ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 411/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 49/201/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách; số 73/2015/TTT-BGTVT ngày 11/11/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang tại Tờ trình số 124/TT-SGTVT ngày 10/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch tuyến
- Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm thành phố Tuyên Quang đến trung tâm các huyện, xã và từ trung tâm huyện đến trung tâm huyện, trung tâm xã nhằm phát triển hệ thống vận tải ổn định, bền vững; phù hợp với chiến lược phát triển dịch vụ vận tải, góp phần hạn chế việc sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ nhằm thống nhất, hợp lý tuyến trên phạm vi toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho sự đi lại của nhân dân và tăng cường kết nối các tuyến vận tải giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước, tạo sự công khai, minh bạch, bình đẳng cho đơn vị kinh doanh vận tải và đơn vị đầu tư, khai thác bến xe ô tô khách.
2. Tiêu chí quy hoạch tuyến
- Các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ hiện đang khai thác tiếp tục thực hiện và quy hoạch đến năm 2020.
- Có hệ thống đường bộ trên toàn bộ hành trình chạy xe và bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.
- Đối với các trung tâm thị trấn, thị tứ, trung tâm xã, khu vực đông dân cư trên địa bàn tỉnh có hệ thống đường bộ được công bố khai thác, nhưng chưa có bến xe được công bố, khi có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với đơn vị quản lý giao thông, chính quyền địa phương thống nhất vị trí làm điểm đón, trả khách ở đầu tuyến. Vị trí đỗ xe phải đảm bảo đủ diện tích quay trở đầu xe thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe và chờ đi xe.
3. Nội dung quy hoạch tuyến
Quy hoạch chi tiết các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 bao gồm 50 tuyến, trong đó:
3.1. Tuyến vận tải hành khách cố định từ thành phố đi các huyện: 42 tuyến
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Sơn Dương và ngược lại (các xã: Hồng Lạc, Tân Trào, Lương Thiện, Lâm Xuyên, Văn Phú, Ninh Lai, Thanh Phát, Đại Phú): 08 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Yên Sơn và ngược lại (các xã: Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Kim Quan, Kiến Thiết, Xuân Vân, Chiêu Yên, Quý Quân): 08 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Hàm Yên và ngược lại (các xã Yên Thuận, Minh Hương, Phù Lưu, Bằng Cốc, Hùng Đức): 05 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Chiêm Hóa và ngược lại (Thị trấn Vĩnh Lộc và các xã: Tân Mỹ, Minh Quang, Trung Hà, Linh Phú, Kiên Đài): 06 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Na Hang và ngược lại (Thị trấn Na Hang và các xã: Yên Hoa, Thượng Giáp, Côn Lôn, Đà Vị, Hồng Thái, Thượng Nông, Khau Tinh, Sinh Long): 09 tuyến;
- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Lâm Bình và ngược lại (các xã: Thổ Bình, Bình An, Lăng Can, Thượng Lâm, Xuân Lập, Phúc Yên): 06 tuyến;
3.2. Tuyến vận tải hành khách cố định liên huyện: 06 tuyến
- Bến xe huyện Chiêm Hóa đi huyện Lâm Bình (các xã Hồng Quang, xã Bình An) và ngược lại: 02 tuyến;
- Bến xe huyện Sơn Dương đi bến xe huyện Hàm Yên và ngược lại: 01 tuyến;
- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Chiêm Hóa và ngược lại: 01 tuyến;
- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Na Hang và ngược lại: 01 tuyến;
- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Lâm Bình (xã Lăng Can) và ngược lại: 01 tuyến.
3.3. Tuyến vận tải hành khách cố định nội huyện: 02 tuyến
- Bến xe Chiêm Hóa đi xã Linh Phú và ngược lại: 01 tuyến
- Bến xe Na Hang đi xã Thượng Giáp và ngược lại: 01 tuyến
(Chi tiết có biểu số 01, 02 kèm theo)
1. Sở Giao thông Vận tải
- Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; công bố, niêm yết Quy hoạch chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở để các đơn vị kinh doanh vận tải biết, thực hiện; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với mạng lưới tuyến vận tải hành khách nội tỉnh; hướng dẫn các đơn vị vận tải đăng ký khai thác tuyến theo quy định của pháp luật; định kỳ báo cáo hoạt động vận tải của tỉnh và việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
- Chỉ đạo các Bến xe khách: Công khai, cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình khai thác trên các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh (số chuyến, biểu đồ chạy xe, doanh nghiệp đang khai thác trên tuyến) và phục vụ các dịch vụ xe ra, vào bến xe theo quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Hằng năm rà soát quy hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
2. Các sở, ban ngành có trách nhiệm
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với mạng lưới tuyến vận tải hành khách nội tỉnh;
- Tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ vận tải khách công cộng nói chung, vận tải khách tuyến cố định nội tỉnh nói riêng, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân tham gia giao thông.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Hạt quản lý giao thông, bến xe thực hiện Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã thực hiện công tác quản lý đối với phương tiện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đón trả khách tại Trung tâm xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHI TIẾT CÁC TUYẾN VÂN TẢI HÀNH KHÁCH NỘI TỈNH ĐANG KHAI THÁC ĐƯA VÀO QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng) | Phân loại tuyến QH |
| |||
| |||||||||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | BX nơi đi/đến (và ngược lại) | BX nơi đi/đến (và ngược lại) |
| |||||
1 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Hồng Lạc | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL37 - ĐT 186 - Xã Hồng Lạc | 85 | 60 | Tuyến đang khai thác |
|
2 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Tân Trào | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL37 - QL2C - Xã Tân Trào | 55 | 60 | Tuyến đang khai thác |
|
3 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Hùng Lợi | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Hùng Lợi | 45 | 60 | Tuyến đang khai thác |
|
4 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Trung Sơn | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Trung Sơn | 35 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
5 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Kim Quan | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Kim Quan | 40 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
6 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Kiến Thiết | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Kiến Thiết | 42 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
7 | Thành phố Tuyên Quang | Hàm Yên | Thành phố Tuyên Quang | Xã Minh Hương | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Cầu Bợ - Xã Minh Hương | 30 | 60 | Tuyến đang khai thác |
|
8 | Thành phố Tuyên Quang | Hàm Yên | Thành phố Tuyên Quang | Xã Yên Thuận | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Yên Thuận | 73 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
9 | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - Bến xe Chiêm Hóa | 68 | 210 | Tuyến đang khai thác |
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Cầu Tứ Quận- Bến xe Chiêm Hóa | 60 | Tuyến đang khai thác |
| ||||||
10 | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | Thành phố Tuyên Quang | Xã Tân Mỹ | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 -ĐT190- Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Tân Mỹ | 88 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
11 | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | Thành phố Tuyên Quang | Xã Minh Quang | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 -ĐT190 - Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Minh Quang | 102 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
12 | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | Thành phố Tuyên Quang | Xã Trung Hà | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2- Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Trung Hà | 68 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
13 | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | Thành phố Tuyên Quang | Xã Linh Phú | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Linh Phú | 110 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
14 | Thành phố Tuyên Quang | Chiêm Hóa | Thành phố Tuyên Quang | Xã Kiên Đài | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190- Thị trấn Vĩnh Lộc -Xã Kiên Đài | 90 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
15 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - Thị trấn Vĩnh Lộc - Bến xe Na Hang | 111 | 540 | Tuyến đang khai thác |
|
16 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Yên Hoa | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - QL279 - Xã Yên Hoa | 168 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
17 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Thượng Giáp | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - QL279 - Xã Thượng Giáp | 174 | 60 | Tuyến đang khai thác |
|
18 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Côn Lôn | (A) Bến xe khách thành phố Tuyên Quang – QL2 – QL2C – QL279 – Đường huyện - Xã Côn Lôn | 180 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
19 | Thành phố Tuyên Quang | Lâm Bình | Thành phố Tuyên Quang | Xã Thổ Bình | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - ĐT188 - Xã Thổ Bình | 106 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
20 | Thành phố Tuyên Quang | Lâm Bình | Thành phố Tuyên Quang | Xã Bình An | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Xã Bình An | 82 | 210 | Tuyến đang khai thác |
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Kim Bình - Xã Bình An | 115 | Bổ sung hành trình |
| ||||||
21 | Thành phố Tuyên Quang | Lâm Bình | Thành phố Tuyên Quang | Xã Lăng Can | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - QL2C - QL279 - Xã Lăng Can | 146 | 210 | Tuyến đang khai thác |
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc -Xã Lăng Can | 130 |
| |||||||
22 | Thành phố Tuyên Quang | Lâm Bình | Thành phố Tuyên Quang | Xã Thượng Lâm | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - ĐT190 - QL2C - QL279 - Xã Thượng Lâm | 134 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc - Xã Thượng Lâm | 134 | 90 | Tuyến đang khai thác |
| |||||
23 | Thành phố Tuyên Quang | Lâm Bình | Thành phố Tuyên Quang | Xã Xuân Lập | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc - Xã Xuân Lập | 160 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
24 | Thành phố Tuyên Quang | Lâm Bình | Thành phố Tuyên Quang | Xã Phúc Yên | (A) Bến xe khách thành phố Tuyên Quang – QL2– ĐT190 – ĐT188 – Đèo Khau Lắc - Xã Phúc Yên | 140 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
| (B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT 190 - QL 2C - Thị trấn Na Hang - Xã Phúc Yên | 168 | 150 | Bổ sung hành trình |
| ||||
25 |
|
| Chiêm Hóa | Xã Hồng Quang | (A) Bến xe khách huyện Chiêm Hóa – Xã Xuân Quang – Xã Phúc Sơn – Ngã ba Minh Đức – UBND Xã Hồng Quang. | 45 | 120 | Tuyến đang khai thác |
|
26 |
|
| Chiêm Hóa | Xã Bình An | (A) Bến xe Chiêm Hóa - ĐT 188 - Xã Bình An | 45 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
27 |
|
| Chiêm Hóa | Linh Phú | (A) Bến xe Chiêm Hóa - Xã Vinh Quang - Xã Tri Phú - Xã Linh Phú | 34 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
28 |
|
| Na Hang | Xã Thượng Giáp | (A) Bến xe Na Hang - Đường huyện - Xã Thượng Giáp | 76 | 30 | Tuyến đang khai thác |
|
CHI TIẾT CÁC TUYẾN VÂN TẢI HÀNH KHÁCH NỘI TỈNH QUY HOẠCH MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng) | Phân loại tuyến QH |
| |||
| |||||||||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | BX nơi đi/đến (và ngược lại) | BX nơi đi/đến (và ngược lại) |
| |||||
1 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Lương Thiện | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL37 - Xã Lương Thiện | 45 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
2 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Thanh Phát | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - QL 2C - Xã Thanh Phát | 50 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
|
3 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Văn Phú | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - ĐT 186 - Xã Văn Phú | 62 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
|
4 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Lâm Xuyên | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - -Cầu Nông Tiến - QL 37-ĐT 186 - Xã Lâm Xuyên | 85 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
5 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Đại Phú | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - ĐT 186 - Xã Đại Phú | 60 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
|
6 | Thành phố Tuyên Quang | Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Xã Ninh Lai | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - Đường huyện - Xã Ninh Lai | 54 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
|
7 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Trung Minh | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -QL2C - Xã Trung Minh | 60 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
8 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Xuân Vân | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL2C -Xã Xuân Vân | 24 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
9 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Chiêu Yên | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Chiêu Yên | 35 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
10 | Thành phố Tuyên Quang | Yên Sơn | Thành phố Tuyên Quang | Xã Quý Quân | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Quý Quân | 35 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
|
11 | Thành phố Tuyên Quang | Hàm Yên | Thành phố Tuyên Quang | Xã Phù Lưu | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Thị trấn Tân Yên - Xã Phù Lưu | 60 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
12 | Thành phố Tuyên Quang | Hàm Yên | Thành phố Tuyên Quang | Xã Bằng Cốc | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Bằng Cốc | 52 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
13 | Thành phố Tuyên Quang | Hàm Yên | Thành phố Tuyên Quang | Xã Hùng Đức | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Hùng Đức | 30 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
14 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Đà Vị | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Đà Vị | 150 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
15 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Hồng Thái | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Hồng Thái | 156 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
16 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Thượng Nông | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Thượng Nông | 169 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
17 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Khâu Tinh | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - QL279 - Xã Khâu Tinh | 173 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
|
18 | Thành phố Tuyên Quang | Na Hang | Thành phố Tuyên Quang | Xã Sinh Long | (A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Sinh Long | 174 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
19 | Sơn Dương | Hàm Yên | Sơn Dương | Hàm Yên | (A) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Bến xe Hàm Yên | 70 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
|
20 | Sơn Dương | Chiêm Hóa | Sơn Dương | Chiêm Hóa | (A) Bến xe Sơn Dương - QL2C - Xã Trung Minh- Xã Linh Phú - Bến xe Chiêm Hóa | 100 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
(B) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Bến xe Chiêm Hóa | 100 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
| |||||
21 | Sơn Dương | Na Hang | Sơn Dương | Na Hang | (A) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Bến xe Na Hang | 140 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
(B) Bến xe Sơn Dương - QL2C - Xã Trung Minh - Xã Linh Phú - Bến xe Na Hang | 170 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
| |||||
22 | Sơn Dương | Lâm Bình | Sơn Dương | Xã Lăng Can | (A) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Xã Lăng Can | 176 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
(B) Bến xe Sơn Dương - QL2C - Xã Trung Minh - Xã Linh Phú - Xã Lăng Can | 180 | 150 | Tuyến quy hoạch mới |
|
- 1 Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 189/QĐ-BGTVT năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 9 Hiến pháp 2013
- 10 Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 189/QĐ-BGTVT năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành