ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 411/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LOẠI THÔN VÀ MỨC PHỤ CẤP HẰNG THÁNG TRƯỞNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số: 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số: 06/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1330/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 447/TTr-SNV ngày 24 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh thôn Khu Chợ 1, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn từ loại 2 lên loại 1, mức phụ cấp hằng tháng của Trưởng thôn là 0,88 mức lương cơ sở.
Thời gian hưởng phụ cấp từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch UBND huyện Ngân Sơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 109/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với tổ phó tổ dân phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường, thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường, thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Nghị quyết 109/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với tổ phó tổ dân phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn