cá nhân sở hữu chứng khoán được VSDC ghi nhận để xác định, theo dõi và quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán trên hệ thống của VSDC đăng ký, cụ thể:

a) Đối với cá nhân trong nước là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam: số định danh cá nhân. Trường hợp cá nhân có quốc tịch nước ngoài và quốc tịch Việt Nam đăng ký là NĐT trong nước và sử dụng hộ chiếu thì số ĐKSH là số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp;

b) Đối với tổ chức trong nước, hộ kinh doanh: số Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;

c) Đối với tổ chức là Thành viên lưu ký (TVLK) của VSDC: số Giấy chứng nhận TVLK do VSDC cấp;

d) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài: mã số giao dịch chứng khoán (trading code).

18. Ngày cấp số đăng ký sở hữu là ngày cấp đối với các loại giấy tờ còn hiệu lực quy định tại khoản 17 Điều này.

19. Loại hình của người sở hữu chứng khoán gồm loại hình người sở hữu chứng khoán là cá nhân trong nước; cá nhân nước ngoài; các loại hình tổ chức đối với tổ chức trong nước và các loại hình tổ chức đối với tổ chức nước ngoài.

20. Mã số định danh người sở hữu chứng khoán (SID) là thông tin nhận diện người sở hữu chứng khoán, nhà đầu tư được thể hiện dưới dạng dãy số 15 ký tự được hệ thống tự sinh cho NĐT căn cứ trên thông tin số đăng ký sở hữu, ngày cấp số đăng ký sở hữu và loại hình của người sở hữu chứng khoán.

21. Hệ thống ETF là hệ thống phần mềm ứng dụng VSDC được phân quyền sử dụng để thực hiện hoạt động phong tỏa danh mục CKCC dùng để góp vốn thành lập quỹ ETF, đăng ký và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF.

22. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được lập, kê khai đầy đủ theo quy định pháp luật và Quy chế này.

Điều 3. Quy định chung

1. CTQLQ, AP và các tổ chức có liên quan tham gia vào quá trình lập hồ sơ, tài liệu chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực, đầy đủ của các hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC. Tổ chức, cá nhân tham gia xác nhận hồ sơ, tài liệu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi liên quan đến hồ sơ, tài liệu đó. Hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC phải đảm bảo thông tin rõ ràng, không gây hiểu nhầm và có đầy đủ những nội dung quan trọng liên quan đến nghiệp vụ CTQLQ, AP đề nghị VSDC xử lý.

2. VSDC xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, tài liệu trên cơ sở hồ sơ, tài liệu được cung cấp; không chịu trách nhiệm về những vi phạm của CTQLQ và các tổ chức liên quan xảy ra trước và sau khi nộp hồ sơ, tài liệu đến VSDC.

3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, tài liệu, trường hợp hồ sơ, tài liệu có nội dung cần xác minh, làm rõ hoặc phải có hướng dẫn của cơ quan quản lý trước khi thực hiện thì thời gian VSDC xác minh, làm rõ hồ sơ, tài liệu hoặc báo cáo, xin hướng dẫn của cơ quan quản lý không tính vào thời hạn xử lý hồ sơ, tài liệu quy định tại Quy chế này. VSDC có trách nhiệm thông báo tới tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, tài liệu biết để phối hợp xử lý.

4. Hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua CGTĐT, CGTTT của VSDC hoặc gửi văn bản đã ký số doanh nghiệp đến email quyetf@vsd.vn từ email đã đăng ký với VSDC theo quy định cụ thể đối với từng nghiệp vụ quy định tại các Chương II, III, IV Quy chế này. Các hoạt động nghiệp vụ áp dụng việc gửi và nhận hồ sơ qua CGTĐT được thực hiện theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC và CTQLQ.

5. Trường hợp cần thiết, VSDC, CTQLQ, AP và các tổ chức liên quan có thể chuyển đổi các hồ sơ, tài liệu dưới dạng chứng từ điện tử sang chứng từ giấy theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn.

Các chứng từ điện tử của VSDC khi chuyển đổi sang chứng từ giấy sẽ được đóng dấu có ký hiệu như sau:

TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ

VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

 

CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ

CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ

 

 

 

Họ và tên:

Chữ ký:

Thời gian thực hiện chuyển đổi

6. Ngày VSDC nhận được hồ sơ của CTQLQ, AP và tổ chức liên quan tại Quy chế này được quy định cụ thể như sau:

a) Là ngày ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSDC trong trường hợp nộp trực tiếp;

b) Là ngày nhận theo dấu công văn đến của VSDC trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện;

c) Là ngày hệ thống ETF nhận được hồ sơ, chứng từ điện tử từ CTQLQ, AP và tổ chức liên quan;

d) Là ngày VSDC nhận được hồ sơ, tài liệu đã ký số doanh nghiệp từ email mà CTQLQ, AP và tổ chức liên quan đã đăng ký với VSDC.

7. AP gửi chứng từ điện tử cho VSDC theo các nguyên tắc sau:

a) Đối với AP kết nối cổng giao tiếp trực tuyến: AP gửi điện nghiệp vụ tới hệ thống ETF;

b) Đối với AP không kết nối cổng giao tiếp trực tuyến: AP nhập giao dịch trên màn hình hệ thống ETF. Dựa trên các thông tin AP nhập trong giao dịch, hệ thống ETF tự động sinh điện nghiệp vụ tương ứng để thực hiện xử lý như hình thức AP gửi điện nghiệp vụ tới hệ thống ETF.

Chương II

PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN LẬP QUỸ

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu

 1. AP, ĐLPP phải gửi hồ sơ đề nghị phong tỏa CKCC góp vốn của NĐT cho VSDC trong thời gian thực hiện góp vốn mà CTQLQ đã thông báo.

2. AP, ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị phong tỏa CKCC của NĐT thực hiện đăng ký góp vốn qua mình để đảm bảo có đầy đủ các thông tin theo quy định của VSDC. AP và ĐLPP có trách nhiệm đảm bảo thông tin khai báo trên hồ sơ đề nghị đăng ký góp vốn là đầy đủ và chính xác theo đúng yêu cầu của NĐT và phù hợp với quy định của pháp luật.

3. VSDC chỉ thực hiện phong tỏa CKCC góp vốn lập quỹ ETF trên tài khoản chứng khoán giao dịch của NĐT khi nhận được văn bản đề nghị phong tỏa CKCC của AP cho NĐT, số lượng CKCC trên tài khoản chứng khoán giao dịch của NĐT đủ so với số chứng chỉ quỹ ETF đăng ký góp vốn và thông tin đề nghị phong tỏa phù hợp với thông tin danh mục CKCC do CTQLQ thông báo.

4. CKCC dùng để góp vốn được VSDC phong tỏa và ghi nhận trên tài khoản chứng khoán chờ thanh toán của NĐT tại VSDC đồng thời được TVLK liên quan phong toả trên tài khoản của NĐT mở tại TVLK.

Điều 5. Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp VSDC không là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

1. Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu nhận đăng ký góp vốn, CTQLQ có trách nhiệm gửi cho VSDC các văn bản thông báo thông tin về chào bán chứng chỉ quỹ ETF lần đầu để VSDC cập nhật trên hệ thống ETF:

a) Văn bản thông báo về việc chào bán chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 02/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF do UBCKNN cấp;

b) Văn bản của NHGS đề nghị VSDC ghi nhận thông tin tài khoản lưu ký chứng khoán của quỹ ETF vào hệ thống ETF (Mẫu 03/ETF), trong đó có nội dung cam kết chỉ sử dụng tài khoản này để thực hiện giao dịch góp vốn thành lập quỹ và các hoạt động của quỹ trong trường hợp đợt chào bán thành công.

2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian đăng ký góp vốn, CTQLQ lập và gửi tới VSDC:

a) Danh sách NĐT đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF (Mẫu 04/ETF);

b) Thông báo về danh mục CKCC, tỷ lệ, số lượng CKCC góp vốn (Mẫu 05/ETF).

3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian góp vốn, AP, ĐLPP lập và gửi cho VSDC văn bản đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu CKCC góp vốn (Mẫu 06/ETF).

4. Vào ngày làm việc thứ 02 kể từ ngày kết thúc thời gian góp vốn, căn cứ vào văn bản đề nghị phong toả và chuyển quyền sở hữu CKCC góp vốn, VSDC thực hiện kiểm tra và phong tỏa CKCC trên tài khoản của các NĐT góp vốn và gửi Xác nhận phong tỏa cho AP và TVLK nơi NĐT có chứng khoán bị phong tỏa mở tài khoản (Mẫu 07/ETF).

5. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày VSDC thực hiện phong toả, VSDC gửi CTQLQ các danh sách như sau:

a) Bảng tổng hợp danh mục CKCC của từng NĐT đang được phong tỏa để tham gia góp vốn lập quỹ ETF (Mẫu 08A/ETF);

b) Xác nhận danh mục CKCC của NĐT (Mẫu 08B/ETF);

c) Danh sách NĐT có đủ CKCC góp vốn và sẽ được nhận chứng chỉ quỹ ETF khi phân bổ (Mẫu 09/ETF);

d) Danh sách NĐT sẽ chuyển quyền sở hữu CKCC phong tỏa để góp vốn cho Quỹ (Mẫu 10/ETF);

đ) Danh sách các NĐT không đủ CKCC góp vốn (Mẫu 11/ETF).

6. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ quy định tại khoản 5 Điều này, CTQLQ gửi văn bản cho VSDC xác nhận việc phong tỏa CKCC phù hợp với số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký góp vốn theo Danh sách NĐT đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF và cách thức xử lý đối với các trường hợp không đủ CKCC (Mẫu 12A/ETF) (nếu có).

7. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ:

a) Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ đã đăng ký nhưng trong thời hạn phân phối chứng chỉ quỹ là 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ có hiệu lực, CTQLQ gửi thông báo về điều chỉnh thời gian phân phối (Mẫu 12B/ETF) tới VSDC trong vòng hai (02) ngày làm việc trước thời điểm hiệu lực gia hạn.

b) Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ đã đăng ký nhưng thời hạn phân phối chứng chỉ quỹ vượt quá 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ có hiệu lực, CTQLQ gửi VSDC văn bản thông báo về điều chỉnh thời gian phân phối (Mẫu 12C/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ văn bản gia hạn của UBCKNN trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày được UBCKNN gia hạn.

Điều 6. Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp VSDC là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

 1. VSDC cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF đối với các CTQLQ đã ký hợp đồng đại lý chuyển nhượng với VSDC.

2. Chậm nhất 05 ngày trước ngày đầu tiên của thời gian thực hiện đăng ký góp vốn, CTQLQ gửi cho VSDC các văn bản thông báo thông tin về chào bán chứng chỉ quỹ ETF lần đầu để VSDC cập nhật trên hệ thống ETF:

a) Văn bản thông báo về việc chào bán chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 02/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF do UBCKNN cấp;

b) Văn bản của NHGS đề nghị VSDC ghi nhận thông tin mở tài khoản lưu ký chứng khoán của quỹ ETF vào hệ thống ETF, trong đó có nội dung cam kết chỉ sử dụng tài khoản này để thực hiện giao dịch góp vốn thành lập quỹ và các hoạt động của quỹ trong trường hợp đợt chào bán thành công;

c) Thông báo về danh mục, tỷ lệ CKCC góp vốn (Mẫu 05/ETF);

d) 02 file dữ liệu định dạng CSV qua email gồm:

- Thông báo danh mục CKCC (Mẫu 13A/ETF);

- Thông báo CKCC trong danh mục thực hiện hoán đổi chuyển đi được thay thế bằng tiền (Mẫu 13B/ETF).

3. Tại ngày làm việc đầu tiên trong thời gian đăng ký góp vốn, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT502 và MT509 cho các AP thông báo bắt đầu nhận lệnh.

4. Trong thời gian đăng ký góp vốn, từ 8h00 đến 17h00 ngày làm việc:

a) Trường hợp NĐT mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại AP: AP gửi điện đăng ký, sửa giao dịch đăng ký góp vốn (điện MT502 và MT998), huỷ giao dịch đăng ký góp vốn (điện MT592) cho NĐT.

b) Trường hợp NĐT không mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại AP: AP gửi qua email cho VSDC các tài liệu sau để VSDC nhập vào hệ thống ETF:

- Danh sách NĐT đăng ký góp vốn đã ký số doanh nghiệp (Mẫu 14/ETF);

- Văn bản đề nghị hủy, sửa giao dịch cho NĐT đã ký số (Mẫu 15/ETF).

5. Tại ngày giao dịch cuối cùng trong thời gian đăng ký góp vốn:

a) Trước 15h00, AP gửi điện nghiệp vụ đăng ký góp vốn cho NĐT;

b) Vào 15h00, hệ thống ETF kết thúc nhận lệnh.

6. Tại ngày làm việc đầu tiên trong thời gian góp vốn

a) Chậm nhất 9h00, CTQLQ gửi VSDC file Thông báo về danh mục, tỷ lệ CKCC góp vốn đã ký số doanh nghiệp (Mẫu 05/ETF) và 02 file dữ liệu định dạng CSV qua email gồm: Thông báo danh mục CKCC (Mẫu 13A/ETF); Thông báo CKCC trong danh mục thực hiện hoán đổi chuyển đi được thay thế bằng tiền (Mẫu 13B/ETF).

b) Chậm nhất 9h00, VSDC gửi cho CTQLQ qua email file Danh sách NĐT đăng ký góp vốn lập quỹ đã ký số doanh nghiệp;

 c) Chậm nhất 10h00, AP có trách nhiệm kiểm tra thông tin hệ thống ETF ghi nhận việc đặt lệnh đăng ký góp vốn của NĐT. Trường hợp NĐT điều chỉnh số lượng đăng ký góp vốn, AP thực hiện:

 - Trường hợp NĐT mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại AP, AP gửi điện nghiệp vụ MT502 và MT998 điều chỉnh số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF trên hệ thống ETF;

 - Trường hợp NĐT không mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại AP, AP gửi qua email cho VSDC file Thông báo điều chỉnh số lô đăng ký góp vốn cho NĐT đã ký số doanh nghiệp (Mẫu 16/ETF) để VSDC nhập vào hệ thống ETF.

d) Vào 17h00, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT509 cho các AP thông báo kết thúc điều chỉnh số lượng đăng ký góp vốn.

7. Vào ngày làm việc liền sau ngày kết thúc thời gian góp vốn:

a) NHGS gửi cho VSDC file Danh sách NĐT nộp tiền vào tài khoản của Quỹ ETF đã ký số doanh nghiệp (Mẫu 17/ETF) qua email;

b) AP gửi VSDC văn bản đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu CKCC góp vốn do AP lập (Mẫu 06/ETF).

8. Chậm nhất 15h00 vào ngày làm việc thứ 2 sau ngày kết thúc thời gian góp vốn, VSDC thực hiện theo trình tự sau:

a) Kiểm tra, đối chiếu thông tin số tiền NĐT đã nộp theo thông tin do NHGS cung cấp so với nghĩa vụ NĐT phải góp vốn;

b) Trường hợp NĐT đã nộp đủ tiền, VSDC kiểm tra số lượng CKCC trên tài khoản chứng khoán giao dịch của NĐT và thực hiện phong tỏa CKCC trong trường hợp có đủ CKCC.

9. Vào ngày làm việc thứ 3 kể từ ngày kết thúc thời gian góp vốn, VSDC thực hiện:

a) Gửi cho CTQLQ các tài liệu sau:

- Xác nhận phong tỏa (Mẫu 07/ETF);

- Xác nhận danh mục CKCC của NĐT (Mẫu 08B/ETF);

- Bảng tổng hợp danh mục CKCC phong tỏa và tiền phong tỏa của từng NĐT để tham gia góp vốn lập quỹ (Mẫu 08A/ETF);

- Danh sách NĐT có đủ CKCC và tiền góp vốn được nhận chứng chỉ quỹ ETF khi phân bổ (Mẫu 09/ETF);

- Danh sách NĐT chuyển quyền sở hữu CKCC phong tỏa để góp vốn cho Quỹ ETF (Mẫu 10/ETF);

- Danh sách NĐT không đủ CKCC và tiền góp vốn chi tiết theo AP (Mẫu 11/ETF).

 b) Gửi cho AP các tài liệu sau để AP thông báo lại cho NĐT:

- Xác nhận phong tỏa CKCC (Mẫu 07/ETF)

- File Danh sách NĐT không đủ CKCC và tiền góp vốn chi tiết theo từng AP (Mẫu 11/ETF) được VSDC ký số doanh nghiệp qua email.

10. Trường hợp CTQLQ gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi thông báo tới VSDC theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Quy chế này.

Điều 7. Giải tỏa chứng khoán cơ cấu

1. VSDC thực hiện giải tỏa CKCC trong trường hợp đợt phát hành không thành công hoặc trong các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ gửi VSDC và các AP.

2. Trường hợp đợt phát hành không thành công, VSDC căn cứ vào văn bản của CTQLQ thông báo cho VSDC kết quả đợt phát hành để thực hiện giải tỏa chứng khoán cho NĐT (Mẫu 18A/ETF) và thực hiện đóng tài khoản lưu ký chứng khoán của quỹ ETF.

3. Đối với các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ, VSDC căn cứ vào văn bản thông báo của CTQLQ (Mẫu 18A/ETF) và văn bản đề nghị giải tỏa CKCC (Mẫu 18B/ETF) do AP lập để giải tỏa chứng khoán cho NĐT.

4. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của CTQLQ, văn bản của AP theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, VSDC thực hiện giải tỏa CKCC và gửi xác nhận về việc đã giải tỏa CKCC (Mẫu 19/ETF) cho CTQLQ, AP.

Chương III

ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF

Điều 8. Đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu, chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn

1. CTQLQ thực hiện đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu tại VSDC, hồ sơ đăng ký bao gồm các tài liệu sau:

a) Giấy đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ (Mẫu 20/ETF);

b) Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 21/ETF);

c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ do UBCKNN cấp;

d) Danh sách NĐT chuyển quyền sở hữu CKCC sang cho quỹ ETF (Mẫu 22/ETF);

đ) Hợp đồng cung cấp dịch vụ (02 bản gốc) giữa VSDC và CTQLQ đã có chữ ký của người đại diện pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu của CTQLQ theo mẫu do VSDC quy định (áp dụng đối với trường hợp CTQLQ chưa thực hiện ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ với VSDC).

2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, VSDC thực hiện đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu và chuyển quyền sở hữu số lượng CKCC dùng để góp vốn lập quỹ đang bị phong tỏa từ tài khoản lưu ký chứng khoán của NĐT sang tài khoản lưu ký chứng khoán của quỹ ETF và gửi các văn bản:

- Thông báo đã đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho CTQLQ, Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các TVLK có liên quan (Mẫu 23/ETF);

- Thông báo xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán cho CTQLQ, TVLK có liên quan (Mẫu 24/ETF).

Đồng thời, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT544/MT546 về hạch toán tăng chứng chỉ quỹ ETF/giảm CKCC cho các TVLK có liên quan.

3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, làm rõ.

4. Ngày hiệu lực đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu CKCC từ NĐT sang Quỹ ETF.

Điều 9. Điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF đăng ký

1. Việc điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ đã đăng ký tại VSDC được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký theo kết quả thanh toán giao dịch hoán đổi quy định tại Chương IV Quy chế này;

b) Quỹ ETF thay đổi tên;

c) CTQLQ thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ.

2. Quy trình, thủ tục điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký theo kết quả thanh toán giao dịch hoán đổi thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy chế này.

3. Quy trình thủ tục điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp quỹ ETF thay đổi tên:

3.1. CTQLQ gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF đăng ký bao gồm:

a) Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 25A/ETF);

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của UBCKNN.

3.2. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, VSDC thực hiện điều chỉnh thông tin tên quỹ ETF và gửi thông báo về việc đã điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF cho CTQLQ, SGDCK và các TVLK có liên quan (Mẫu 26A/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, làm rõ.

4. Quy trình thủ tục điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF đăng ký trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bằng chứng chỉ quỹ:

4.1. CTQLQ gửi Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 25B/ETF);

4.2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, VSDC thực hiện điều chỉnh thông tin số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký và gửi văn bản thông báo về việc đã điều chỉnh thông tin cho CTQLQ, SGDCK và các TVLK có liên quan (Mẫu 26B/ETF). Đồng thời, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT501 và MT596 kèm theo file dữ liệu CSV thông báo hạch toán chứng chỉ quỹ cho TVLK liên quan.

4.3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, làm rõ.

Điều 10. Hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF

1. Chứng chỉ quỹ hủy đăng ký tại VSDC khi quỹ ETF bị giải thể theo quy định tại Điều 256 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Điều 47 Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Quy định về hồ sơ hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF

2.1. Trường hợp hủy đăng ký chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi hồ sơ bao gồm các tài liệu sau tới VSDC:

a) Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 27/ETF) kèm theo phương thức hoàn trả tài sản cho NĐT;

b) Quyết định hủy niêm yết và thông báo về việc hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF của SGDCK.

2.2. Hồ sơ hủy đăng ký phải gửi đến VSDC chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể quỹ.

3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, VSDC sẽ thực hiện thông báo ngày đăng ký cuối cùng và lập danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân chia tài sản do giải thể. Quy trình thông báo và lập danh sách người sở hữu được thực hiện theo quy định tại Quy chế về thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại VSDC do VSDC ban hành. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, làm rõ.

4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ để phân chia tài sản do giải thể quỹ, VSDC sẽ gửi cho CTQLQ văn bản chấp thuận nguyên tắc việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 28/ETF) kèm theo Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 29/ETF).                       

5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và chứng từ VSDC gửi theo quy định tại khoản 3 Điều này, CTQLQ gửi văn bản xác nhận chấp thuận hoặc không chấp thuận Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 30/ETF). Trường hợp không chấp thuận, CTQLQ gửi văn bản cho VSDC thông báo lý do và thực hiện đối chiếu và thống nhất lại với VSDC về việc phân bổ tài sản trả cho NĐT.

6. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ và các văn bản khác quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế này, VSDC ra Thông báo về việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 31/ETF) đồng thời với việc chuyển khoản CKCC trả lại cho người sở hữu chứng chỉ quỹ (trường hợp phân bổ lại tài sản bằng CKCC).

Điều 11. Chuyển khoản chứng khoán cơ cấu trả lại cho người sở hữu chứng chỉ quỹ trong trường hợp hủy đăng ký

1. VSDC thực hiện chuyển khoản CKCC và các quyền phát sinh liên quan đến CKCC từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của NĐT căn cứ vào phương án hoàn trả tài sản là chứng khoán cho NĐT đã được đại hội NĐT của quỹ thông qua, văn bản của NHGS xác nhận số dư chứng khoán mà quỹ ETF đang sở hữu tại thời điểm CTQLQ đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ và văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ trả lại cho NĐT. 

2. Ngày hiệu lực chuyển khoản CKCC từ quỹ ETF sang NĐT đồng thời là ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC. Tại ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT596 kèm theo file dữ liệu CSV Danh sách NĐT hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF và điện nghiệp vụ MT544/MT546 hạch toán tăng/giảm CKCC cho các TVLK liên quan.

Chương IV

GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỸ ETF

Điều 12. Nguyên tắc thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC

1. Việc thực hiện giao dịch hoán đổi (hoán đổi sơ cấp) được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch hoán đổi đầu tiên của Quỹ ETF, CTQLQ phải gửi văn bản thông báo cho VSDC về tần suất giao dịch và các ngày giao dịch hoán đổi cụ thể (Mẫu 32A/ETF). Trường hợp có sự thay đổi về tần suất hoặc ngày giao dịch hoán đổi, CTQLQ có trách nhiệm gửi thông báo cho VSDC thông tin thay đổi chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày thay đổi có hiệu lực (Mẫu 32B/ETF).

3. Trường hợp VSDC không là đại lý chuyển nhượng:

a) CTQLQ gửi văn bản đăng ký tham gia giao dịch hoán đổi cho NĐT đã ký số doanh nghiệp qua email đến VSDC khi lần đầu thực hiện giao dịch hoán đổi;

b) CTQLQ có trách nhiệm thông báo cho VSDC thông tin về CKCC/chứng chỉ quỹ ETF trên tài khoản lưu ký của NĐT dùng để thực hiện giao dịch hoán đổi để VSDC có thể kiểm tra danh mục CKCC hoặc số lô chứng chỉ quỹ ETF bảo đảm cho việc thanh toán giao dịch hoán đổi. Trong hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi CTQLQ gửi cho VSDC phải có văn bản xác nhận số dư (Mẫu 33/ETF) của TVLK về việc NĐT có đủ số dư CKCC/chứng chỉ quỹ ETF và phong tỏa trong thời gian NĐT thực hiện giao dịch. AP nộp hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ;

c) Việc sửa lỗi giao dịch được VSDC thực hiện trong các trường hợp do nhầm lẫn, sai sót của AP trong quá trình đặt lệnh, tổng hợp thông tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh của NĐT vào hệ thống bao gồm các trường hợp sau: sai số tài khoản, thừa lệnh, nhầm lệnh mua thành lệnh bán và ngược lại, sai số lượng chứng chỉ quỹ. AP nộp hồ sơ đề nghị sửa lỗi giao dịch lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ.

4. Trường hợp VSDC là đại lý chuyển nhượng:

a) AP phải thực hiện đăng ký tham gia giao dịch hoán đổi cho chính AP và NĐT trên hệ thống ETF khi lần đầu thực hiện giao dịch hoán đổi bằng cách gửi email kèm văn bản đề nghị có ký số doanh nghiệp (Mẫu 33A/ETF) đến VSDC;

b) Trường hợp CTQLQ thay đổi AP, NHGS cho quỹ ETF, CTQLQ thông báo cho VSDC bằng văn bản về việc thay đổi AP, NHGS trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

5. VSDC chỉ thực hiện thanh toán giao dịch hoán đổi khi NĐT, quỹ ETF có đủ chứng chỉ quỹ ETF, CKCC trên tài khoản chứng khoán giao dịch của NĐT, quỹ ETF phù hợp với thông báo danh mục CKCC để hoán đổi của CTQLQ.

6. Hệ thống ETF ghi nhận giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ ETF ở dạng số thập phân, tối đa có 5 chữ số sau dấu phẩy.

7. Ngày hiệu lực điều chỉnh số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký do giao dịch hoán đổi đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu CKCC từ quỹ ETF sang NĐT hoặc ngược lại.

8. Thời gian hệ thống ETF nhận các lệnh giao dịch hoán đổi: Từ 9h30 đến 14h45 ngày giao dịch hoán đổi. Trường hợp ngày giao dịch hoán đổi là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, ngày lễ, hệ thống ETF nhận lệnh giao dịch hoán đổi từ 13h30 đến 14h45 ngày giao dịch hoán đổi.

Điều 13. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSDC trong trường hợp VSDC không là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

1. Tại ngày giao dịch hoán đổi (ngày T):

a) Chậm nhất 30 phút trước giờ bắt đầu phiên giao dịch, CTQLQ phải gửi email cho VSDC thông báo danh mục CKCC để hoán đổi 1 lô ETF, giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ ETF và phương án xử lý chênh lệch giữa giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ ETF với giá trị danh mục CKCC (Mẫu 34/ETF) (file pdf hoặc excel đã được ký chữ ký số doanh nghiệp), file danh mục CKCC (Mẫu 13A/ETF) và file CKCC trong danh mục thực hiện hoán đổi chuyển đi hoặc nhận về được thay thế bằng tiền (Mẫu 13B/ETF) (file csv);

b) CTQLQ phải chuyển Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 35/ETF) tới VSDC trước thời điểm đóng cửa thị trường của SGDCK nơi chứng chỉ quỹ ETF đó niêm yết. Trường hợp chứng khoán cơ cấu được thay thế bằng tiền, trước khi đặt lệnh cho nhà đầu tư, CTQLQ phải thông báo cho VSDC thông tin SID của nhà đầu tư và mã chứng khoán cơ cấu chuyển hoặc nhận được thay thế bằng tiền để VSDC thực hiện cài đặt trên hệ thống;

c) CTQLQ gửi văn bản đề nghị huỷ/sửa giao dịch cho NĐT (Mẫu 36) (nếu có).

2. Xử lý chênh lệch

a) Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi cho VSDC Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được trả lại chênh lệch bằng chứng chỉ quỹ (Mẫu 37/ETF) cùng Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 35/ETF) nêu trên.

b) Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng tiền, việc thu tiền bổ sung đối với nhà đầu tư đặt lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF và trả lại tiền đối với nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện theo quy định của CTQLQ.

3. Tại ngày thanh toán giao dịch hoán đổi (T+1)

3.1. Chậm nhất vào 10h00, CTQLQ gửi cho VSDC thông tin về CKCC/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi (Mẫu 38/ETF).

3.2. Chậm nhất vào 14h30, căn cứ vào Danh sách NĐT đặt lệnh và Thông tin về CKCC/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi do CTQLQ cung cấp, VSDC thực hiện kiểm tra CKCC/chứng chỉ quỹ ETF của NĐT và thông báo cho CTQLQ các danh sách như sau:

a) Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch hoán đổi có đủ CKCC/chứng chỉ quỹ ETF để thực hiện hoán đổi (Mẫu 38A/ETF);

b) Thông báo về số lượng chứng chỉ quỹ ETF sẽ được phát hành thêm và mua lại chi tiết đến NĐT (Mẫu 39/ETF);

c) Thông báo về số lượng CKCC sẽ chuyển quyền sở hữu từ quỹ ETF sang NĐT và ngược lại (Mẫu 40/ETF);

d) Thông báo về Danh sách NĐT thực hiện giao dịch hoán đổi sẽ được hoàn trả CKCC nhưng sẽ bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 41/ETF) (nếu có).

3.3. Chậm nhất vào 14h45, CTQLQ gửi cho VSDC:

a) Văn bản xác nhận về số lượng chứng chỉ quỹ ETF sẽ được phát hành và mua lại (Mẫu 42/ETF);

b) Văn bản xác nhận về số lượng CKCC sẽ chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang NĐT và ngược lại (Mẫu 43/ETF).

3.4. Chậm nhất 15h00, VSDC thực hiện:

 a) Thanh toán giao dịch hoán đổi, chuyển quyền sở hữu CKCC từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản lưu ký của NĐT và ngược lại theo đề nghị của CTQLQ;

 b) Hạch toán tăng hoặc giảm chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm hoặc mua lại đồng thời gửi điện nghiệp vụ MT544/MT546 về hoạch toán tăng/giảm chứng chỉ quỹ ETF/CKCC cho các TVLK có liên quan.

3.5. Chậm nhất vào 16h30, VSDC thực hiện:

a) Gửi thông báo việc điều chỉnh số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký do thực hiện giao dịch hoán đổi cho CTQLQ, SGDCK và TVLK có liên quan (Mẫu 44/ETF) trong đó nêu rõ số lượng chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, đăng ký bổ sung và mua lại, hủy đăng ký và số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành.

b) Gửi xác nhận hạch toán tăng hoặc giảm chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm hoặc mua lại (Mẫu 45/ETF) cho TVLK có liên quan.

c) Gửi xác nhận chuyển quyền sở hữu CKCC từ khoản lưu ký của quỹ ETF sang tài khoản của NĐT và ngược lại theo xác nhận của CTQLQ cho TVLK có liên quan (Mẫu 46/ETF).

Điều 14. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSDC trong trường hợp VSDC đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

1. Tại ngày giao dịch hoán đổi (ngày T):

1.1. Chậm nhất 30 phút trước giờ bắt đầu phiên giao dịch, CTQLQ gửi cho VSDC qua email các tài liệu sau:

a) Thông báo về danh mục CKCC để hoán đổi đã ký số doanh nghiệp (Mẫu 34/ETF);

b) 02 file dữ liệu định dạng CSV gồm:

- Thông báo danh mục CKCC để hoán đổi (Mẫu 13A/ETF);

- Thông báo CKCC trong danh mục thực hiện hoán đổi được thay thế bằng tiền (Mẫu 13B/ETF).

1.2. Khi phiên giao dịch bắt đầu, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT502 và MT509 cho AP thông báo bắt đầu nhận lệnh.

1.3. Trong giờ giao dịch:

a) Trường hợp NĐT mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại AP: AP gửi điện đặt lệnh, sửa lệnh giao dịch hoán đổi (điện MT502 và MT998), hủy lệnh giao dịch hoán đổi (điện MT592) cho NĐT;

b) Trường hợp NĐT không mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại AP: AP gửi danh sách nhà đầu tư đặt lệnh (Mẫu 47/ETF), sửa lệnh, hủy lệnh đã ký số doanh nghiệp Mẫu 48/ETF) qua email cho VSDC trước 14h45 để VSDC nhập giao dịch vào hệ thống ETF trước 15h30;

c) Trường hợp CKCC được thay thế bằng tiền, trước khi đặt lệnh cho NĐT, AP phải thông báo qua email cho VSDC thông tin SID của NĐT, mã chứng khoán chuyển hoặc nhận được thay thế bằng tiền để VSDC thực hiện cài đặt trên hệ thống;

d) Trường hợp phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF được trả bằng chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi cho VSDC Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được trả lại chênh lệch bằng chứng chỉ quỹ (Mẫu 37/ETF) cùng Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 35/ETF).

1.4. Khi phiên giao dịch kết thúc, hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT509 cho các AP thông báo kết thúc nhận lệnh.

1.5. Sau giờ giao dịch và chậm nhất vào 15h30, VSDC gửi cho CTQLQ và NHGS Báo cáo kết quả giao dịch dự kiến qua email.

2. Tại ngày thanh toán giao dịch hoán đổi (ngày T+1):

2.1. Chậm nhất vào 14h30, NHGS gửi cho VSDC Danh sách NĐT nộp tiền chênh lệch, tiền thay thế CKCC vào tài khoản của quỹ ETF đã ký số doanh nghiệp (Mẫu 17/ETF) qua email.

2.2. Chậm nhất vào 15h00, VSDC kiểm tra CKCC, chứng chỉ quỹ ETF, tiền và thực hiện thanh toán giao dịch hoán đổi:

a) Trường hợp NĐT mua chứng chỉ quỹ ETF, VSDC thực hiện:

- Kiểm tra, đối chiếu thông tin số tiền chênh lệch, tiền thay thế CKCC mà NĐT đã nộp theo thông tin do NHGS cung cấp so với nghĩa vụ NĐT phải nộp;

- Trường hợp NĐT đã nộp đủ tiền chênh lệch, tiền thay thế CKCC, VSDC kiểm tra số lượng CKCC trên tài khoản chứng khoán giao dịch của NĐT và thực hiện chuyển quyền sở hữu CKCC từ tài khoản lưu ký của NĐT sang tài khoản lưu ký của quỹ ETF trong trường hợp có đủ CKCC; đồng thời hạch toán tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm trên tài khoản lưu ký của NĐT. Trường hợp NĐT không nộp đủ tiền, VSDC không thực hiện thanh toán giao dịch hoán đổi cho NĐT.

b) Trường hợp NĐT bán chứng chỉ quỹ ETF, VSDC thực hiện:

- Kiểm tra số lượng chứng chỉ quỹ ETF trên tài khoản chứng khoán giao dịch của NĐT và số lượng CKCC trên tài khoản chứng khoán giao dịch của quỹ ETF;

- Trường hợp đủ chứng chỉ quỹ ETF, CKCC, VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu CKCC từ tài khoản lưu ký của quỹ ETF sang tài khoản lưu ký của NĐT; đồng thời, hạch toán giảm chứng chỉ quỹ ETF bán lại trên tài khoản lưu ký của NĐT;

- Trường hợp CKCC vượt tỷ lệ sở hữu nước ngoài, VSDC giữ lại số CKCC đó trên tài khoản lưu ký chứng khoán của quỹ ETF.

c) Hệ thống ETF gửi điện nghiệp vụ MT544 và MT546 về hạch toán tăng, giảm chứng chỉ quỹ ETF, CKCC cho các TVLK có liên quan.

2.4. Chậm nhất 16h30, VSDC thực hiện:

a) Gửi các văn bản đã ký số doanh nghiệp sau cho CTQLQ, NHGS qua email:

 - Báo cáo kết quả giao dịch hoán đổi;

- Thông báo về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành thêm và mua lại chi tiết đến NĐT (Mẫu 39/ETF);

- Thông báo về số lượng CKCC chuyển quyền sở hữu từ quỹ ETF sang NĐT và ngược lại (Mẫu 40/ETF);

- Thông báo về Danh sách NĐT thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả CKCC nhưng bị CTQLQ giữ lại phần vượt quá (Mẫu 41/ETF) (nếu có);

- Thông tin chứng chỉ quỹ hoán đổi lưu hành.

b) Gửi thông báo việc điều chỉnh số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký tại VSDC do thực hiện giao dịch hoán đổi cho CTQLQ, SGDCK và thành viên (Mẫu 44/ETF).

Điều 15. Trường hợp sở hữu chứng khoán cơ cấu vượt quá tỷ lệ quy định

1. Việc xử lý đối với trường hợp quỹ ETF tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư, dẫn tới tỷ lệ sở hữu đối với CKCC vượt quá hạn mức tối đa theo quy định của pháp luật (tính tại ngày chuyển quyền chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư) hoặc dẫn tới nhà đầu tư đó sở hữu từ 25% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức hoặc nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu phát hành bởi chính nhà đầu tư đó thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 43 Thông tư số 98/2020/TT-BTC.

 2. VSDC thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài thông qua AP về việc nhà đầu tư nước ngoài phải bán chứng khoán nắm giữ vượt tỷ lệ theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 43 Thông tư số 98/2020/TT-BTC theo nguyên tắc nhà đầu tư nước ngoài đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF sau phải bán trước cho đến khi đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định (Mẫu 48A/ETF).

Chương V

LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ ETF

Điều 16. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động liên quan tới lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF

1. Trình tự, thủ tục lưu ký, điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư đã lưu ký chứng chỉ quỹ, chuyển khoản chứng chỉ quỹ ETF, cầm cố, giải tỏa cầm cố, phong tỏa, rút chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán lưu ký theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do VSDC ban hành.

2. Trình tự, thủ tục đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, sửa lỗi sau giao dịch, huỷ thanh toán giao dịch, cơ chế hỗ trợ thanh toán, quy trình thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ ETF và việc đảm bảo đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu khi giao dịch bán trên các SGDCK (thị trường thứ cấp) được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán niêm yết theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do VSDC ban hành.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện quyền của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán đăng ký theo quy định tại Quy chế về thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do VSDC ban hành.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Các Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC và CTQLQ đã ký trước ngày Quy chế này có hiệu lực có nội dung đã được điều chỉnh bởi Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Quy chế này. Các nội dung khác tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC và CTQLQ không được điều chỉnh hoặc không có thay đổi theo Quy chế này thì tiếp tục có hiệu lực thực hiện.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định được dẫn chiếu trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định mới.

3. Trường hợp CTQLQ, NHGS, AP không thể gửi, nhận các hồ sơ dưới dạng chứng từ điện tử hoặc không thể gửi, nhận hồ sơ qua email quyetf@vsd.vn theo quy định tại Quy chế này do sự cố kỹ thuật hoặc nguyên nhân bất khả kháng khác thì việc gửi, nhận hồ sơ thực hiện theo phương thức do CTQLQ, NHGS, AP đề nghị và VSDC xử lý trong phạm vi khả năng của mình.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.

5. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.

 

BẢNG TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC

STT

Điều khoản

Quy chế hiện tại

Đề nghị sửa đổi/bổ sung

Lý do

1

Khoản 13 Điều 2 và từ Khoản 3 Điều 6 trở đi

Chưa quy định

Bổ sung điện nghiệp vụ (MT....) tại các giao dịch giữa Thành viên lập quỹ với VSDC

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ khi sử dụng hệ thống KRX

2

Điều 2 Giải thích thuật ngữ

Khoản 9: Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ (ngày T) là ngày mà CTQLQ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của quỹ.

Sửa Khoản 9 thành: Ngày giao dịch hoán đổi (ngày T) là ngày mà CTQLQ, thay mặt quỹ nhận lệnh mua, bán lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo chế giao dịch của quỹ.

Khắc phục bất cập của quy chế hiện tại. Cần sửa khái niệm “ngày giao dịch chứng chỉ quỹ” thành "ngày giao dịch hoán đổi" để làm rõ đó là ngày NĐT đặt lệnh mua bán, chưa phải là ngày NĐT nhận được CCQ hoặc CKCC về tài khoản (đây là đặc trưng của giao dịch hoán đổi CCQ ETF đồng thời khớp với các khái niệm nêu tại phần giao dịch hoán đổi tại quy chế và hợp đồng cung cấp dịch vụ của VSDC)

3

Khoản 10. Ngày thanh toán là ngày Thành viên bên mua hoặc Thành viên bên bán chứng khoán nhận được chứng khoán hoặc tiền theo quy trình thanh toán bù trừ đối với chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên các Sở Giao dịch Chứng khoán.

Sửa Khoản 10 thành: Ngày thanh toán giao dịch hoán đổi (T+1) là ngày VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu CKCC và hạch toán chứng chỉ quỹ ETF tăng hoặc giảm theo kết quả giao dịch hoán đổi chứng ch quỹ giữa quỹ đầu tư với AP, nhà đầu tư

Khắc phục bất cập của quy chế hiện tại. Bỏ khái niệm “Ngày thanh toán” do khái niệm này được Quy định trong Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC. Thay vào đó, bổ sung khái niệm “Ngày thanh toán giao dịch hoán đổi" cho để làm rõ và chính xác đây là thời điểm VSDC chuyển quyền sở hữu CKCC và ghi tăng/giảm CCQ ETF/CKCC trên tài khoản của NĐT/Quỹ ETF (đây là đặc trưng của hoạt động hoán đổi CCQ ETF trên thị trường sơ cấp).

4

Khoản 16 Chưa quy định

Bổ sung khái niệm về cổng giao tiếp trực tuyến

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ khi sử dụng hệ thống KRX

5

Khoản 17-21 Chưa quy định

Bổ sung về số đăng ký sở hữu, thông tin nhận diện, hệ thống ETF

Do không dẫn chiếu vào quy chế khác

6

Khoản 22 Chưa quy định

Hồ sơ hp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được lập, kê khai đầy đủ theo quy định pháp luật và Quy chế này.

Quy định để chặt chẽ hơn, theo ý kiến Vụ QLQ - UBCKNN: Đề nghị thống nhất thuật ngữ “Hồ sơ hợp lệ” theo quy định của Luật Chứng khoán sửa đổi

7

Điều 5. Quy định chung về việc gửi và nhận hồ sơ giữa VSDC và CTQLQ

Khoản 1. CTQLQ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ và hợp lệ của các hồ sơ gửi VSDC.

Khoản 1. Tổ chức, cá nhân tham gia xác nhận hồ sơ, tài liệu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi liên quan đến hồ sơ, tài liệu đó. Hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC phải đảm bảo thông tin rõ ràng, không gây hiểu nhầm và có đầy đủ những nội dung quan trọng liên quan đến nghiệp vụ CTQLQ, AP đề nghị VSDC xử lý.

Quy định để chặt chẽ hơn và thống nhất với quy chế khác

8

Chưa quy định

Khoản 2. VSDC xem xét tính hợp lệ của hồ , tài liệu trên cơ sở hồ sơ, tài liệu được cung cấp; không chịu trách nhiệm về những vi phạm của CTQLQ và các tổ chức liên quan xảy ra trước và sau khi nộp hồ sơ, tài liệu đến VSDC.

Thống nhất với các quy chế khác của VSDC, làm rõ phạm vi, trách nhiệm của VSDC và các bên

9

Chưa quy định

Khoản 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, tài liệu, trường hợp hồ sơ, tài liệu có nội dung cần xác minh, làm rõ hoặc phải có hướng dẫn của cơ quan quản lý trước khi thực hiện thì thời gian VSDC xác minh, làm rõ hồ sơ, tài liệu hoặc báo cáo, xin hướng dẫn của cơ quan quản lý không tính vào thời hạn xử lý hồ sơ, tài liệu quy định tại Quy chế này. VSDC có trách nhiệm thông báo tới tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, tài liệu biết để phối hợp xử lý.

Thống nhất với các quy chế khác của VSDC, làm rõ phạm vi, trách nhiệm của VSDC và các bên

10

 

Khoản 2. Hồ sơ, tài liệu, chng từ quy định tại Quy chế này được gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua cổng giao tiếp điện tử với tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là CGTĐT) của VSDC.

Khoản 4. Hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua CGTĐT, CGTTT của VSDC hoặc gửi văn bản đã ký doanh nghiệp số đến email quyetf@vsd.vn từ email đã đăng ký với VSDC.

Bổ sung thêm hình thức gửi hồ sơ để phù hợp với nội dung quy chế và thực tế phát sinh, tạo điều kiện rút ngắn thời gian cho CTQLQ, NĐT

11

Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp VSDC là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

Nội dung này không quy định tại Quy chế mà đang quy định tại Phụ lục 1 hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC CTQLQ

Điều 6. Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp VSDC là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

Do trường hợp này phát sinh thường xuyên nên bố cục lại quy chế để hợp lý hơn, TT98 cũng quy định việc phong tỏa

12

Điều 9 Đăng ký chứng chỉ quỹ lần đầu

Khoản 2:

............ Giấy chứng nhân đăng ký

chứng chỉ quỹ ETF ..............

Sửa thành

.......... Văn bản thông báo đã đăng ký chứng chỉ quỹ ETF ............

Khớp với các khái niệm tại Quy chế Đăng ký cổ phiếu đã được UBCK chấp thuận tháng 11/2024

13

Điều 10 Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF

Điều chỉnh thông tin chứng chỉ quỹ ETF đăng ký

NT

14

Điều 12. Nguyên tắc thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC

Chưa quy định

3. Trường hợp VSDC không là đại lý chuyển nhượng:

a) CTQLQ gửi văn bản đăng ký tham gia giao dịch hoán đổi cho NĐT đã ký số qua email đến VSDC khi lần đầu thực hiện giao dịch hoán đổi

Đ chặt chẽ hơn

15

Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSDC trong trường hợp VSDC là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

Nội dung này không quy định tại Quy chế mà đang quy định tại Phụ lục 2 hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC và CTQLQ

Điều 14. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSDC trong trường hợp VSDC là đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF

Do trường hợp này phát sinh thường xuyên nên bố cục lại quy chế để hợp lý hơn

16

 

 

Thời gian thanh toán, chuyển quyền sở hữu CKCC, hạch toán tăng giảm tài khoản NĐT từ chậm nhất 16h00 lên 15h00. Thời gian xác nhận tiền của NHGS từ chậm nhất 15h00 lên 14h30.

Phù hợp với thời gian thanh toán thực tế đã được đẩy lên sớm hơn

16

Điều 15 Trường hợp sở hữu chứng khoán cơ cấu vượt quá tỷ lệ

1. VSDC gửi cho CTQLQ Thông báo Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng bị giữ lại phần vượt quá (Mu 38/ETF) nếu phát sinh trường hợp Quỹ ETF tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư dẫn tới các trường hợp sau:

a. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư vượt quá tỷ lệ tối đa được phép nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài;

b. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư từ 25% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành bao gồm cả cổ phiếu trước đó đã có trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư mà AP, nhà đầu tư, chưa thực hiện thủ tục chào mua công khai theo quy định của pháp luật liên quan;

c. AP, nhà đầu tư sở hữu chính c phiếu mà mình phát hành (cổ phiếu quỹ) mà AP, nhà đầu tư chưa thực hiện thủ tục giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan;

d. AP, nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu thuộc diện hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật và theo thông báo Danh mục chng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một lô chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ.

2. Thời điểm VSDC kiểm tra số lượng chứng khoán cơ cấu trả lại cho nhà đầu tư để tính toán số lượng chứng khoán sở hữu vượt quá/sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành là vào 16h ngày làm việc thứ nhất kể từ ngày giao dịch hoán đổi.

3. Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này được CTQLQ thực hiện theo các quy định tại điểm a, b khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC và các quy định tại Điều lệ quỹ hoặc Bản cáo bạch trong trường hợp Điều lệ quỹ không quy định. Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC.

1. Việc xử lý đối với trường hợp quỹ ETF tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư, dẫn tới tỷ lệ sở hữu đối với CKCC vượt quá hạn mức tối đa theo quy định của pháp luật (tính tại ngày chuyển quyền chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư) hoặc dẫn tới nhà đầu tư đó sở hữu từ 25% trở lên số cả phiếu đang lưu hành của một tổ chức hoặc nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu phát hành bởi chính nhà đầu tư đó thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC.

Viết tóm lại các khoản tại Điều 15 quy chế cũ để đầy đủ và chính xác với các quy định của Thông tư 98 đồng thời phù hợp với hệ thống KRX.

17

 

Chưa quy định

Bổ sung khoản 2:

2. VSDC thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài phải bán chứng khoán nắm giữ vượt tỷ lệ theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC theo nguyên tắc nhà đầu tư nước ngoài đặt lệnh bán chng chỉ quỹ ETF sau phải bán trước cho đến khi đảm bảo tỷ lệ Sở hữu nước ngoài theo quy định.

Làm rõ cách xử lý tình huống vượt tỷ lệ sở hữu mà Điều 15 quy chế hiện hành chưa đề cập, cụ thể:

Trong một số trường hợp, tại thời điểm thanh toán giao dịch hoán đổi bán CCQ ETF lấy CKCC, NĐTNN và các bên liên quan không biết chứng khoán NĐTNN nhận về có bị vượt tỷ lệ sở hữu nước ngoài (room) hay không. Chỉ đến cuối ngày, khi SGDCK gửi kết quả giao dịch từ SGDCK cho VSDC và hệ thống của VSDC tính toán tổng số chứng khoán mà NĐTNN nắm giữ trên toàn thị trường thì mới phát hiện được CKCC có bị vượt room hay không. Đây là trường hợp vượt room thụ động. Trong trường hợp này, nhà đầu tư nắm giữ CKCC vượt room sẽ phải thực hiện bán CKCC vượt room ngày hôm sau theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 43 TT98. Tuy nhiên, có khả năng có nhiều NĐTNN cùng nhận về mã CKCC vượt room nhưng tổng số CKCC những NĐTNN này nhận về nhiều hơn số CKCC vượt room. Do vậy, sẽ có NĐTNN phải bán ra nhưng có thể có NĐTNN không cần phải bán ra. Nguyên tắc NĐT nào đặt lệnh sau sẽ phải bán trước cho đến khi hết CKCC vượt room sẽ giúp VSDC xác định và gửi thông báo cho AP để AP thông báo cho NĐT thực hiện.

 

Chương V: Điều 17-21

Các Điều 17 đến 21 quy định về Ký gửi CCQ, Lưu ký CCQ, Bù trừ thanh toán giao dịch CCQ, Đảm bảo thanh toán khi giao dịch CCQ trên thị trường thứ cấp, Thực hiện quyền được tách riêng

Gộp chung vào Điều 16

Vì các hoạt động này đã được quy định tại các quy chế riêng của VSDC nên không cần nêu lại mà chỉ cần dẫn chiếu sang quy chế liên quan.

18

Chương VI. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng Thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.

Bổ sung khoản 1,2,3:

Khoản 1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày Hệ thống công nghệ thông tin của gói thầu “Thiết kế, giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin - SGDCK TP. Hồ Chí Minh” chính thức vận hành.

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ khi sử dụng hệ thống KRX

19

Khoản 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định được dẫn chiếu trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định mới.

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ khi sử dụng hệ thống KRX

20

 

 

Khoản 3. Trường hợp CTQLQ, NHGS, AP không thể gửi, nhận các hồ sơ dưới dạng chứng từ điện tử hoặc không thể gửi, nhận hồ sơ qua email quyetf@vsd.vn theo quy định tại Quy chế này do sự cố kỹ thuật hoặc nguyên nhân bất khả kháng khác thì việc gửi, nhận hồ sơ thực hiện theo phương thức do CTQLQ, NHGS, AP đề nghị và trong khả năng đáp ứng của VSDC.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.

5. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN