ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4112/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/6/2006 của Chính phủ về lập, xây dựng, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 1238/SCT-QLTM ngày 14/11/2014, Văn bản số 1330/SCT-QLTM ngày 10/12/2014 và Văn bản số 1379/SCT-QLTM ngày 22/12/2014 về việc phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với các nội dung sau:
1. Quan điểm, mục tiêu điều chỉnh Quy hoạch
1.1. Quan điểm phát triển
- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 kế thừa Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Phát triển hệ thống chợ phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Quy hoạch phát triển thương mại và quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư và xã hội hóa đầu tư phát triển chợ, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xã hội, góp phần bình ổn thị trường, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Chú trọng công tác tổ chức và quản lý chợ trên góc độ hiệu quả kinh tế từ các nguồn thu và những tác động của chợ đối với mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
1.2. Mục tiêu phát triển
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Mạng lưới chợ phải được sắp xếp, phân bổ phù hợp và đáp ứng đủ nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
- Phát triển, khai thác có hiệu quả các loại hình và cấp độ chợ, gắn với việc đổi mới về tổ chức và phương thức quản lý, phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần phát triển đồng bộ thị trường hàng hóa từ thành thị đến nông thôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, toàn tỉnh có 169 chợ, trong đó: 04 chợ hạng I, 10 chợ hạng II, 155 chợ hạng III (điều chỉnh so với Quyết định 73/2006/QĐ-UBND giảm 06 chợ hạng I, 07 chợ hạng II và 27 chợ hạng III); toàn tỉnh có 168/262 xã phường thị trấn có chợ (đạt tỷ lệ 64,12%).
- Tổng giá trị hàng hóa lưu thông qua chợ chiếm tỷ trọng khoảng 70% tổng mức lưu chuyển hàng hóa của cả tỉnh. Kết nối chuỗi sản xuất và tiêu thụ tại các chợ liên vùng để tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất; gia tăng giá trị sản phẩm hàng hóa nông lâm, ngư nghiệp.
- Cải thiện điều kiện cơ sở vật chất chợ, áp dụng các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật vào xây dựng và thiết kế chợ, tăng cường công tác quản lý vệ sinh môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, nâng cao trình độ văn minh thương mại tại chợ, đảm bảo đến năm 2020 có 100% số chợ đạt chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thu đúng, thu đủ các khoản thu từ các loại phí (phí chợ, phí vệ sinh, phí trông giữ phương tiện...) theo đúng quy định của pháp luật.
- Đến năm 2016: Trên 80% số chợ chuyển đổi từ mô hình hiện tại sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ; đến năm 2020: chuyển đổi hết số chợ thuộc diện phải chuyển đổi.
- Đến năm 2020, xóa bỏ triệt để các chợ cóc, chợ tạm, các tụ điểm bán hàng tự phát.
- Đối với chợ dân sinh:
+ Tại khu vực thành thị tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ dân sinh ở các phường, liên phường (diện tích dưới 3.000m2).
+ Ở trung tâm các huyện và khu vực nông thôn thực hiện việc cải tạo, nâng cấp và xây mới gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh, tuân thủ các tiêu chí của chợ nông thôn mới, đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của nhân dân.
- Đối với chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp hạng I: Cải tạo, nâng cấp, hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như hình thức tổ chức quản lý của các chợ hạng I hiện có và đầu tư xây dựng mới ở khu vực thành phố, thị xã, trung tâm kinh tế của tỉnh, làm hạt nhân để hình thành các khu thương mại - dịch vụ.
- Đối với chợ đầu mối nông sản thực phẩm: Xây dựng chợ đầu mối nông sản hiện đại tại trung tâm thu hút và phát luồng hàng hóa của tình, phát huy truyền thống và nâng cao năng lực buôn bán của thương nhân.
- Đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu: Đầu tư xây dựng chợ biên giới quy mô phù hợp, xây dựng kiên cố và bán kiên cố, bố trí không gian kiến trúc phù hợp với đặc điểm hoạt động mua bán, sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới, khu vực và phù hợp với phong tục tập quán giao lưu giữa Việt Nam với Lào.
3. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
3.1. Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Hà Tĩnh
Đến năm 2020, định hướng đến 2025, tỉnh Hà Tĩnh có 169 chợ; trong đó có 04 chợ hạng I, 10 chợ hạng II, 155 chợ hạng III, tổng diện tích đất chiếm 1.086.661m2; chấm dứt hoàn toàn tình trạng chợ tạm, chợ tự phát. Cụ thể như sau: Giữ nguyên 14 chợ (01 chợ hạng I, 02 chợ hạng II, 11 chợ hạng III); nâng cấp, cải tạo 103 chợ (01 chợ hạng I, 05 chợ hạng II, 01 chợ hạng III lên hạng II, 95 chợ hạng III, 01 chợ tạm lên chợ hạng III); xây mới 39 chợ (02 chợ hạng I, 01 chợ hạng II, 35 chợ hạng III, 01 chợ tạm lên chợ hạng III); di dời 13 chợ (05 chợ hạng III, 08 chợ tạm); trong đó:
- Giai đoạn đến 2020: Giữ nguyên 14 chợ (01 chợ hạng I, 02 chợ hạng II, 11 chợ hạng III); nâng cấp, cải tạo 83 chợ (01 chợ hạng I, 04 chợ hạng II, 01 chợ hạng III lên hạng II, 76 chợ hạng III, 01 chợ tạm lên chợ hạng III); xây mới 26 chợ (02 chợ hạng I, 01 chợ hạng II, 23 chợ hạng III); di dời 06 chợ (04 chợ hạng III, 02 chợ tạm);
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp, cải tạo 20 chợ (01 chợ hạng II, 19 chợ hạng III); xây mới 13 chợ hạng III; di dời 07 chợ (01 chợ hạng III; 06 chợ tạm).
3.2. Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo địa bàn
3.2.1. Thành phố Hà Tĩnh (phụ lục 1 kèm theo): Có 10 chợ, gồm 01 chợ hạng I, và 09 chợ hạng III; với diện tích đất chiếm 111.422 m2; cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Giữ nguyên 03 chợ hạng III (chợ Trung Đình, phường Thạch Quý; chợ xã Thạch Môn; chợ xã Thạch Hạ);
+ Nâng cấp, cải tạo 04 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng I (Chợ Thành phố, phường Nam Hà); 02 chợ hạng III (chợ phường Bắc Hà; chợ Cầu Đông, phường Thạch Linh); 01 chợ tạm thành chợ hạng III (chợ Đò, xã Thạch Đồng);
+ Di dời 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng III (chợ Cầu Phủ, phường Đại Nài), 01 chợ tạm (chợ Bình Hương, xã Thạch Trung).
- Định hướng đến năm 2025: Di dời 01 chợ hạng III (chợ giết mổ gia cầm, phường Tân Giang).
3.2.2. Thị xã Hồng Lĩnh (phụ lục 2 kèm theo): Có 04 chợ, gồm 01 chợ hạng I và 03 chợ hạng III, với diện tích đất chiếm 67.760 m2; cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ 01 chợ hạng II (chợ thị xã Hồng Lĩnh, phường Nam Hồng);
+ Giữ nguyên 01 chợ hạng III (chợ Huyện, phường Trung Lương);
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III (chợ Hồng Sơn, phường Đức Thuận);
+ Xây mới 01 chợ hạng I (chợ thị xã Hồng Lĩnh, phường Bắc Hồng).
- Định hướng đến năm 2025: Xây mới 01 chợ hạng III (Chợ Treo, phường Đậu Liêu).
3.2.3. Huyện Kỳ Anh (phụ lục 3 kèm theo): Có 27 chợ, gồm 01 chợ hạng I, 01 chợ hạng II và 25 chợ hạng III, với diện tích đất chiếm 148.168m2; cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ 04 chợ: 01 chợ hạng II (chợ Huyện, thị trấn Kỳ Anh); 03 chợ tạm (chợ Điếm, xã Kỳ Khang; chợ Ngâm, xã Kỳ Ninh; chợ Xép, thị trấn Kỳ Anh);
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III lên hạng II (chợ xã Kỳ Đồng); 11 chợ hạng III (chợ Voi, xã Kỳ Bắc; chợ Voi, xã Kỳ Phong; chợ xã Kỳ Phú; chợ xã Kỳ Đồng; chợ xã Kỳ Khang; chợ Cầu, xã Kỳ Châu; chợ xã Kỳ Hà; chợ Chùa, xã Kỳ Ninh; chợ Gia, xã Kỳ Long; chợ Cây Đa, xã Kỳ Sơn; chợ xã Kỳ Thượng; chợ xã Kỳ Lạc);
+ Xây mới 05 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng I (chợ Trung tâm huyện Kỳ Anh); 04 chợ hạng III (chợ xã Kỳ Phương; chợ xã Kỳ Tây; chợ xã Kỳ Xuân; chợ xã Kỳ Lâm);
+ Di dời 01 chợ tạm (chợ thôn Đông Yên, xã Kỳ Lợi đến thôn Đông Yên, Ba Đồng, Kỳ Phương);
- Định hướng đến năm 2025:
+ Cải tạo 03 chợ hạng III (chợ Điếm, xã Kỳ Thư; chợ xã Kỳ Liên; chợ xã Kỳ Nam);
+ Xây mới 04 chợ hạng III (chợ Trạm, xã Kỳ Giang; chợ Đồng Hoang, xã Kỳ Văn; chợ Thượng, xã Kỳ Thịnh; chợ xã Kỳ Trung);
+ Di dời 02 chợ tạm (chợ Chào, xã Kỳ Thọ; chợ Cửa Chùa, xã Kỳ Trinh).
3.2.4. Huyện Cầm Xuyên (phụ lục 4 kèm theo): Có 24 chợ, gồm 01 chợ hạng I và 23 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 143.978m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch 04 chợ tạm (chợ Mới trên, xã Cẩm Trung; chợ Đón, xã Cẩm Nhượng; chợ Tran, xã Cẩm Quan; chợ xã Cẩm Sơn);
+ Giữ nguyên 04 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng I (chợ Hội, thị trấn Cẩm Xuyên); 03 chợ hạng III (chợ Mới, xã Cẩm Huy; chợ Hôm, xã Cẩm Nhượng; chợ Đình, xã Cẩm Bình);
+ Nâng cấp, cải tạo 15 chợ hạng III (chợ Cầu, xã Cẩm Lộc; chợ Cừa, xã Cẩm Hòa; chợ Vực, xã Cẩm Duệ; chợ Gon, xã Cẩm Phúc; chợ Bãi Bằng, xã Cẩm Minh; chợ Lụi, xã Cẩm Hà; chợ Mới dưới, xã Cẩm Trung; chợ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ; chợ Mới, xã Cẩm Thịnh; chợ Trường, xã Cẩm Thăng; chợ Phương, xã Cẩm Dương; chợ Đoài, xã Cẩm Dương; chợ Cơn Gọ, xã Cẩm Nam; chợ Thá, xã Cẩm Lĩnh; chợ Cầu, xã Cẩm Thạch);
+ Xây mới 02 chợ hạng III (chợ thị trấn Thiên Cầm, chợ xã Cẩm Thành).
- Định hướng đến năm 2025:
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III (chợ Biền, xã Cẩm Lạc);
+ Xây mới 02 chợ hạng III (chợ xã Cẩm Vĩnh, chợ xã Cẩm Yên).
3.2.5. Huyện Thạch Hà (phụ lục 5 kèm theo): Có 23 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 22 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 124.898m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 03 chợ tạm (chợ xã Thạch Trị; chợ Cày Sáng, thị trấn Thạch Hà; chợ Đàng, xã Thạch Hải).
+ Nâng cấp, cải tạo 16 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ thị trấn Thạch Hà); 16 chợ hạng III (chợ Già, xã Thạch Kênh; chợ Gát, xã Việt Xuyên; chợ Mương, xã Thạch Thanh; chợ Hương Bộc, xã Thạch Hương; chợ Nông Trường, xã Ngọc Sơn; chợ Mới, xã Thạch Vĩnh; chợ xã Thạch Lưu; chợ Sơn, xã Thạch Đỉnh; chợ Mới, xã Thạch Khê; chợ Chùa Sò, xã Thạch Lạc; chợ Đạo, xã Thạch Văn; chợ Động, xã Thạch Hội; chợ xã Thạch Thắng; chợ Bia, xã Thạch Xuân; chợ Đồn, xã Thạch Điền);
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ Trổ, xã Thạch Đài).
- Định hướng đến năm 2025:
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III (chợ Trẻn, xã Thạch Long);
+ Xây mới 02 chợ hạng III (chợ xã Tượng Sơn, chợ xã Thạch Tân);
+ Di dời 03 chợ tạm (chợ Bắc Hải, xã Thạch Hải; chợ Ba Giang, xã Phù Việt; chợ Rú, xã Thạch Sơn).
3.2.6. Huyện Lộc Hà (phụ lục 6 kèm theo): Có 12 chợ, gồm 01 chợ hạng II, 11 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 91.321m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ 04 chợ tạm (chợ Chiều, xã An Lộc; chợ Trung tâm, xã Thạch Bằng; chợ Mới, xã Thạch Bằng; chợ Hôm, xã Hồng Lộc);
+ Giữ nguyên 01 chợ hạng III (Chợ Huyện, xã Bình Lộc);
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ, bao gồm: 04 chợ hạng III (chợ Phủ, xã Mai Phụ; chợ Cầu Trù, xã Phù Lưu; chợ Cồn, xã Thạch Mỹ; chợ Lù, xã Hồng Lộc); 01 chợ tạm lên hạng III (Chợ Hôm Trang, xã Thạch Kim);
+ Xây mới 01 chợ hạng II (chợ Trung tâm huyện lỵ Lộc Hà); 02 chợ hạng III (chợ Vùn, xã Thịnh Lộc; chợ Eo, xã ích Hậu);
+ Di dời 02 chợ hạng III (chợ Trại, xã Hộ Độ; chợ Đình, xã Tân Lộc).
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp 01 chợ hạng III (chợ Phủ, xã Thạch Châu);
3.2.7. Huyện Can Lộc (phụ lục 7 kèm theo): Có 18 chợ, gồm 01 chợ hạng II, 17 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 106.200 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Nâng cấp, cải tạo 08 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Nghèn, thị trấn Can Lộc); 07 chợ hạng III (chợ Nhe, xã Vĩnh Lộc; chợ Quan, xã Trường Lộc; chợ Vy, xã Kim Lộc; chợ Quán Trại, xã Thường Nga; chợ Huyện, xã Đồng Lộc; chợ Lối, xã Quang Lộc; chợ Lù, xã Tùng Lộc).
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ xã Thanh Lộc);
+ Di dời 01 chợ hạng III (chợ Tổng, xã Song Lộc);
- Định hướng đến năm 2025:
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ hạng III (chợ Cường, xã Sơn Lộc; chợ Đình, xã Trung Lộc; chợ Đại Thành, xã Gia Hanh; chợ Phù Minh, xã Thiên Lộc; chợ Phúc Lộc, xã Thuần Thiện);
+ Xây dựng mới 03 chợ hạng III (chợ xã Yên Lộc; chợ xã Thượng Lộc; chợ xã Phú Lộc).
3.2.8. Huyện Đức Thọ (phụ lục 8 kèm theo): Có 10 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 09 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 84.200m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 03 chợ tạm (chợ Thượng, xã Trường Sơn; chợ xã Đức Hòa; chợ xã Trung Lễ);
+ Gĩữ nguyên 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Hôm, thị trấn Đức Thọ); 01 chợ hạng III (chợ Đồn, xã Tùng Ảnh).
+ Nâng cấp, cải tạo 04 chợ hạng III (chợ Bàu, xã Đức Long; chợ Giấy, xã Đức Dũng; chợ Chay, xã Đức An; chợ Tùng, xã Đức Tùng).
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp, cải tạo 04 chợ hạng III (chợ Đàng, xã Đức Đồng; chợ Nướt, xã Đức Lạc; chợ Hôm, xã Thái Yên; chợ Trổ, xã Đức Nhân).
3.2.9. Huyện Nghi Xuân (phụ lục 9 kèm theo): Có 12 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 11 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 63.628m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 01 chợ tạm (chợ Cam Lâm, xã Xuân Liên);
+ Giữ nguyên 01 chợ hạng III (chợ thị trấn Xuân An);
+ Nâng cấp, cải tạo 06 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Giang Đình, thị trấn Nghi Xuân); 05 chợ hạng III (chợ Hôm, xã Xuân Hội; chợ Chiều, xã Xuân Trường; chợ Cầu, xã Xuân Yên; chợ Bơ, xã Xuân Đan; chợ Đón, xã Xuân Hải);
+ Xây mới 03 chợ hạng III (chợ xã Cương Gián; chợ xã Cổ Đạm; chợ xã Xuân Thành);
- Định hướng đến năm 2025:
+ Di dời 01 chợ tạm (chợ Đền Củi, xã Xuân Hồng);
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ xã Xuân Giang).
3.2.10. Huyện Hương Khê (phụ lục 10 kèm theo): Có 11 chợ, gồm 01 chợ hạng II, 10 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 48.200 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 04 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng III (chợ xã Hương Trà); 03 chợ tạm (chợ Chúc A, xã Hương Lâm; chợ Vang, xã Phương Điền; chợ Trúc, xã Hà Linh);
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ, bao gồm: 04 chợ hạng III (chợ Đón, xã Hương Long; chợ Hào, xã Hương Bình; chợ Nổ, xã Hòa Hải; chợ Hôm, xã Phương Mỹ); 01 chợ tạm lên chợ hạng III (chợ Sòng, xã Hương Thủy);
+ Xây mới 03 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Sơn, thị trấn Hương Khê); 02 chợ hạng III (chợ xã Hương Lâm; chợ Trạm, xã Hà Linh);
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp, cải tạo 03 chợ hạng III (chợ La Khê, xã Hương Trạch; chợ Ga, xã Phúc Trạch; chợ Gia, xã Phú Gia).
3.2.11. Huyện Vũ Quang (phụ lục 11 kèm theo): Có 05 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 04 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 22.000 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Nâng cấp, cải tạo 02 chợ hạng III (chợ Quánh, xã Hương Thọ; chợ Phùng, xã Đức Hương)
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ Bộng, xã Đức Bồng).
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp, cải tạo 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Hương Đại, thị trấn Vũ Quang); 01 chợ hạng III (chợ xã Sơn Thọ).
3.2.12. Huyện Hương Sơn (phụ lục 12 kèm theo): Có 13 chợ, gồm 02 chợ hạng II, và 11 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 74.886 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch 03 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng III (chợ Hà Chua, xà Sơn Tây); 02 chợ tạm (chợ Cóc, xã Sơn Mỹ; chợ Sông Con, xã Sơn Diệm);
+ Giữ nguyên 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ thị trấn Tây Sơn); 01 chợ hạng III (chợ Nầm, xã Sơn Châu);
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ thị trấn Phố Châu); 04 chợ hạng III (chợ Choi, xã Sơn Hà; chợ Chùa, xã Sơn Tiến; chợ Rạp, xã Sơn Trung; chợ Đình, xã Sơn Thủy);
+ Xây mới 06 chợ hạng III (chợ Mới, xã Sơn Long; chợ Gôi, xã Sơn Hòa; chợ Hà Tân, xã Sơn Tây; Chợ xã Sơn Lễ, chợ biên giới xã Sơn Hồng; chợ biên giới Sơn Kim, xã Sơn Kim 1).
- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2014 - 2025: 921 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2014 - 2020: 711 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 210 tỷ đồng.
5. Chính sách và giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Giải pháp và chính sách tạo nguồn vốn xây dựng và phát triển hệ thống chợ
- Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực để phát triển mạng lưới chợ, trong đó chú trọng thu hút vốn từ các thương nhân kinh doanh tại chợ; huy động vốn thông qua việc khuyến khích các doanh nghiệp, HTX đầu tư vào hoạt động kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh...
- Hàng năm bố trí ngân sách các cấp và lồng ghép các nguồn vốn khác để tập trung, khuyến khích phát triển hạ tầng chợ, đặc biệt tại địa bàn trọng điểm ưu tiên phát triển, vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa...
5.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực, lực lượng thương nhân tham gia kinh doanh tại chợ
- Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ: Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công tác quản lý chợ với các hình thức, nội dung phù hợp theo quy định của Trung ương và của tỉnh. Đến năm 2020, tối thiểu 20% cán bộ quản lý được đào tạo và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, 70% cán bộ được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ quản lý chợ. Đến năm 2025, tối thiểu 40% cán bộ quản lý được đào tạo và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, 80% cán bộ được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ quản lý chợ. Các chủ thể quản lý chợ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bồi dưỡng và đào tạo nghiệp vụ quản lý, kinh doanh, khai thác chợ cho cán bộ trực tiếp tham gia quản lý, điều hành hoạt động chợ đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Tập huấn kiến thức nghiệp vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng hàng hóa, phòng chống cháy nổ... và kỹ năng kinh doanh cho thương nhân kinh doanh tại chợ.
5.3. Giải pháp quản lý, khai thác cơ sở vật chất của hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- Đối với công tác tổ chức, quản lý hệ thống chợ: Thực hiện đúng tiến độ chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ theo quy trình được phê duyệt tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh và Quyết định 2434/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2016.
- Căn cứ quy mô diện tích, quy hoạch, số lượng hộ kinh doanh, đơn vị quản lý chợ bố trí sắp xếp ngành hàng kinh doanh phù hợp, đảm bảo khoa học, hợp lý, đúng quy định, phát huy tối đa hiệu quả khai thác chợ.
- Xây dựng nội quy hoạt động chợ, quản lý thu các khoản thu tại chợ theo đúng quy định, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư tại chợ.
- Xây dựng chính sách khuyến khích các hộ tham gia và góp vốn đầu tư kinh doanh tại chợ, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, tạo thành các điểm giao thương hàng hóa sầm uất, sử dụng tối đa công năng chợ, đáp ứng nhu cầu của người dân.
5.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Sắp xếp, bố trí nhân lực, vật lực hợp lý để nâng cao năng lực quản lý nhà nước ở cơ sở về thương mại, đặc biệt cấp xã và cấp huyện. Đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả công tác cấp và quản lý đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tại các chợ.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm chấp hành các quy định của pháp luật, đạo đức nghề nghiệp của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh tại chợ.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả; kiểm tra tình hình thực hiện quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của các cơ sở kinh doanh, các chợ; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
5.5. Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn cháy nổ và an toàn vệ sinh thực phẩm
- Tuyên truyền, giáo dục phổ biến kiến thức về môi trường đến các ngành, các cấp và nhân dân, đặc biệt là cán bộ công nhân viên các doanh nghiệp, hộ tiểu thương kinh doanh trong chợ. Khuyến khích thu hút các nguồn lực để bảo vệ môi trường.
- Thường xuyên mở các lớp tập huấn bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và kỹ năng trong công tác PCCC; an ninh trật tự; bảo vệ môi trường; văn minh thương mại trong giao tiếp và kinh doanh chợ.
- Việc xây dựng chợ phải tuân thủ thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hệ thống xử lý rác thải, nước thải, thu gom rác thải, bảo vệ môi trường sinh thái, môi trường kinh doanh theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan.
6.1. Công bố quy hoạch
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành địa phương tổ chức công bố và quản lý quy hoạch; hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt; đẩy mạnh công tác chuyển đổi, sắp xếp, xây dựng, cải tạo các chợ theo quy định hiện hành.
6.2. Triển khai thực hiện quy hoạch
- Sở Công Thương:
+ Hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Quy hoạch bằng các kế hoạch 5 năm và hàng năm. Kế hoạch hàng năm phải bám vào các mục tiêu Quy hoạch đã được duyệt và các chỉ tiêu đặt ra trong từng thời kỳ. Thông báo đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh biết việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hệ thống chợ trên địa bàn để huy động tham gia thực hiện Quy hoạch và đầu tư.
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương trong công tác đầu tư xây dựng chợ; tổng hợp đề xuất UBND tỉnh, Bộ Công Thương hỗ trợ kinh phí xây dựng chợ từ nguồn vốn ngân sách hàng năm. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu dự án trong các chương trình phát triển chợ, thực hiện quy hoạch phát triển chợ trên địa bàn.
+ Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh lại mục tiêu của kỳ tới cho phù hợp với tình hình thực tế.
+ Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới chợ cho phù hợp với điều kiện thực tế, quy hoạch phát triển ngành thương mại và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng của nhân dân.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về tổ chức quản lý chợ, quản lý thị trường và các hoạt động khác liên quan; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chợ.
+ Theo dõi tổng hợp tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ, công tác quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách, lồng ghép các nguồn vốn, hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh.
+ Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách nhà nước và chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, quản lý hoạt động đầu tư xây dựng chợ; hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác, kinh doanh chợ.
- Sở Tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác tại chợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Chủ trì, phối hợp với với Sở Công Thương hướng dẫn các huyện, thành phố về cơ chế tài chính áp dụng đối với doanh nghiệp, HTX khai thác kinh doanh và quản lý chợ; tổ chức kiểm tra và xử lý việc chấp hành các quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ.
- Các sở, ban, ngành liên quan khác: Theo chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện công tác quản nhà nước thuộc ngành, triển khai thực hiện Quy hoạch này.
- UBND huyện, thành phố, thị xã, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh:
+ Xác định cụ thể, lập kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống chợ trên địa bàn thời kỳ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, trong đó xác định rõ nguồn vốn đầu tư, hình thức quản lý và triển khai thực hiện theo đúng thẩm quyền.
+ Tổ chức chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ theo Quy trình tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh và đảm bảo tiến độ theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh.
+ Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tiến hành kiểm tra và lập lại trật tự về kinh doanh, môi trường, vệ sinh và an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kinh doanh tại các chợ trên địa bàn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm tại các chợ.
+ Hàng năm có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý chợ và thương nhân kinh doanh tại chợ theo trình độ và hình thức đào tạo phù hợp.
- Trách nhiệm của các tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ:
+ Thực hiện đầu tư xây dựng chợ và công trình phụ trợ theo quy hoạch được duyệt; từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất chợ, thu hút nhiều lao động tham gia kinh doanh và phát triển các loại hình dịch vụ trong chợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh trong chợ ổn định và phát triển.
+ Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng, quản lý vận hành kinh doanh chợ; thực hiện hài hòa các lợi ích của doanh nghiệp, thương nhân kinh doanh tại chợ và người tiêu dùng; đảm bảo văn minh trong kinh doanh và an sinh xã hội.
+ Tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh chợ theo các quy định hiện hành về an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, niêm yết giá và văn minh thương mại.
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chợ và cử cán bộ, nhân viên tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn về quản lý điều hành chợ, về quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và văn minh thương mại đảm bảo mục tiêu quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 10 | 70,601 | 2,514 | 10 | 111,422 | 0 | 3 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | |
1 | Chợ Thành phố | Nam Hà | I | 27,265 | 1,715 | I | 33,310 |
|
| X |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Thạch Môn | Thạch Môn | III | 4,265 | 32 | III | 13,700 |
| X |
|
|
|
|
|
|
3 | Chợ Bắc Hà | Bắc Hà | III | 3,413 | 184 | III | 4,820 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Cầu Phủ | Đại Nài | III | 2,030 | 61 | III | 5,000 |
|
|
|
| X |
|
|
|
5 | Chợ Cầu Đông | Thạch Linh | III | 17,160 | 43 | III | 17,160 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Trung Đình | Thạch Quý | III | 3,500 | 40 | III | 3,500 |
| X |
|
|
|
|
|
|
7 | Chợ Thạch Hạ | Thạch Hạ | III | 2,500 | 150 | III | 2,500 |
| X |
|
|
|
|
|
|
8 | Chợ Đò | Thạch Đồng | Tạm | 1,900 | 37 | III | 3,400 |
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Bình Hương | Thạch Trung | Tạm | 4,415 | 250 | III | 23,032 |
|
|
|
| X |
|
|
|
10 | Chợ giết mổ gia cầm | Tân Giang | III | 4,153 | 2 | III | 5,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 3 | 17,964 | 575 | 4 | 67,760 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
1 | Chợ Hồng Sơn | P. Đức Thuận | III | 3,000 | 44 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Huyện | P. Trung Lương | III | 4,000 | 135 | III | 4,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
3 | Chợ TX Hồng Lĩnh | P. Nam Hồng | II | 10,964 | 396 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chợ TX Hồng Lĩnh | P. Bắc Hồng |
|
|
| I | 57,760 |
|
|
| X |
|
|
|
|
5 | Chợ Treo | P. Đậu Liêu |
|
|
| III | 3,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ ANH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 28 | 90,846 | 2,364 | 27 | 148,168 | 4 | 0 | 12 | 5 | 1 | 3 | 4 | 2 | |
1 | Chợ Voi Kỳ Phong | Kỳ Phong | III | 5,000 | 100 | III | 5,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Voi Kỳ Bắc | Kỳ Bắc | III | 1,500 | 150 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Trạm | Kỳ Giang | Tạm | 2,500 | 10 | III | 3,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
4 | Chợ Kỳ Phú | Kỳ Phú | III | 3,000 | 46 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
5 | Chợ Kỳ Đồng | Kỳ Đồng | III | 3,450 | 36 | II | 10,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Kỳ Khang | Kỳ Khang | III | 3,000 | 36 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
7 | Chợ Chào | Kỳ Thọ | Tạm | 2,341 | 20 | III | 3,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
8 | Chợ Điếm | Kỳ Thư | III | 2,430 | 123 | III | 3,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
9 | Chợ Đồng Hoang | Kỳ Văn | Tạm | 2,500 | 50 | III | 2,500 |
|
|
|
|
|
| X |
|
10 | Chợ Cầu | Kỳ Châu | III | 2,626 | 30 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Kỳ Hà | Kỳ Hà | III | 3,500 | 23 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
12 | Chợ Chùa | Kỳ Ninh | III | 4,004 | 38 | III | 4,004 |
|
| X |
|
|
|
|
|
13 | Chợ Cửa Chùa | Kỳ Trinh | Tạm | 1,500 | 35 | III | 3,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
14 | Chợ Thượng | Kỳ Thịnh | Tạm | 2,000 | 100 | III | 3,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
15 | Chợ Gia | Kỳ Long | III | 7,200 | 50 | III | 7,200 |
|
| X |
|
|
|
|
|
16 | Chợ Đông Yên, Kỳ Lợi | Đông Yên, KỲ Lợi | Tạm | 1,200 | 35 | III | 3,000 |
|
|
|
| X |
|
|
|
17 | Chợ Kỳ Liên | Kỳ Liên | III | 5,687 | 235 | III | 5,687 |
|
|
|
|
| X |
|
|
18 | Chợ Kỳ Phương | Kỳ Phương | Tạm | 5,525 | 35 | III | 5,525 |
|
|
| X |
|
|
|
|
19 | Chợ Kỳ Nam | Kỳ Nam | III | 3,533 | 30 | III | 8,031 |
|
|
|
|
| X |
|
|
20 | Chợ Kỳ Lâm | Kỳ Lâm | Tạm | 4,037 | 130 | III | 9,607 |
|
|
| X |
|
|
|
|
21 | Chợ Cây Đa | Kỳ Sơn | III | 4,625 | 96 | III | 4,625 |
|
| X |
|
|
|
|
|
22 | Chợ Kỳ Thượng | Kỳ Thượng | III | 3,489 | 40 | III | 3,489 |
|
| X |
|
|
|
|
|
23 | Chợ Kỳ Tây | Kỳ Tây | Tạm | 3,500 | 51 | III | 3,500 |
|
|
| X |
|
|
|
|
24 | Chợ Kỳ Lạc | Kỳ Lạc | III | 3,000 | 150 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
25 | Chợ Điếm | Kỳ Khang | Tạm | 1,000 | 15 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
26 | Chợ huyện Kỳ Anh | TT. Kỳ Anh | II | 7,500 | 570 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Chợ xép TT Kỳ Anh | TT. Kỳ Anh | Tạm | 1,000 | 100 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Chợ Ngâm | Kỳ Ninh | Tạm | 200 | 30 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
29 | Chợ trung tâm huyện Kỳ Anh | TT. Kỳ Anh |
|
|
| I | 28,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
30 | Chợ Kỳ Trung | Kỳ Trung |
|
|
| III | 10,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
31 | Chợ Kỳ Xuân | Kỳ Xuân |
|
|
| III | 3,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | ||||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | ||||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | |||||||||||
| Tổng cộng |
| 24 | 120,774 | 2,443 | 24 | 143,978 | 4 | 4 | 15 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | |
1 | Chợ Cầu | Cẩm Lộc | III | 10,000 | 285 | III | 10,000 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
2 | Chợ Cừa | Cẩm Hòa | III | 3,553 | 76 | III | 3,553 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
3 | Chợ Vực | Cẩm Duệ | III | 3,500 | 240 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
4 | Chợ Gon | Cẩm Phúc | III | 2,010 | 70 | III | 2,010 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
5 | Chợ Bãi Bằng | Cẩm Minh | III | 7,850 | 22 | III | 7,850 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
6 | Chợ Lụi | Cẩm Hà | III | 1,650 | 55 | III | 2,000 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
7 | Chợ Mới | Cẩm Huy | III | 3,000 | 53 | III | 5,000 |
| X |
|
|
|
|
|
| |
8 | Chợ Mới dưới | Cẩm Trung | III | 3,000 | 64 | III | 6,000 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
9 | Chợ Biền | Cẩm Lạc | III | 2,200 | 54 | III | 4,000 |
|
|
|
|
| X |
|
| |
10 | Chợ Kẻ Gỗ | Cẩm Mỹ | III | 3,900 | 43 | III | 3,900 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
11 | Chợ Hôm | Cẩm Nhượng | III | 4,700 | 161 | III | 4,945 |
| X |
|
|
|
|
|
| |
12 | Chợ Đình | Cẩm Bình | III | 3,893 | 152 | III | 3,893 |
| X |
|
|
|
|
|
| |
13 | Chợ Mới | Cẩm Thịnh | III | 3,345 | 75 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
14 | Chợ Trường | Cẩm Thăng | III | 2,397 | 50 | III | 2,397 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
15 | Chợ Phương | Cẩm Dương | III | 1,700 | 65 | III | 1,700 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
16 | Chợ Đoài | Cẩm Dương | III | 1,500 | 30 | III | 1,500 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
17 | Chợ Cơn Gọ | Cẩm Nam | III | 2,388 | 52 | III | 4,335 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
18 | Chợ Thá | Cẩm Lĩnh | III | 4,602 | 94 | III | 4,602 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
19 | Chợ Cầu | Cẩm Thạch | III | 1,803 | 60 | III | 2,000 |
|
| X |
|
|
|
|
| |
20 | Chợ Hội | TT. Cẩm Xuyên | I | 47,293 | 620 | I | 47,293 |
| X |
|
|
|
|
|
| |
21 | Chợ Mới trên | Cẩm Trung | Tạm | 2,000 | 55 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
| |
22 | Chợ Đón | Cẩm Nhượng | Tạm | 400 | 42 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
| |
23 | Chợ Tran | Cẩm Quan | Tạm | 1,091 | 25 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
| |
24 | Chợ Cẩm Sơn | Cẩm Sơn | Tạm | 3,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
|
| |
25 | Chợ Cẩm Vĩnh | Cẩm Vĩnh |
|
|
| III | 5,000 |
|
|
|
|
|
| X |
| |
26 | Chợ TT. Thiên Cẩm | TT. Thiên Cầm |
|
|
| III | 5,000 |
|
|
| X |
|
|
|
| |
27 | Chợ Cẩm Thành | Xã Cẩm Thành |
|
|
| III | 5,000 |
|
|
| X |
|
|
|
| |
28 | Chợ Cẩm Yên | Cẩm Yên |
|
|
| III | 5,000 |
|
|
|
|
|
| X |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 24 | 97,958 | 1,524 | 23 | 124,898 | 3 | 0 | 16 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | |
1 | Chợ Già | Thạch Kênh | III | 8,100 | 80 | III | 8,100 |
|
| X |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Gát | Việt Xuyên | III | 10,200 | 150 | III | 10,200 |
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Mương | Thạch Thanh | III | 5,000 | 40 | III | 5,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Trẻn | Thạch Long | III | 3,465 | 130 | III | 3,465 |
|
|
|
|
| X |
|
|
5 | Chợ Hương Bộc | Thạch Hương | III | 2,752 | 100 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Nông Trường | Ngọc Sơn | III | 5,970 | 100 | III | 5,970 |
|
| X |
|
|
|
|
|
7 | Chợ Mới | Thạch Vĩnh | III | 3,260 | 75 | III | 3,260 |
|
| X |
|
|
|
|
|
8 | Chợ Thạch Lưu | Thạch Lưu | III | 4,000 | 20 | III | 4,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Trổ | Thạch Đài | Tạm | 3,000 | 50 | III | 3,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
10 | Chợ Sơn | Thạch Đỉnh | III | 4,975 | 112 | III | 9,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Mới | Thạch Khê | III | 9,303 | 15 | III | 9,303 |
|
| X |
|
|
|
|
|
12 | Chợ Chùa sò | Thạch Lạc | III | 3,500 | 69 | III | 4,300 |
|
| X |
|
|
|
|
|
13 | Chợ Đạo | Thạch Văn | III | 5,470 | 50 | III | 5,470 |
|
| X |
|
|
|
|
|
14 | Chợ Động | Thạch Hội | III | 2,230 | 37 | III | 2,230 |
|
| X |
|
|
|
|
|
15 | Chợ Thạch Thắng | Thạch Thắng | III | 2,500 | 50 | III | 3,200 |
|
| X |
|
|
|
|
|
16 | Chợ Bia | Thạch Xuân | III | 4,620 | 42 | III | 7,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
17 | Chợ Đồn | Thạch Điền | III | 6,400 | 150 | III | 6,400 |
|
| X |
|
|
|
|
|
18 | Chợ Cày | TT Thạch Hà | II | 5,000 | 85 | II | 5,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
19 | Chợ Bắc Hải | Thạch Hải | Tạm | 1,000 | 30 | III | 5,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
20 | Chợ Ba Giang | Phù Việt | Tạm | 1,100 | 70 | III | 5,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
21 | Chợ Rú | Thạch Sơn | Tạm | 1,200 | 17 | III | 3,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
22 | Chợ Cày Sáng | TT Thạch Hà | Tạm | 800 | 12 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Chợ Thạch Trị | Thạch Trị | Tạm | 4,113 | 15 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
24 | Chợ Đàng (Chợ Biển) | Thạch Hải | Tạm |
| 25 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Chợ Thạch Tân | Thạch Tân |
|
|
| III | 6,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
26 | Chợ Tượng Sơn | Tượng Sơn |
|
|
| III | 7,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC HÀ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 15 | 65,541 | 1,260 | 12 | 91,321 | 4 | 1 | 5 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | |
1 | Chợ Mai Phụ (Chợ Phủ) | Mai Phụ | III | 2,300 | 69 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Cầu Trù | Phù Lưu | III | 2,000 | 25 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Huyện | Bình Lộc | III | 13,000 | 251 | III | 13,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
4 | Chợ Trại | Hộ Độ | III | 1,200 | 60 | III | 11,000 |
|
|
|
| X |
|
|
|
5 | Chợ Cồn | Thạch Mỹ | III | 6,978 | 168 | III | 6,978 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Phủ | Thạch Châu | III | 4,833 | 90 | III | 4,833 |
|
|
|
|
| X |
|
|
7 | Chợ Vùn | Thịnh Lộc | III | 10,000 | 150 | III | 10,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
8 | Chợ Eo | Ích Hậu | III | 5,600 | 100 | III | 6,600 |
|
|
| X |
|
|
|
|
9 | Chợ Hôm Trang | Thạch Kim | Tạm | 6,700 | 110 | III | 6,700 |
|
| X |
|
|
|
|
|
10 | Chợ Lù Chiều | Hồng Lộc | III | 7,200 | 85 | III | 7,200 |
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Đình | Tân Lộc | III | 900 | 7 | III | 3,000 |
|
|
|
| X |
|
|
|
12 | Chợ Chiều | An Lộc | Tạm | 630 | 35 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chợ Trung tâm | Thạch Bằng | Tạm | 2,500 | 60 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Chợ Mới | Thạch Bằng | Tạm | 1,200 | 30 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Chợ Hôm | Hồng Lộc | Tạm | 500 | 20 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Chợ Trung tâm Huyện lỵ Lộc Hà | TT. Lộc Hà |
|
|
| II | 16,010 |
|
|
| X |
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 18 | 93,900 | 1,864 | 18 | 106,200 | 0 | 0 | 8 | 1 | 1 | 5 | 3 | 0 | |
1 | Chợ Nghèn | TT. Nghèn | II | 25,000 | 425 | II | 25,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Nhe | Vĩnh Lộc | III | 13,000 | 350 | III | 13,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Quan | Trường Lộc | III | 5,100 | 90 | III | 5,100 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Tổng | Song Lộc | III | 1,800 | 140 | III | 2,500 |
|
|
|
| X |
|
|
|
5 | Chợ Vy | Kim Lộc | III | 2,800 | 100 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Quán Trại | Thường Nga | III | 4,000 | 56 | III | 4,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
7 | Chợ Đại Thành | Gia Hanh | III | 1,800 | 60 | III | 2,500 |
|
|
|
|
| X |
|
|
8 | Chợ Huyện | Đồng Lộc | III | 6,000 | 228 | III | 6,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Cường | Sơn Lộc | III | 4,400 | 70 | III | 4,500 |
|
|
|
|
| X |
|
|
10 | Chợ Lối | Quang Lộc | III | 4,400 | 70 | III | 4,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Đình | Trung Lộc | III | 3,000 | 50 | III | 3,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
12 | Chợ Phù Minh | Thiên Lộc | III | 7,200 | 120 | III | 7,200 |
|
|
|
|
| X |
|
|
13 | Chợ Phúc Lộc | Thuần Thiện | III | 6,400 | 45 | III | 6,400 |
|
|
|
|
| X |
|
|
14 | Chợ Lù | Tùng Lộc | III | 4,000 | 50 | III | 4,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
15 | Chợ Thanh Lộc | Thanh Lộc | Tạm | 5,000 | 10 | III | 5,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
16 | Chợ Yên Lộc | Yên Lộc |
|
|
| III | 3,500 |
|
|
|
|
|
| X |
|
17 | Chợ Thượng Lộc | Thượng Lộc |
|
|
| III | 3,500 |
|
|
|
|
|
| X |
|
18 | Chợ Phú Lộc | Phú Lộc |
|
|
| III | 3,500 |
|
|
|
|
|
| X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 13 | 73,800 | 1,462 | 10 | 84,200 | 3 | 2 | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | |
1 | Chợ Đàng | Đức Đồng | III | 3,600 | 70 | III | 5,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
2 | Chợ Nướt | Đức Lạc | III | 2,500 | 30 | III | 5,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
3 | Chợ Bàu | Đức Long | III | 7,000 | 100 | III | 7,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Đồn | Tùng Ảnh | III | 27,000 | 150 | III | 27,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
5 | Chợ Giấy | Đức Dũng | III | 3,100 | 250 | III | 10,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Hôm | Thái Yên | III | 3,000 | 100 | III | 5,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
7 | Chợ Chay | Đức An | III | 5,000 | 62 | III | 5,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
8 | Chợ Trổ | Đức Nhân | III | 3,000 | 150 | III | 3,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
9 | Chợ Tùng | Đức Tùng | III | 6,000 | 50 | III | 6,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
10 | Chợ Hôm | Thị Trấn | II | 11,200 | 430 | II | 11,200 |
| X |
|
|
|
|
|
|
11 | Chợ Thượng | Trường Sơn | Tạm | 2,400 | 30 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Chợ Đức Hòa | Đức Hòa | Tạm |
| 25 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chợ Trung Lễ | Trung Lễ | Tạm |
| 15 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHI XUÂN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 12 | 44,455 | 830 | 12 | 63,628 | 1 | 1 | 6 | 3 | 0 | 0 | 1 | 1 | |
1 | Chợ Cương Gián | Cương Gián | III | 4,217 | 140 | III | 4,217 |
|
|
| X |
|
|
|
|
2 | Chợ Hôm | Xuân Hội | III | 1,912 | 60 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Cầu | Xuân Yên | III | 2,100 | 40 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Chiều | Xuân Trường | III | 1,850 | 30 | III | 4,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
5 | Chợ Bơ | Xuân Đan | III | 6,227 | 40 | III | 10,400 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Xuân An | TT. Xuân An | III | 3,438 | 120 | III | 3,438 |
| X |
|
|
|
|
|
|
7 | Chợ Giang Đình | TT. Nghi Xuân | II | 11,789 | 230 | II | 14,873 |
|
| X |
|
|
|
|
|
8 | Chợ Đón | Xuân Hải | III | 2,689 | 30 | III | 4,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Cổ Đạm | Cổ Đạm | III | 5,193 | 70 | III | 5,200 |
|
|
| X |
|
|
|
|
10 | Chợ Xuân Thành | Xuân Thành | III | 4,000 | 50 | III | 4,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
11 | Chợ Đền Củi | Xuân Hồng | Tạm | 500 | 20 | III | 4,000 |
|
|
|
|
|
|
| X |
12 | Chợ Cam Lâm | Xuân Liên | Tạm | 540 |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chợ Xuân Giang | Xuân Giang |
|
|
| III | 3,000 |
|
|
|
|
|
| X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 15 | 49,874 | 1,098 | 11 | 48,200 | 4 | 0 | 5 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
1 | Chợ Sơn | TT. Hương Khê | II | 14,244 | 626 | II | 15,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
2 | Chợ Gia | Phú Gia | III | 3,500 | 130 | III | 3,500 |
|
|
|
|
| X |
|
|
3 | Chợ Đón | Hương Long | III | 3,000 | 40 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Hào | Hương Bình | III | 3,214 | 52 | III | 3,200 |
|
| X |
|
|
|
|
|
5 | Chợ La Khê | Hương Trạch | III | 734 | 35 | III | 2,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
6 | Chợ Hương Lâm | Hương Lâm | Tạm | 4,000 | 10 | III | 4,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
7 | Chợ Sòng | Hương Thủy | Tạm | 2,502 | 25 | III | 3,500 |
|
| X |
|
|
|
|
|
8 | Chợ Ga | Phúc Trạch | III | 5,000 | 35 | III | 5,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
9 | Chợ Nổ | Hòa Hải | III | 2,200 | 50 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
10 | Chợ Hôm | Phương Mỹ | III | 2,580 | 25 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Trạm | Hà Linh | Tạm | 3,000 | 20 | III | 3,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
12 | Chợ Chúc A | Hương Lâm | Tạm | 600 | 5 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chợ Vang | Phương Điền | Tạm | 500 | 20 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Chợ Hương Trà | Hương Trà | III | 4,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Chợ Trúc | Hà Linh | Tạm | 800 | 25 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VŨ QUANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 5 | 13,500 | 268 | 5 | 22,000 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | |
1 | Chợ Bộng | Đức Bồng | III | 2,000 | 150 | III | 7,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
2 | Chợ Hương Đại | TT. Vũ Quang | II | 6,000 | 78 | II | 6,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
3 | Chợ Quánh | Hương Thọ | III | 1,900 | 20 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Phùng | Đức Hương | III | 2,000 | 20 | III | 3,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
5 | Chợ Sơn Thọ | Sơn Thọ | III | 1,600 |
| III | 3,000 |
|
|
|
|
| X |
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên chợ | Địa chỉ | Hiện trạng | Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 | |||||||||||
Hạng chợ | Diện tích (m2) | Số hộ kinh doanh (hộ) | Hạng chợ | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch | Giữ nguyên | Đến 2020 | Định hướng đến 2025 | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | Di dời | ||||||||||
| Tổng cộng | 13 | 62,986 | 1,359 | 13 | 74,886 | 3 | 2 | 5 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
1 | Chợ Nầm | Sơn Châu | III | 5,000 | 40 | III | 5,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
2 | Chợ Choi | Sơn Hà | III | 5,300 | 75 | III | 6,000 |
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Mới | Sơn Long | Tạm | 1,500 | 12 | III | 6,200 |
|
|
| X |
|
|
|
|
4 | Chợ Gôi | Sơn Hòa | III | 4,200 | 150 | III | 4,200 |
|
|
| X |
|
|
|
|
5 | Chợ Chùa | Sơn Tiến | III | 7,511 | 35 | III | 7,511 |
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Rạp | Sơn Trung | III | 3,494 | 160 | III | 3,494 |
|
| X |
|
|
|
|
|
7 | Chợ Đình | Sơn Thủy | III | 4,400 | 46 | III | 4,400 |
|
| X |
|
|
|
|
|
8 | Chợ TT Phố Châu | TT. Phố Châu | II | 9,344 | 356 | II | 9,344 |
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Hà Chua | Sơn Tây | III | 6,000 | 55 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Chợ Hà Tân | Sơn Tây | Tạm | 2,000 | 130 | III | 2,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
11 | Chợ Tây Sơn | TT. Tây Sơn | II | 9,737 | 250 | II | 9,737 |
| X |
|
|
|
|
|
|
12 | Chợ Cóc | Sơn Mỹ | Tạm | 4,000 | 30 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chợ Đền Trung, Sông Con | Sơn Diệm | Tạm | 500 | 20 |
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Chợ biên giới Sơn Hồng | Sơn Hồng |
|
|
| III | 3,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
15 | Chợ Sơn Lễ | Sơn Lễ |
|
|
| III | 5,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
16 | Chợ biên giới Sơn Kim | Sơn Kim 1 |
|
|
| III | 9,000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 4636/QĐ-UBND năm 2016 loại bỏ chợ xã Hải Long, huyện Như Thanh khỏi Quy hoạch điều chỉnh hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3 Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống Trung tâm Hội chợ triển lãm, Trung tâm thông tin Xúc tiến thương mại, kho hàng hóa, kho ngoại quan trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 9 Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Luật Thương mại 2005
- 12 Quyết định 09/2005/QĐ-UB về quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 1 Quyết định 09/2005/QĐ-UB về quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống Trung tâm Hội chợ triển lãm, Trung tâm thông tin Xúc tiến thương mại, kho hàng hóa, kho ngoại quan trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 73/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Quyết định 4636/QĐ-UBND năm 2016 loại bỏ chợ xã Hải Long, huyện Như Thanh khỏi Quy hoạch điều chỉnh hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 7 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025