- 1 Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 3 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 3 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4116/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 20/11/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định số lượng, chủng loại xe chuyên dùng của các đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 4851/STC-GCS ngày 03/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật). Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an ninh, công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, cụ thể như sau:
a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,...
b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, ... có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.
c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: xe thanh tra chuyên ngành, xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu, ...
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp căn cứ vào tiêu chuẩn định mức quy định tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Không được sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quy định này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC
1. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và hoạt động cụ thể của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, căn cứ định mức và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan, đơn vị trên cơ sở số lượng, chủng loại xe được nêu tại Quy định này.
2. Đối với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe chuyên dùng và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, UBND cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện trang bị bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ.
Điều 4. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
1. Đối với việc mua sắm, trang bị phương tiện đi lại không đúng thẩm quyền, vượt tiêu chuẩn, định mức gây thiệt hại tài sản, kinh phí của nhà nước thì người ra quyết định phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng phương tiện đi lại không đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện đi lại trái với quy định của Nhà nước; tùy theo tính chất mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Xe ô tô mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để điều chuyển hoặc bán đấu giá nộp ngân sách nhà nước.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc tổ chức thi hành Quy định này. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục xe chuyên dùng. Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi ban hành cho phù hợp./.
SỐ LƯỢNG VÀ CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Cơ quan, đơn vị | Chủng loại xe ô tô chuyên dùng | Mục đích sử dụng | Số lượng xe ô tô chuyên dùng hiện có (chiếc) tính đến ngày 31/7/2014 | Số lượng xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị (chiếc) |
I. | Các Sở, ban ngành, đoàn thể: | ||||
1 | Sở Công thương và các đơn vị trực thuộc | ||||
1.1 | Văn phòng Chi cục Quản lý thị trường | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 03 | 03 |
1.2 | Đội cơ động | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Kiểm tra chống buôn lậu trên khâu lưu thông | 02 | 01 |
1.3 | Đội số 1 | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Chống hàng giả. | 01 | 01 |
1.4 | Đội số 2 (TP. Biên Hòa) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 01 | 01 |
1.5 | Đội số 3 (H. Vĩnh Cửu) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 0 | 01 |
1.6 | Đội số 4 (H. Long Thành) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 0 | 01 |
1.7 | Đội số 5 (H. Trảng Bom) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 01 | 01 |
1.8 | Đội số 6 (TX. Long Khánh) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 01 | 01 |
1.9 | Đội số 7 (H. Xuân Lộc) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 01 | 01 |
1.10 | Đội số 8 (H. Định Quán) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 0 | 01 |
1.11 | Đội số 9 (H. Tân Phú) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 0 | 01 |
1.12 | Đội số 10 (H. Nhơn Trạch) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 0 | 01 |
1.13 | Đội số 11 (H. Thống Nhất) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 01 | 01 |
1.14 | Đội số 12 (H. Cẩm Mỹ) | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phòng chống buôn lậu | 0 | 01 |
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các đơn vị trực thuộc | ||||
2.1 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành | Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.2 | Ban Quản lý rừng phòng hộ 600 | Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu. | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.3 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.4 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc | Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.5 | Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa | Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.6 | Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
2.6.1 | VP chi cục Kiểm lâm, Đội kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng | Xe ô tô 07 chỗ | Xe chuyên dung phòng, chống lụt bão và hộ đê. | 01 | 01 |
Xe ô tô 05 chỗ bán tải | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 | ||
2.6.2 | Hạt kiểm lâm Biên Hòa | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.6.3 | Hạt kiểm lâm Vĩnh Cửu | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 03 | 01 |
2.6.4 | Hạt kiểm lâm Trảng Bom - Thống Nhất | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.6.5 | Hạt kiểm lâm Định Quán | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 03 | 01 |
2.6.6 | Hạt kiểm lâm Xuân Lộc | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.6.7 | Hạt kiểm lâm Tân Phú | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 03 | 01 |
2.6.8 | Hạt kiểm lâm Long Thành-Cẩm Mỹ | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.6.9 | Hạt kiểm lâm Nhơn Trạch | Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu | Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng | 01 | 01 |
2.7 | Chi cục Thú y | Xe bán tải nhỏ có thùng kín phía sau | Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh | 02 | 02 |
Xe bán tải, 05 chỗ ngồi | Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh | 01 | 01 | ||
Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu | Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh | 02 | 02 | ||
3 | Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị trực thuộc | ||||
3.1 | Khu Quản lý đường bộ đường thủy | Xe bán tải, 05 chỗ ngồi | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 01 |
3.2 | Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Loại I | Xe 5 chỗ | Đào tạo, tập lái, sát hạch Lái xe hạng B | 17 | 17 |
Xe tải nhẹ | Đào tạo, tập lái, sát hạch Lái xe hạng C | 10 | 10 | ||
Xe khách 30 chỗ | Đào tạo, tập lái xe hạng D | 02 | 02 | ||
Xe khách 50 chỗ | Đào tạo, tập lái xe hạng E | 02 | 02 | ||
Xe đầu kéo romooc | Đào tạo, tập lái xe hạng F | 01 | 01 | ||
3.3 | Trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải | Xe tải nặng | Đào tạo, tập lái xe hạng C | 07 | 07 |
Xe khách 30 chỗ | Đào tạo, tập lái xe hạng D | 02 | 02 | ||
Xe khách 50 chỗ | Đào tạo, tập lái xe hạng E | 02 | 02 | ||
Xe tải nhẹ | Đào tạo, tập lái xe hạng B | 14 | 14 | ||
Xe 5 chỗ | Đào tạo, tập lái xe hạng B | 19 | 19 | ||
Xe 7 chỗ | Đào tạo, tập lái xe hạng B | 01 | 01 | ||
Xe máy kéo |
| 01 | 01 | ||
3.4 | Thanh tra Sở Giao thông Vận tải và các đội |
|
|
|
|
3.4.1 | Đội 1: Đội thanh tra hành chính tổng hợp | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 01 |
3.4.2 | Đội 2: Đội thanh tra đường thủy | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 01 |
3.4.3 | Đội 3: Đội thanh tra giao thông Biên Hòa | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 02 | 03 |
3.4.4 | Đội 4: Đội thanh tra giao thông Long Khánh | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 02 |
3.4.5 | Đội 5: Đội thanh tra giao thông Vĩnh Cửu | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 02 |
3.4.6 | Đội 6: Đội thanh tra giao thông Tân Phú - Định Quán | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 02 | 02 |
3.4.7 | Đội 7: Đội thanh tra giao thông Trảng Bom - Thống Nhất | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 02 | 02 |
3.4.8 | Đội 8: Đội thanh tra giao thông Long Thành - Nhơn Trạch | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 02 | 02 |
3.4.9 | Đội 9: Đội thanh tra giao thông Xuân Lộc - Cẩm Mỹ | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 02 | 02 |
3.4.10 | Đội 10: Đội thanh tra giao thông (2 trạm cân) | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 02 |
3.4.11 | Đội 11: Đội thanh tra giao thông Quốc lộ | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 02 | 04 |
3.5 | Cảng vụ Đường thủy Nội địa | Xe tải cẩu | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 01 |
3.6 | Trung tâm Tư vấn Thẩm tra Công trình Giao thông | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 01 |
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc | ||||
4.1 | Trung tâm Văn hóa tỉnh | Xe ô tô 30 chỗ | chở diễn viên, nhạc công, kỹ thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn | 01 | 01 |
Xe tải | Chở âm thanh, nhạc cụ, pano, cờ,... tuyên truyền cổ động trực quan. | 01 | 01 | ||
4.2 | Trung tâm TDTT tỉnh | Xe ô tô 45 chỗ | Phục vụ nhu cầu đi lại tập luyện, tập huấn và thi đấu giải của các vận động viên đội tuyển thể thao tỉnh | 01 | 01 |
4.3 | Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng (Văn phòng) | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.1 | Đội 1: Vĩnh Cửu-Trảng Bom | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.2 | Đội 2: Định Quán | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.3 | Đội 3: Xuân Lộc | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.4 | Đội 4: Long Thành - Nhơn Trạch | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.5 | Đội 5: Long Khánh - Cẩm Mỹ | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.6 | Đội 6: Tân Phú | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.7 | Đội 7: Thống Nhất và một phần Định Quán | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.3.8 | Đội 8: Khu công nghiệp | Xe tải thùng 1,5 tấn | Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động | 01 | 01 |
4.4 | Đoàn Nghệ thuật Cải lương | Xe ô tô 45 chỗ | Chở diễn viên đi biểu diễn | 01 | 01 |
Xe tải | Chở nhạc cụ, âm thanh, ánh sáng. | 01 | 01 | ||
4.5 | Đoàn ca múa | Xe ô tô 46 chỗ | Chở diễn viên, nhạc công, kỹ thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn | 01 | 01 |
Xe 05 chỗ, bán tải | Xe chở nhạc cụ, âm thanh, ánh sáng | 01 | 01 | ||
4.6 | Nhà Thiếu nhi | Xe ô tô 34 chỗ ngồi | Chở đội văn nghệ đi biểu diễn. | 01 | 01 |
5 | Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai và các đơn vị trực thuộc | ||||
5.1 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ | Xe tải có cần cẩu (09 tấn) | Phục vụ công tác kiểm định | 01 | 01 |
Xe ô tô 29 chỗ ngồi | Phục vụ công tác kiểm định | 01 | 01 | ||
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác kiểm định | 01 | 01 | ||
5.2 | Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 01 | 01 |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc | ||||
6.1 | Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường | Xe kiểm chuẩn di động | Phục vụ công tác quan trắc và kỹ thuật | 01 | 01 |
Xe quan trắc không khí tự động di động | Phục vụ công tác quan trắc và kỹ thuật | 01 | 01 | ||
7 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | Xe ô tô 29 chỗ ngồi | Phục vụ công tác cứu trợ. | 01 | 01 |
8 | Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai | Xe cuốc | Sửa chữa đường | 01 | 01 |
Xe tải | Vệ sinh, dọn dẹp rừng | 01 | 01 | ||
Xe tải có cần cẩu | Vệ sinh, dọn dẹp rừng | 01 | 01 | ||
Xe tải ben có rơmoóc | Xe phòng cháy chữa cháy rừng | 01 | 01 | ||
|
| Xe tải | Xe phục vụ phát thanh truyền hình | 02 | 02 |
9 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Xe ô tô bán tải, 05 chỗ ngồi | Xe phục vụ phát thanh truyền hình | 02 | 02 |
Xe ô tô 07 chỗ | Xe phục vụ phát thanh truyền hình | 02 | 02 | ||
10 | Trường Đại học Đồng Nai | Xe ô tô 29 chỗ | Phục vụ công tác giảng dạy | 01 | 01 |
11 | Trường Năng khiếu thể dục thể thao tỉnh | Xe ô tô 30 chỗ | Chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu. | 01 | 01 |
12 | Trường Cao đẳng nghề Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch | Xe ô tô 07 chỗ | Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề | 01 | 01 |
Xe ô tô 05 chỗ | Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề | 02 | 02 | ||
Xe ô tô tải | Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề | 01 | 01 | ||
13 | Trường Cao đẳng nghề Đồng Nai | Xe tải | Phục công tác giảng dạy, đào tạo nghề | 01 | 01 |
14 | Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai | Xe ô tô 29 chỗ ngồi | Phục vụ công tác giảng dạy | 01 | 01 |
15 | Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc | ||||
15.1 | Thanh tra Sở Xây dựng | Xe ô tô 05 chỗ, bán tải | Phục vụ công tác chuyên môn | 0 | 01 |
16 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc (Định mức xe tính theo giường bệnh) | ||||
16.1 | Bệnh viện tuyến tỉnh, đa khoa khu vực, tuyến huyện |
|
|
|
|
| Trên 800 giường bệnh | Xe cứu thương | Cứu thương | 06 | 07 |
Xe ô tô tải |
|
| 01 | ||
| Từ 600 - đến dưới 800 giường bệnh | Xe cứu thương | Cứu thương | 02 | 06 |
Xe ô tô tải |
|
| 01 | ||
| Từ 400 - đến dưới 600 giường bệnh | Xe cứu thương | Cứu thương | 05 | 05 |
Xe ô tô tải |
|
| 01 | ||
| Từ 200 đến dưới 300 giường bệnh | Xe cứu thương | Cứu thương | 04 | 04 |
| Bệnh viện chuyên khoa trên 100 giường bệnh | Xe cứu thương | Cứu thương | 0 | 02 |
16.2 | Phòng Khám đa khoa thuộc Bệnh viện Đa khoa khu vực, bệnh viện huyện | Xe cứu thương | Cứu thương | 01 | 01 |
16.3 | Trung tâm chuyên khoa có giường bệnh | Xe cứu thương | Cứu thương | 01 | 01 |
16.4 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đồng Nai | Xe bán tải chuyên dùng | Xe ô tô chuyên dùng làm công tác phòng chống dịch | 03 | 03 |
16.5 | Trung tâm y tế các huyện, thành phố, thị xã (làm chức năng Y tế dự phòng) | Xe bán tải chuyên dùng | Xe ô tô chuyên dùng làm công tác phòng chống dịch | 01 | 01 |
16.6 | Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe tuyến tỉnh | Xe tuyên truyền | Xe ô tô chuyên dùng làm công tác truyền thông | 01 | 01 |
- 1 Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 3 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai