Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 410/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 01 tháng 04 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 6/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án Quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội lãnh thổ;

Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006-2020;

Căn cứ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ công văn số 97/TGYK(PC25) ngày 16/2/2009 của Phòng PC23 Công an tỉnh Yên Bái, Công văn số 42/STC-ĐT ngày 19/01/2009 của Sở Tài chính Yên Bái, Công văn số 35/SNN-KH ngày 22/01/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái, Công văn số 40/CV-SGTVT ngày 10/02/2009 của Sở Giao thông Vận tải Yên Bái, Công văn số 24/STNMT-QHĐĐBĐ ngày 20/01/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái, Công văn số 26/SXD-TH ngày 19/01/2009 của Sở Xây dựng Yên Bái, Công văn số 03/CV-PCT ngày 04/02/2009 của Phòng Công thương Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên, Công văn số 11/KT ngày 20/01/2009 của Phòng Kinh tế Ủy ban nhân dân Thành phố Yên Bái, Công văn số 01/CV-CT ngày 07/02/2009 của Phòng Công thương Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên về việc tham gia ý kiến vào dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Công thương tại tờ trình số 19/TTr-SCT ngày 23/02/2009 về việc xin phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 45/TTr-KHĐT ngày 17/3/2009 về việc Phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hóa lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với nội dung sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

2. Chủ dự án: Sở Công thương tỉnh Yên Bái.

3. Đơn vị lập dự án quy hoạch: Sở Công thương tỉnh Yên Bái.

4. Mục tiêu quy mô dự án:

4.1. Mục tiêu chung:

Xây dựng quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hóa lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh, kho dự trữ và phương tiện vận chuyển nhằm đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường đồng thời đề xuất các giải pháp để xây dựng và tổ chức quản lý kinh doanh phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006.

4.2. Quy mô dự án:

Quy hoạch phát triển và đầu tư xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 là 102 cửa hàng, đến năm 2020 là 134 cửa hàng trong đó có 11 cửa hàng được nâng cấp lên làm tổng đại lý, đại lý cấp I; 78 cửa hàng được đầu tư quy hoạch phát triển mới; 01 trạm triết nạp được quy hoạch phát triển xây mới.

5. Địa điểm, phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh Yên Bái.

6. Phương án quy hoạch:

(Chi tiết tại phụ lục 1,2,3)

6.1. Cửa hàng nâng cấp mở rộng:

- Duy trì và khuyến khích 56 cửa hàng hiện có đầu tư mở rộng, nâng cấp trang thiết bị phục vụ kinh doanh đáp ứng các yêu cầu của Nghị định về quản lý kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng. Nâng cấp cơ sở trang thiết bị, mở rộng thị trường nâng công suất phục vụ đạt khối lượng bán ra khoảng 114.000 bình năm 2015 tăng gấp 1,5 lần và đạt 185.000 bình năm 2020 tăng gấp 2,5 lần so với năng lực hiện tại.

Nhu cầu vốn đầu tư nâng cấp cho một cửa hàng ước khoảng 40 triệu đồng, tổng lượng vốn dự kiến phục vụ việc nâng cấp, mở rộng mạng lưới cửa hàng hiện tại đến năm 2015 sẽ khoảng 2.240 triệu đồng.

- Quy hoạch 11 cửa hàng có quy mô, thị phần lớn trên địa bàn thành các tổng đại lý với mạng lưới đại lý chân rết tại khắp các địa bàn trong tỉnh.

Dự tính vốn đầu tư khoảng 1.060 triệu đồng trong đó giai đoạn 2009 - 2015 là 960 triệu đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 100 triệu đồng.

6.2. Cửa hàng quy hoạch phát triển:

- Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 134 cửa hàng trong đó có 78 cửa hàng được đầu tư xây mới.

Dự tính vốn đầu tư là 15.600 triệu đồng trong đó giai đoạn 2009 - 2015 là 9.400 triệu đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 6.200 triệu đồng.

6.3. Quy hoạch kho chứa, trạm chiết nạp:

- Quy hoạch từ 30% - 50% số cửa hàng hiện tại có kho chứa hàng theo tiêu chuẩn tối thiểu về kho chứa của cửa hàng bán lẻ và 9 cửa hàng quy hoạch thành tổng đại lý có kho dự trữ.

Dự tính vốn đầu tư xây dựng kho chứa, kho dự trữ là 2300 triệu đồng.

- Quy hoạch 01 trạm chiết nạp vào năm 2009 tại thôn Gò Bông, xã Minh Quân dọc Quốc lộ 32C với công suất 1.000 - 1.500 tấn gas/năm. Nhu cầu vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở chiết nạp ước khoảng 7.500 đồng.

7. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch: 28.700 triệu đồng

(Hai mươi tám tỷ, bảy trăm triệu đồng)

Trong đó:

- Giai đoạn 2008 - 2015: 22.400 triệu đồng.

- Giai đoạn 2016 - 2020: 6.300 triệu đồng.

8. Nguồn vốn thực hiện:

- Vốn vay từ các tổ chức tín dụng.

- Vốn tự có của các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất.

- Vốn nước ngoài.

- Vốn huy động khác.

9. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2009.

Điều 2. Sở Công thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của dự án quy hoạch, có trách nhiệm xây dựng các chương trình cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm.

- Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố trong việc xây dựng các chương trình, dự án và nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích nhằm đạt được các mục tiêu quy hoạch và đẩy nhanh tiến độ thực hiện quy hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tình, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành, phố; các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: HC, CN, TM, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

BIỂU SỐ 01

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CỬA HÀNG GAS ĐẾN NĂM 2015 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Cửa hàng

Địa điểm

Giai đoạn đầu tư

2009 - 2015

2016 - 2020

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm)

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm)

 

TỔNG SỐ: 78

 

9.400

51.600

6.200

36.500

I

Tp Yên Bái -11

 

1.600

13.200

1.090

11.500

1

CH gas phường Nguyễn Phúc

Trục đường Lê Hồng Phong

350

2.500

 

 

2

CH gas xã Nam Cường

Trung tâm xã

250

2.000

 

 

3

CH gas xã Minh Bảo

Trung tâm xã

 

 

200

2.000

4

CH gas xã Tân Thịnh

Trung tâm xã

250

2.000

 

 

5

CH gas xã Âu Lâu

Trên Quốc lộ 37

250

2.200

 

 

6

CH gas xã Phúc Lộc

Trên đường đi Hà Nội

 

 

240

2.500

7

CH gas xã Văn Phú

Đầu cầu Văn Phú

250

2.500

 

 

8

CH gas xã Văn Tiến

Đường Văn Phú - Văn Tiến

 

 

250

3.000

9

CH gas KCN Đầm Hồng

KCN Đầm Hồng

250

2.000

 

 

10

CH gas KCN Phía Nam

KCN Phía Nam

 

 

200

2.000

11

CH gas KCN Âu Lâu

KCN Âu Lâu

 

 

200

2.000

II

TX Nghĩa Lộ - 3

 

430

2.400

200

1.000

1

CH gas phường Cầu Thia

Trên trục Quốc lộ 32

210

1.200

 

 

2

CH gas phường Pú Trạng

Trung tâm phường

220

1.200

 

 

3

CH gas CCN Pú Trạng

CCN Pú Trạng

 

 

200

1.000

III

Huyện Lục Yên - 8

 

1.040

4.900

550

2.800

1

CH gas xã Phúc Lợi

Trên Quốc lộ 70

200

800

 

 

2

CH gas xã Mai Sơn

Giáp gianh với xã Tân Lĩnh và Yên Thắng

200

800

 

 

3

CH gas TT Yên Thế

 

240

1.500

 

 

4

CH gas xã Tân Lĩnh

 

 200

800

 

 

5

CH gas xã Vĩnh Lạc

Trên đường Đông Hồ

 

 

150

800

6

CH gas KCN Yên Thế

KCN Yên Thế

200

1.000

 

 

7

CH gas KCN Tân Lĩnh

KCN Tân Lĩnh

 

 

200

1.000

8

CH gas KCN Vĩnh Lạc

KCN Vĩnh Lạc

 

 

200

1.000

IV

Huyện Văn Yên - 10

 

1.050

4.800

770

3.800

1

CH gas xã Đông Cuông

Trên đường Yên Bái - Khe Sang

200

1.000

 

 

2

CH gas xã An Thịnh

Trung tâm xã

 

 

200

1.000

3

CH gas xã Lang Thíp

Trên đường Yên Bái - Khe Sang

150

700

 

 

4

CH gas xã Phong Dụ Hạ

Trung tâm xã

170

600

 

 

5

CH gas xã Xuân ái

Trung tâm xã

170

600

 

 

6

CH gas xã Châu Quế Hạ

Trên đường Yên Bái - Khe Sang

 

 

170

800

7

CH gas xã Lâm Giang

Trung tâm xã

160

700

 

 

8

CH gas KCN Bắc Văn Yên

KCN Bắc Văn Yên

200

1.200

 

 

9

CH gas CCN phía Tây cầu Mậu A

CCN phía Tây cầu Mậu A

 

 

200

1.000

10

CH gas CCN Đông An

CCN Đông An

 

 

200

1.000

V

Huyện Mù Cang Chải - 5

 

390

1.500

150

500

1

CH gas xã Púng Luông

Trên Quốc lộ 32

120

400

 

 

2

CH gas xã Khao Mang

Trên Quốc lộ 32

120

400

 

 

3

CH gas TT Mù Cang Chải

Tổ 1

150

700

 

 

4

CH gas TT Mù Cang Chải

Tổ 2

 

 

150

500

5

CH gas CCN Mù Cang Chải

CCN Mù Cang Chải

 

 

200

1.000

VI

Huyện Trấn Yên -13

 

1.250

4.300

1.520

7.400

1

CH gas xã Y Can

Khu vục Km8+400 tỉnh lộ 166

200

800

 

 

2

CH gas xã Minh Quán

Gần nhà máy Z183

 

 

220

900

3

CH gas xã Lương Thịnh

Kml7, Quốc lộ 37

200

700

 

 

4

CH gas xã Minh Quân

Trung tâm xã

200

700

 

 

5

CH gas xã Quy Mông

Giáp gianh với các nhà máy huyện Văn Yên

 

 

200

800

6

CH gas xã Đào Thịnh

Trung tâm xã

230

700

 

 

7

CH gas xã Hưng Khánh

Trung tâm xã

220

700

 

 

8

CH gas xã Báo Đáp

Trung tâm xã

200

700

 

 

9

CH gas TT Cổ Phúc

 

 

 

300

1.200

10

CH gas KCN Minh Quân

KCN Minh Quân

 

 

200

1.500

11

CH gas CCN Báo Đáp

CCN Báo Đáp

 

 

200

1.000

12

CH gas CCN Hưng Khánh

CCN Hưng Khánh

 

 

200

1.000

13

CH gas CCN Y Can

CCN Y Can

 

 

200

1.000

VII

Huyện Trạm Tấu - 3

 

120

700

300

1.500

1

CH gas xã Trạm Tấu

Km17

120

700

 

 

2

CH gas xã Hát Lừu

Trung tâm xã

 

 

100

500

3

CH gas CCN khu 5, TT Trạm Tấu

Khu 5, TT Trạm Tấu

 

 

200

1.000

VIII

Huyện Văn Chấn -13

 

2.270

12.800

400

2.000

1

CH gas xã Tân Thịnh

Trung tâm xã

220

800

 

 

2

CH gas Ba khe

 

220

1.500

 

 

3

CH gas xã Thượng Bằng La

Trung tâm xã

200

1.200

 

 

4

CH gas xã Nghĩa Tâm

Trung tâm xã

200

1.000

 

 

5

CH gas xã Cát Thịnh

Trên Quốc lộ 32

220

1.100

 

 

6

CH gas xã Sơn Thịnh

Trên Quốc lộ 32

200

1.000

 

 

7

CH gas TTNT Nghĩa Lộ

Trung tâm thị trấn

220

1.200

 

 

8

CH gas xã Phù Nham

Trên Quốc lộ 32

200

1.300

 

 

9

CH gas TTNT Liên Sơn

Trung tâm thị trấn

220

1.500

 

 

10

CH gas xã Tú Lệ

Trên Quốc lộ 32

170

1.000

 

 

11

CH gas KCN Sơn Thịnh

KCN Sơn Thịnh

200

1.200

 

 

12

CH gas CCN vùng thượng huyện

CCN vùng thượng huyện

 

 

200

1.000

13

CH gas CCN vùng ngoài huyện

CCN vùng ngoài huyện

 

 

200

1.000

IX

Huyện Yên Bình -12

 

1.250

7.000

1.220

6.000

1

CH gas xã Mông Sơn

Trung tâm xã

200

1.200

 

 

2

CH gas xã Vĩnh Kiên

Trên đường Đông Hồ

200

1.200

 

 

3

CH gas xã Đại Minh

 

200

1.200

 

 

4

CH gas xã Yên Thành

Trên đường Đông Hồ

 

 

200

900

5

CH gas xã Xuân Long

Trên đường Đông Hồ

220

1.000

 

 

6

CH gas xã Tân Nguyên

Trên Quốc lộ 70

 

 

220

1.100

7

CH gas xã Yên Bình

Trên đường đi Tuyên Quang

230

1.200

 

 

8

CH gas KCN Mông Sơn

KCN Mông Sơn

200

1.200

 

 

9

CH gas CCN Thịnh Hưng

CCN Thịnh Hưng

 

 

200

1.000

10

CH gas CCN Phú Thịnh

CCN Phú Thịnh

 

 

200

1.000

11

CH gas CCN Đông Hồ

CCN Đông Hồ

 

 

200

1.000

12

CH gas CCN dọc Quốc lộ 70

CCN dọc Quốc lộ 70

 

 

200

1.000

 

BIỂU SỐ 02

QUY HOẠCH TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH GAS
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Tổng đại lý

Địa điểm

Giai đoạn đầu tư

2009 - 2015

2016 - 2020

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm)

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Ước lượng tiêu thụ (bình/ năm)

 

TỔNG SỐ: 11

 

960

97.000

100

10.000

I

Tp Yên Bái - 6

 

540

62.000

 

 

1

Tổng đại lý gas Thành Dần

T32, P. Đồng Tâm

80

12.000

 

 

2

Tổng đại lý gas Cường Liên

Số 177, T19, P.Yên Ninh

100

10.000

 

 

3

Tổng đại lý gas Ngọc Linh

T31, P. Đồng Tâm

80

8.000

 

 

4

Tổng đại lý gas Phương Ly

T43, P. Minh Tân

80

12.000

 

 

5

Tổng đại lý gas Cường Diệp

Số 275, T11, P. Yên Thịnh

100

12.000

 

 

6

Tổng đại lý gas Nguyễn Xuân Hùng

T19, P. Yên Ninh

100

8.000

 

 

II

Huyện Văn Yên - 1

 

 

 

100

10.000

1

Tổng đại lý gas Nguyễn Văn Quang

Phố 4, TT Mậu A

 

 

100

10.000

III

Huyện Lục Yên - 1

 

100

1.000

 

 

 

Tổng đại lý gas Lưu Thị Hà

Tổ 11 -TT Yên Thế

100

1.000

 

 

IV

TX Nghĩa Lộ - 2

 

220

22.000

 

 

1

Tổng đại lý gas Thắng Nhung

T12, Phường Trung Tâm

100

12.000

 

 

2

Tổng đại lý gas Đức Chấn

T9, Phường Pú Trạng

120

10.000

 

 

V

Huyện Trấn Yên - 1

 

100

12.000

 

 

1

Tổng đại lý gas Đức Thành

Thôn 8, xã Hợp Minh

100

12.000

 

 

 

BIỂU SỐ 03

QUY HOẠCH CƠ SỞ CHIẾT NẠP GAS
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Trạm triết nạp

Địa điểm

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Công suất chiết nạp dự kiến (tấn/năm)

Địa bàn phục vụ

Năm đầu tư

 

TỔNG SỐ: 1

 

7.500

1.500

 

 

1

Công ty TNHH Bắc Thăng Long

Thôn Gò Bông, xã Minh Quân, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

7.500

 

Tỉnh Yên Bái, tỉnh Lào Cai, tỉnh Tuyên Quang, tỉnh Hà Giang

2009