ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4116/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 10, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1861/QĐ-UBND NGÀY 02/7/2014 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI VỀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 701/TTr-SNV ngày 28/11/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10, Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Phát triển đất tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
“Điều 10. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
1. Tổ chức bộ máy Quỹ, gồm:
a) Ban Giám đốc Quỹ, gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc Quỹ;
b) Kế toán trưởng;
c) Văn phòng Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ: Là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ điều hành nghiệp vụ Quỹ, gồm:
a) Xây dựng phương hướng hoạt động, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Quỹ, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt;
b) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ theo quy định tại Điều lệ này và Quy chế được cấp có thẩm quyền ban hành, các chương trình, kế hoạch và quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Quyết định ứng vốn và thực hiện chi hỗ trợ theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển đất do UBND tỉnh Lào Cai ban hành;
d) Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất về tình hình tiếp nhận vốn, ứng vốn, chi hỗ trợ và các hoạt động khác của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hoặc ban hành theo thẩm quyền quy chế làm việc và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ;
e) Đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ và phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Quỹ theo quy định;
g) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định tại Điều lệ của Quỹ và các quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
3. Phó Giám đốc Quỹ: Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân công. Trường hợp Giám đốc Quỹ vắng mặt, ủy quyền cho Phó Giám đốc Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc Quỹ. Phó Giám đốc Quỹ điều hành viên chức làm nhiệm vụ chuyên môn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
4. Kế toán trưởng Quỹ: Có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật.
5. Văn phòng Quỹ: Văn phòng Quỹ là tổ chức tham mưu giúp việc cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ, Văn phòng được giao 03 định xuất người làm việc chuyên trách, thuộc biên chế của đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động; ngoài ra Quỹ được bố trí một số công chức thuộc Sở Tài chính (kiêm nhiệm) để thực hiện các nhiệm vụ. Văn phòng Quỹ thực hiện các nhiệm vụ: chuyên môn, nghiệp vụ; kế toán; hành chính, tổng hợp và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Điều lệ của Quỹ và Giám đốc Quỹ giao.
Việc tuyển dụng, quản lý sử dụng viên chức được thực hiện theo phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
6. Giao cho Kho Bạc Nhà nước tỉnh, kiểm soát thanh toán vốn ứng của Chủ đầu tư, phối hợp thu hồi vốn ứng, phí ứng vốn của các dự án sử dụng vốn ứng Quỹ Phát triển đất tỉnh”.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Phát triển đất, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1559/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ Tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất, rừng và bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bến Tre
- 6 Luật kế toán 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9 Quyết định 40/2010/QĐ-TTg ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1559/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ Tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất, rừng và bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bến Tre