ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4142/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý Đào tạo nghề, Bảo trợ Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI/SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4142/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Các thủ tục hành chính được sửa đổi:
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
1 | Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc Thành phố; mã số: T-HNO-187325-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề thay thế Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề |
2 | Thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố; mã số: T-HNO-187337-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
3 | Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố; mã số: T-HNO-187332-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
4 | Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố; mã số: T-HNO-187344-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
5 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục; mã số: T-HNO-187296-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | Thông tư 29/2011/TT-BLĐTBXH quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thay thế Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề |
6 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục; mã số: T-HNO-187301-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
7 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài; mã số: T-HNO-187318-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
8 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài; mã số: T-HNO-187306-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
9 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp; mã số: T-HNO-187314-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
10 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục; mã số: T-HNO-187261-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
11 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục; mã số: T-HNO-187281-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
12 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài; mã số: T-HNO-187292-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
13 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài; mã số: T-HNO-187469-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề | |
14 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp; mã số: T-HNO-187284-TT | Dạy nghề | Phòng Quản lý Đào tạo nghề |
2. Các thủ tục hành chính ban hành mới:
01 | Cấp kinh phí hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng | Bảo trợ Xã hội | UBND xã, phường, thị trấn | - Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang. - Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. - Hướng dẫn số 873/LS:LĐTBXH- TC ngày 24/4/2013 của Liên Sở: Lao động - TB&XH, Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của UBND Thành phố Hà Nội)
I. Các thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung
1. Thủ tục: Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc Thành phố.
Trình tự thực hiện: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý, trình UBND thành phố quyết định và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thành lập trường của cơ quan chủ quản;
+ Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội.
+ Dự thảo Điều lệ của trường;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng đề án thành lập trường là 07 quyển.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định: 05 ngày; Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định: 15 ngày; Thời gian UBND Thành phố xem xét quyết định: 05 ngày).
Đối tượng, thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBNDTP, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập trường trung cấp nghề công lập.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thành lập trường của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp nghề công lập (theo mẫu);
+ Đề án thành lập trường trung cấp nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Số nghề đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu là 03 nghề;
+ Có quy mô đào tạo tối thiểu là 500 học sinh;
+ Có đội ngũ giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó:
a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên;
b) Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% và đảm bảo có giáo viên cơ hữu cho từng nghề đào tạo.
+ Có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo quy định:
a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
- Phòng học lý thuyết, thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học, diện tích phòng học thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành;
- Xưởng thực hành đủ tiêu chuẩn đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp;
- Phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp;
- Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của cán bộ, giáo viên và học tập của học sinh;
- Có đủ diện tích để phục vụ cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế;
- Có phòng y tế với trang thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong trường.
b) Thiết bị dạy nghề: Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định;
+ Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trường trung cấp nghề; Nguồn vốn thành lập trường trung cấp nghề tối thiểu là 15 tỷ đồng Việt Nam, được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu: Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ……., ngày …. tháng …. năm 20 …. |
Kính gửi: ……………………………………….
- Lý do thành lập trường: .....................................................................................
..........................................................................................................................
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trường: ...........................................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)
Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (3) |
____________
(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.
(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
Mẫu: Đề án thành lập trường trung cấp nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị dạy nghề.
d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.
đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành lập:
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trường: ........................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng: ..........................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường: ......................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
II | Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
III | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám hiệu;
- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);
- Các phòng chức năng;
- Các khoa chuyên môn;
- Các Bộ môn trực thuộc trường;
- Các Hội đồng tư vấn;
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng, khoa, Bộ môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1) | (2) |
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
2. Thủ tục: Thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố.
Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý, trình UBND thành phố quyết định và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân;
+ Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội.
+ Dự thảo Điều lệ của trường;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường.
+ Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập.
Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường (nếu có).
+ Đối với trường trung cấp nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn cần phải bổ sung: Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường; Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trường; Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trường; Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn; Dự kiến Chủ tịch Hội đồng quản trị của nhà trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng đề án thành lập trường là 07 quyển.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định: 05 ngày; Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định: 15 ngày; Thời gian UBND Thành phố xem xét quyết định: 05 ngày).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Đào tạo nghề - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBNDTP, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; cá nhân (theo mẫu);
+ Đề án thành lập trường trung cấp nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Bộ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Số nghề đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu là 03 nghề;
+ Có quy mô đào tạo tối thiểu là 100 học sinh;
+ Có đội ngũ giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó:
a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên;
b) Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 50% và đảm bảo có giáo viên cơ hữu cho từng nghề đào tạo.
+ Có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo quy định:
a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
- Phòng học lý thuyết, thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học, diện tích phòng học thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành;
- Xưởng thực hành đủ tiêu chuẩn đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp;
- Phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp;
- Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của cán bộ, giáo viên và học tập của học sinh;
- Có đủ diện tích để phục vụ cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế;
- Có phòng y tế với trang thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong trường.
b) Thiết bị dạy nghề: Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định.
+ Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trường trung cấp nghề: Nguồn vốn thành lập trường trung cấp nghề tối thiểu là 15 tỷ đồng Việt Nam, được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu: Đơn đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trường:
..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................
- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: .....................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ...............................................
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trường: ...........................................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (1) |
____________
(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
Mẫu: Đề án thành lập trường trung cấp nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị dạy nghề.
d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.
đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành lập:
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trường: ........................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng: ..........................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường: ......................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
II | Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
III | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám hiệu;
- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);
- Các phòng chức năng;
- Các khoa chuyên môn;
- Các Bộ môn trực thuộc trường;
- Các Hội đồng tư vấn;
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng, khoa, Bộ môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1) | (2) |
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
3. Thủ tục: Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố.
Trình tự thực hiện: Cơ quan chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý, trình UBND thành phố quyết định và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thành lập trung tâm của cơ quan chủ quản;
+ Đề án thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội;
+ Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung tâm;
+ Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng Đề án thành lập là 07 quyển
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó: thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định: 05 ngày; Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định: 15 ngày; Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 05 ngày).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề - Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBNDTP, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề công lập.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thành lập trung tâm của cơ quan chủ quản (theo mẫu);
+ Đề án thành lập trung tâm dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Quy mô đào tạo tối thiểu 150 học sinh;
+ Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó:
a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên;
b) Phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề tổ chức đào tạo.
+ Về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề:
a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Cụ thể:
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 1.000 m2 đối với khu vực đô thị và 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
- Phòng học lý thuyết đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,3 m2/01 học sinh quy đổi;
- Xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi.
b) Thiết bị dạy nghề:
Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định.
+ Về khả năng tài chính
Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trung tâm dạy nghề. Nguồn vốn thành lập trung tâm dạy nghề tối thiểu là 02 (hai) tỷ đồng Việt Nam được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 nãm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu: Văn bản đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ……., ngày …. tháng …. năm 20 …. |
Kính gửi: ……………………………………….
- Lý do thành lập trung tâm dạy nghề: ...................................................................
..........................................................................................................................
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề: .........................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)
Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (3) |
____________
(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.
(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề.
(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề.
Mẫu: Đề án thành lập trung tâm dạy nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc: ..............................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: ..................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
II | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các Tổ chuyên môn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chức chuyên môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1) | (2) |
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
4. Thủ tục: Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố.
Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý, trình UBND thành phố quyết định và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân;
+ Đề án thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội;
+ Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung tâm;
+ Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trung tâm;
+ Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và cam kết chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trung tâm và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trung tâm sau khi được thành lập.
Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;
+ Đối với trung tâm dạy nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn phải bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm của các thành viên góp vốn;
- Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trung tâm;
- Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trung tâm;
- Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng Đề án thành lập là 07 quyển
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó: thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định: 05 ngày; Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định: 15 ngày; Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 05 ngày).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề - Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBNDTP, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân (theo mẫu);
+ Đề án thành lập trung tâm dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước; trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Quy mô đào tạo tối thiểu 50 học sinh;
+ Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó:
a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên;
b) Phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề tổ chức đào tạo.
+ Về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Cụ thể:
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 1.000 m2 đối với khu vực đô thị và 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
- Phòng học lý thuyết đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,3 m2/01 học sinh quy đổi;
- Xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi.
b) Thiết bị dạy nghề:
Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định.
+ Về khả năng tài chính
Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trung tâm dạy nghề. Nguồn vốn thành lập trung tâm dạy nghề tối thiểu là 02 (hai) tỷ đồng Việt Nam được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu: Đơn đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề:
..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................
- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: .....................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ...............................................
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề: .........................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (1) |
____________
(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trung tâm.
Mẫu: Đề án thành lập trung tâm dạy nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc: ..............................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: ..................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
II | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các Tổ chuyên môn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chức chuyên môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1) | (2) |
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
5. Thủ tục: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục.
Trình tự thực hiện: Trường trung cấp nghề chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề;
+ Bản sao quyết định thành lập trường (đối với các trường trung cấp nghề trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội);
+ Bản sao điều lệ trường trung cấp nghề đã được phê duyệt theo quy định (đối với các trường trung cấp nghề trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc văn bản trả lời.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: báo cáo thực trạng (Dành cho cơ sở dạy nghề)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
6. Thủ tục: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục.
Trình tự thực hiện: Trung tâm dạy nghề chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề;
+ Bản sao quyết định thành lập trung tâm (đối với các trung tâm dạy nghề trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội);
+ Bản sao quy chế trung tâm dạy nghề đã được phê duyệt theo quy định (đối với các trung tâm dạy nghề trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dạy nghề.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc văn bản trả lời.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo thực trạng (Dành cho cơ sở dạy nghề)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
7. Thủ tục: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trình tự thực hiện: Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ: (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh)
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề;
+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường;
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc văn bản trả lời.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 50% trong tổng số giáo viên; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
*Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo thực trạng (Dành cho cơ sở dạy nghề)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
8. Thủ tục: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trình tự thực hiện: Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ: (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh)
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề;
+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trung tâm;
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề:
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo thực trạng (Dành cho cơ sở dạy nghề)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
9. Thủ tục: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện: Cơ sở giáo dục, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội.
Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề;
+ Bản sao quyết định thành lập;
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề;
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chứa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở, vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo thực trạng (Dành cho cơ sở giáo dục, doanh nghiệp)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung dành cho dạy nghề
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
III. Quy mô đào tạo chung (5)
- Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)
- Quy mô đào tạo (tổng lưu lượng học sinh, sinh viên/năm học)
- Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (6)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (7)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
... |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (9)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (10)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | .…………….(12)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (8) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (Bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu là doanh nghiệp thì không cần phải báo cáo nội dung này;
(6) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(7) Nếu cơ sở giáo dục tư thục; doanh nghiệp tư nhân phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(9) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(10) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(11) Trong trường hợp có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(12) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
10. Thủ tục: Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục.
Trình tự thực hiện: Trường trung cấp nghề chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
* Đối với các trường hợp: Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; Bổ sung nghề đào tạo; Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề; Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
* Đối với các trường hợp: Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề; Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề; Mở thêm địa điểm dạy nghề mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề:
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng thành phố với trụ sở chính, thì hồ sơ đăng ký gồm:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định trên phải có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới khác chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì đơn vị phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề công lập, tư thục.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ ngành nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
11. Thủ tục: Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục.
Trình tự thực hiện: Trung tâm dạy nghề công lập, tư thục chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
* Đối với các trường hợp: Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; Bổ sung nghề đào tạo; Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề; Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
* Đối với các trường hợp: Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề; Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề; Mở thêm địa điểm dạy nghề mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề:
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, thì hồ sơ đăng ký gồm:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định trên phải có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới khác chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì đơn vị phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dạy nghề công lập, tư thục.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ ngành nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
12. Thủ tục: Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trình tự thực hiện: Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
* Đối với các trường hợp: Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; Bổ sung nghề đào tạo; Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề; Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
* Đối với các trường hợp: Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác đến nơi khác mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề; Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề; Mở thêm địa điểm dạy nghề mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề:
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, thì hồ sơ đăng ký gồm:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định trên phải có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới khác chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì đơn vị phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên; giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ ngành nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
13. Thủ tục: Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trình tự thực hiện: Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
* Đối với các trường hợp: Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; Bổ sung nghề đào tạo; Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề; Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
* Đối với các trường hợp: Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề; Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề; Mở thêm địa điểm dạy nghề mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề:
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, thì hồ sơ đăng ký gồm:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định trên phải có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới khác chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì đơn vị phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ ngành nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
14. Thủ tục: Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện: Cơ sở giáo dục, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả theo hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần hồ sơ:
* Đối với các trường hợp: Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; Bổ sung nghề đào tạo; Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề; Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
* Đối với các trường hợp: Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề; Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề; Mở thêm địa điểm dạy nghề mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề:
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, thì hồ sơ đăng ký gồm:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định trên phải có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới khác chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì đơn vị phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Đào tạo nghề-Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề hoặc công văn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô; trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
Mẫu: Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu: Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ ngành nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
II. Các thủ tục hành chính ban hành mới
1. Thủ tục: Cấp kinh phí hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng
Trình tự thực hiện:
Gia đình chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi UBND xã, phường, thị trấn để làm căn cứ hỗ trợ kinh phí và làm thủ tục thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 1).
- Bản sao Giấy chứng tử.
- Bản sao hộ khẩu của người mất (có công chứng).
- Hợp đồng hỏa táng, vận chuyển với cơ sở hỏa táng tại địa phương, hóa đơn quy định của Bộ Tài chính.
- Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (đối với hộ nghèo).
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ hỏa táng: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày thực hiện hỏa táng, gia đình nộp hồ sơ theo quy định về UBND xã, phường, thị trấn.
- Thời gian chi trả kinh phí hỗ trợ: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị hỗ trợ hỏa táng; các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí kinh phí để hỗ trợ kịp thời cho đối tượng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kinh phí hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 Hướng dẫn số 873/LS:LĐTBXH-TC ngày 24/4/2013 (Có mẫu biểu kèm theo).
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Người dân có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội khi thực hiện hỏa táng tại các cơ sở hỏa táng của Hà Nội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang.
- Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Hướng dẫn số 873/LS:LĐTBXH-TC ngày 24/4/2013 của Liên Sở: Lao động - TB&XH, Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- 1 Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù, thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 Quyết định 3297/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1924/QĐ-UBND công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 3211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội và An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3297/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1924/QĐ-UBND công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 3211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội và An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng