ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 410/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 01 tháng 04 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 6/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án Quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ công văn số 97/TGYK(PC25) ngày 16/2/2009 của Phòng PC23 Công an tỉnh Yên Bái, Công văn số 42/STC-ĐT ngày 19/01/2009 của Sở Tài chính Yên Bái, Công văn số 35/SNN-KH ngày 22/01/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái, Công văn số 40/CV-SGTVT ngày 10/02/2009 của Sở Giao thông Vận tải Yên Bái, Công văn số 24/STNMT-QHĐĐBĐ ngày 20/01/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái, Công văn số 26/SXD-TH ngày 19/01/2009 của Sở Xây dựng Yên Bái, Công văn số 03/CV-PCT ngày 04/02/2009 của Phòng Công thương Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên, Công văn số 11/KT ngày 20/01/2009 của Phòng Kinh tế Ủy ban nhân dân Thành phố Yên Bái, Công văn số 01/CV-CT ngày 07/02/2009 của Phòng Công thương Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên về việc tham gia ý kiến vào dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại tờ trình số 19/TTr-SCT ngày 23/02/2009 về việc xin phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 45/TTr-KHĐT ngày 17/3/2009 về việc Phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hóa lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Chủ dự án: Sở Công thương tỉnh Yên Bái.
3. Đơn vị lập dự án quy hoạch: Sở Công thương tỉnh Yên Bái.
4. Mục tiêu quy mô dự án:
4.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hóa lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh, kho dự trữ và phương tiện vận chuyển nhằm đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường đồng thời đề xuất các giải pháp để xây dựng và tổ chức quản lý kinh doanh phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006.
4.2. Quy mô dự án:
Quy hoạch phát triển và đầu tư xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 là 102 cửa hàng, đến năm 2020 là 134 cửa hàng trong đó có 11 cửa hàng được nâng cấp lên làm tổng đại lý, đại lý cấp I; 78 cửa hàng được đầu tư quy hoạch phát triển mới; 01 trạm triết nạp được quy hoạch phát triển xây mới.
5. Địa điểm, phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh Yên Bái.
6. Phương án quy hoạch:
(Chi tiết tại phụ lục 1,2,3)
6.1. Cửa hàng nâng cấp mở rộng:
- Duy trì và khuyến khích 56 cửa hàng hiện có đầu tư mở rộng, nâng cấp trang thiết bị phục vụ kinh doanh đáp ứng các yêu cầu của Nghị định về quản lý kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng. Nâng cấp cơ sở trang thiết bị, mở rộng thị trường nâng công suất phục vụ đạt khối lượng bán ra khoảng 114.000 bình năm 2015 tăng gấp 1,5 lần và đạt 185.000 bình năm 2020 tăng gấp 2,5 lần so với năng lực hiện tại.
Nhu cầu vốn đầu tư nâng cấp cho một cửa hàng ước khoảng 40 triệu đồng, tổng lượng vốn dự kiến phục vụ việc nâng cấp, mở rộng mạng lưới cửa hàng hiện tại đến năm 2015 sẽ khoảng 2.240 triệu đồng.
- Quy hoạch 11 cửa hàng có quy mô, thị phần lớn trên địa bàn thành các tổng đại lý với mạng lưới đại lý chân rết tại khắp các địa bàn trong tỉnh.
Dự tính vốn đầu tư khoảng 1.060 triệu đồng trong đó giai đoạn 2009 - 2015 là 960 triệu đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 100 triệu đồng.
6.2. Cửa hàng quy hoạch phát triển:
- Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 134 cửa hàng trong đó có 78 cửa hàng được đầu tư xây mới.
Dự tính vốn đầu tư là 15.600 triệu đồng trong đó giai đoạn 2009 - 2015 là 9.400 triệu đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 6.200 triệu đồng.
6.3. Quy hoạch kho chứa, trạm chiết nạp:
- Quy hoạch từ 30% - 50% số cửa hàng hiện tại có kho chứa hàng theo tiêu chuẩn tối thiểu về kho chứa của cửa hàng bán lẻ và 9 cửa hàng quy hoạch thành tổng đại lý có kho dự trữ.
Dự tính vốn đầu tư xây dựng kho chứa, kho dự trữ là 2300 triệu đồng.
- Quy hoạch 01 trạm chiết nạp vào năm 2009 tại thôn Gò Bông, xã Minh Quân dọc Quốc lộ 32C với công suất 1.000 - 1.500 tấn gas/năm. Nhu cầu vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở chiết nạp ước khoảng 7.500 đồng.
7. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch: 28.700 triệu đồng
(Hai mươi tám tỷ, bảy trăm triệu đồng)
Trong đó:
- Giai đoạn 2008 - 2015: 22.400 triệu đồng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 6.300 triệu đồng.
8. Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn vay từ các tổ chức tín dụng.
- Vốn tự có của các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất.
- Vốn nước ngoài.
- Vốn huy động khác.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2009.
Điều 2. Sở Công thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của dự án quy hoạch, có trách nhiệm xây dựng các chương trình cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm.
- Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố trong việc xây dựng các chương trình, dự án và nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích nhằm đạt được các mục tiêu quy hoạch và đẩy nhanh tiến độ thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tình, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành, phố; các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CỬA HÀNG GAS ĐẾN NĂM 2015 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Cửa hàng | Địa điểm | Giai đoạn đầu tư | |||
2009 - 2015 | 2016 - 2020 | |||||
Vốn đầu tư (triệu đồng) | Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm) | Vốn đầu tư (triệu đồng) | Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm) | |||
| TỔNG SỐ: 78 |
| 9.400 | 51.600 | 6.200 | 36.500 |
I | Tp Yên Bái -11 |
| 1.600 | 13.200 | 1.090 | 11.500 |
1 | CH gas phường Nguyễn Phúc | Trục đường Lê Hồng Phong | 350 | 2.500 |
|
|
2 | CH gas xã Nam Cường | Trung tâm xã | 250 | 2.000 |
|
|
3 | CH gas xã Minh Bảo | Trung tâm xã |
|
| 200 | 2.000 |
4 | CH gas xã Tân Thịnh | Trung tâm xã | 250 | 2.000 |
|
|
5 | CH gas xã Âu Lâu | Trên Quốc lộ 37 | 250 | 2.200 |
|
|
6 | CH gas xã Phúc Lộc | Trên đường đi Hà Nội |
|
| 240 | 2.500 |
7 | CH gas xã Văn Phú | Đầu cầu Văn Phú | 250 | 2.500 |
|
|
8 | CH gas xã Văn Tiến | Đường Văn Phú - Văn Tiến |
|
| 250 | 3.000 |
9 | CH gas KCN Đầm Hồng | KCN Đầm Hồng | 250 | 2.000 |
|
|
10 | CH gas KCN Phía Nam | KCN Phía Nam |
|
| 200 | 2.000 |
11 | CH gas KCN Âu Lâu | KCN Âu Lâu |
|
| 200 | 2.000 |
II | TX Nghĩa Lộ - 3 |
| 430 | 2.400 | 200 | 1.000 |
1 | CH gas phường Cầu Thia | Trên trục Quốc lộ 32 | 210 | 1.200 |
|
|
2 | CH gas phường Pú Trạng | Trung tâm phường | 220 | 1.200 |
|
|
3 | CH gas CCN Pú Trạng | CCN Pú Trạng |
|
| 200 | 1.000 |
III | Huyện Lục Yên - 8 |
| 1.040 | 4.900 | 550 | 2.800 |
1 | CH gas xã Phúc Lợi | Trên Quốc lộ 70 | 200 | 800 |
|
|
2 | CH gas xã Mai Sơn | Giáp gianh với xã Tân Lĩnh và Yên Thắng | 200 | 800 |
|
|
3 | CH gas TT Yên Thế |
| 240 | 1.500 |
|
|
4 | CH gas xã Tân Lĩnh |
| 200 | 800 |
|
|
5 | CH gas xã Vĩnh Lạc | Trên đường Đông Hồ |
|
| 150 | 800 |
6 | CH gas KCN Yên Thế | KCN Yên Thế | 200 | 1.000 |
|
|
7 | CH gas KCN Tân Lĩnh | KCN Tân Lĩnh |
|
| 200 | 1.000 |
8 | CH gas KCN Vĩnh Lạc | KCN Vĩnh Lạc |
|
| 200 | 1.000 |
IV | Huyện Văn Yên - 10 |
| 1.050 | 4.800 | 770 | 3.800 |
1 | CH gas xã Đông Cuông | Trên đường Yên Bái - Khe Sang | 200 | 1.000 |
|
|
2 | CH gas xã An Thịnh | Trung tâm xã |
|
| 200 | 1.000 |
3 | CH gas xã Lang Thíp | Trên đường Yên Bái - Khe Sang | 150 | 700 |
|
|
4 | CH gas xã Phong Dụ Hạ | Trung tâm xã | 170 | 600 |
|
|
5 | CH gas xã Xuân ái | Trung tâm xã | 170 | 600 |
|
|
6 | CH gas xã Châu Quế Hạ | Trên đường Yên Bái - Khe Sang |
|
| 170 | 800 |
7 | CH gas xã Lâm Giang | Trung tâm xã | 160 | 700 |
|
|
8 | CH gas KCN Bắc Văn Yên | KCN Bắc Văn Yên | 200 | 1.200 |
|
|
9 | CH gas CCN phía Tây cầu Mậu A | CCN phía Tây cầu Mậu A |
|
| 200 | 1.000 |
10 | CH gas CCN Đông An | CCN Đông An |
|
| 200 | 1.000 |
V | Huyện Mù Cang Chải - 5 |
| 390 | 1.500 | 150 | 500 |
1 | CH gas xã Púng Luông | Trên Quốc lộ 32 | 120 | 400 |
|
|
2 | CH gas xã Khao Mang | Trên Quốc lộ 32 | 120 | 400 |
|
|
3 | CH gas TT Mù Cang Chải | Tổ 1 | 150 | 700 |
|
|
4 | CH gas TT Mù Cang Chải | Tổ 2 |
|
| 150 | 500 |
5 | CH gas CCN Mù Cang Chải | CCN Mù Cang Chải |
|
| 200 | 1.000 |
VI | Huyện Trấn Yên -13 |
| 1.250 | 4.300 | 1.520 | 7.400 |
1 | CH gas xã Y Can | Khu vục Km8+400 tỉnh lộ 166 | 200 | 800 |
|
|
2 | CH gas xã Minh Quán | Gần nhà máy Z183 |
|
| 220 | 900 |
3 | CH gas xã Lương Thịnh | Kml7, Quốc lộ 37 | 200 | 700 |
|
|
4 | CH gas xã Minh Quân | Trung tâm xã | 200 | 700 |
|
|
5 | CH gas xã Quy Mông | Giáp gianh với các nhà máy huyện Văn Yên |
|
| 200 | 800 |
6 | CH gas xã Đào Thịnh | Trung tâm xã | 230 | 700 |
|
|
7 | CH gas xã Hưng Khánh | Trung tâm xã | 220 | 700 |
|
|
8 | CH gas xã Báo Đáp | Trung tâm xã | 200 | 700 |
|
|
9 | CH gas TT Cổ Phúc |
|
|
| 300 | 1.200 |
10 | CH gas KCN Minh Quân | KCN Minh Quân |
|
| 200 | 1.500 |
11 | CH gas CCN Báo Đáp | CCN Báo Đáp |
|
| 200 | 1.000 |
12 | CH gas CCN Hưng Khánh | CCN Hưng Khánh |
|
| 200 | 1.000 |
13 | CH gas CCN Y Can | CCN Y Can |
|
| 200 | 1.000 |
VII | Huyện Trạm Tấu - 3 |
| 120 | 700 | 300 | 1.500 |
1 | CH gas xã Trạm Tấu | Km17 | 120 | 700 |
|
|
2 | CH gas xã Hát Lừu | Trung tâm xã |
|
| 100 | 500 |
3 | CH gas CCN khu 5, TT Trạm Tấu | Khu 5, TT Trạm Tấu |
|
| 200 | 1.000 |
VIII | Huyện Văn Chấn -13 |
| 2.270 | 12.800 | 400 | 2.000 |
1 | CH gas xã Tân Thịnh | Trung tâm xã | 220 | 800 |
|
|
2 | CH gas Ba khe |
| 220 | 1.500 |
|
|
3 | CH gas xã Thượng Bằng La | Trung tâm xã | 200 | 1.200 |
|
|
4 | CH gas xã Nghĩa Tâm | Trung tâm xã | 200 | 1.000 |
|
|
5 | CH gas xã Cát Thịnh | Trên Quốc lộ 32 | 220 | 1.100 |
|
|
6 | CH gas xã Sơn Thịnh | Trên Quốc lộ 32 | 200 | 1.000 |
|
|
7 | CH gas TTNT Nghĩa Lộ | Trung tâm thị trấn | 220 | 1.200 |
|
|
8 | CH gas xã Phù Nham | Trên Quốc lộ 32 | 200 | 1.300 |
|
|
9 | CH gas TTNT Liên Sơn | Trung tâm thị trấn | 220 | 1.500 |
|
|
10 | CH gas xã Tú Lệ | Trên Quốc lộ 32 | 170 | 1.000 |
|
|
11 | CH gas KCN Sơn Thịnh | KCN Sơn Thịnh | 200 | 1.200 |
|
|
12 | CH gas CCN vùng thượng huyện | CCN vùng thượng huyện |
|
| 200 | 1.000 |
13 | CH gas CCN vùng ngoài huyện | CCN vùng ngoài huyện |
|
| 200 | 1.000 |
IX | Huyện Yên Bình -12 |
| 1.250 | 7.000 | 1.220 | 6.000 |
1 | CH gas xã Mông Sơn | Trung tâm xã | 200 | 1.200 |
|
|
2 | CH gas xã Vĩnh Kiên | Trên đường Đông Hồ | 200 | 1.200 |
|
|
3 | CH gas xã Đại Minh |
| 200 | 1.200 |
|
|
4 | CH gas xã Yên Thành | Trên đường Đông Hồ |
|
| 200 | 900 |
5 | CH gas xã Xuân Long | Trên đường Đông Hồ | 220 | 1.000 |
|
|
6 | CH gas xã Tân Nguyên | Trên Quốc lộ 70 |
|
| 220 | 1.100 |
7 | CH gas xã Yên Bình | Trên đường đi Tuyên Quang | 230 | 1.200 |
|
|
8 | CH gas KCN Mông Sơn | KCN Mông Sơn | 200 | 1.200 |
|
|
9 | CH gas CCN Thịnh Hưng | CCN Thịnh Hưng |
|
| 200 | 1.000 |
10 | CH gas CCN Phú Thịnh | CCN Phú Thịnh |
|
| 200 | 1.000 |
11 | CH gas CCN Đông Hồ | CCN Đông Hồ |
|
| 200 | 1.000 |
12 | CH gas CCN dọc Quốc lộ 70 | CCN dọc Quốc lộ 70 |
|
| 200 | 1.000 |
QUY HOẠCH TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH GAS
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tổng đại lý | Địa điểm | Giai đoạn đầu tư | |||
2009 - 2015 | 2016 - 2020 | |||||
Vốn đầu tư (triệu đồng) | Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm) | Vốn đầu tư (triệu đồng) | Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm) | |||
| TỔNG SỐ: 11 |
| 960 | 97.000 | 100 | 10.000 |
I | Tp Yên Bái - 6 |
| 540 | 62.000 |
|
|
1 | Tổng đại lý gas Thành Dần | T32, P. Đồng Tâm | 80 | 12.000 |
|
|
2 | Tổng đại lý gas Cường Liên | Số 177, T19, P.Yên Ninh | 100 | 10.000 |
|
|
3 | Tổng đại lý gas Ngọc Linh | T31, P. Đồng Tâm | 80 | 8.000 |
|
|
4 | Tổng đại lý gas Phương Ly | T43, P. Minh Tân | 80 | 12.000 |
|
|
5 | Tổng đại lý gas Cường Diệp | Số 275, T11, P. Yên Thịnh | 100 | 12.000 |
|
|
6 | Tổng đại lý gas Nguyễn Xuân Hùng | T19, P. Yên Ninh | 100 | 8.000 |
|
|
II | Huyện Văn Yên - 1 |
|
|
| 100 | 10.000 |
1 | Tổng đại lý gas Nguyễn Văn Quang | Phố 4, TT Mậu A |
|
| 100 | 10.000 |
III | Huyện Lục Yên - 1 |
| 100 | 1.000 |
|
|
| Tổng đại lý gas Lưu Thị Hà | Tổ 11 -TT Yên Thế | 100 | 1.000 |
|
|
IV | TX Nghĩa Lộ - 2 |
| 220 | 22.000 |
|
|
1 | Tổng đại lý gas Thắng Nhung | T12, Phường Trung Tâm | 100 | 12.000 |
|
|
2 | Tổng đại lý gas Đức Chấn | T9, Phường Pú Trạng | 120 | 10.000 |
|
|
V | Huyện Trấn Yên - 1 |
| 100 | 12.000 |
|
|
1 | Tổng đại lý gas Đức Thành | Thôn 8, xã Hợp Minh | 100 | 12.000 |
|
|
QUY HOẠCH CƠ SỞ CHIẾT NẠP GAS
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Trạm triết nạp | Địa điểm | Vốn đầu tư (triệu đồng) | Công suất chiết nạp dự kiến (tấn/năm) | Địa bàn phục vụ | Năm đầu tư |
| TỔNG SỐ: 1 |
| 7.500 | 1.500 |
|
|
1 | Công ty TNHH Bắc Thăng Long | Thôn Gò Bông, xã Minh Quân, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái | 7.500 |
| Tỉnh Yên Bái, tỉnh Lào Cai, tỉnh Tuyên Quang, tỉnh Hà Giang | 2009 |
- 1 Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5 Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Quyết định 6331/1998/QĐ-UB về quản lý kinh doanh khí đốt hóa lỏng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng