Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4144/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ AN HÒA, HUYỆN AN LÃO ĐẾN NĂM 2035

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch xây dựng ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 và Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 và Quyết định số 3662/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng Trung tâm xã An Hòa, huyện An Lão theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V;

Căn cứ Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh về việc công nhận xã An Hòa, huyện An Lão là đô thị loại V;

Căn cứ Văn bản số 58/UBND-KT ngày 05/01/2023 của UBND tỉnh về việc chủ trương lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 321/TTr-SXD ngày 01/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã An Hòa, huyện An Lão, có giới cận cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp: Xã An Tân và xã An Hưng;

- Phía Nam giáp: Xã Ân Hảo, huyện Hoài Ân;

- Phía Đông giáp: Xã Hoài Phú, thị xã Hoài Nhơn;

- Phía Tây giáp: Xã An Quang.

Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 4.115,72ha.

Quy mô dân số: hiện trạng khoảng 10.549 người; dự báo đến năm 2035 khoảng 12.553 người (dự báo quy mô dân số sẽ được xem xét, tính toán cụ thể trong bước lập đồ án quy hoạch chung).

3. Tính chất, chức năng và mục tiêu quy hoạch:

- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Quy hoạch xây dựng toàn đô thị An Hòa đảm bảo đạt chuẩn đô thị loại V; là khu vực phát triển đô thị, thương mại dịch vụ gắn với các yêu cầu về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ; Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh uỷ Bình Định và yêu cầu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh.

- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, triển khai lập quy hoạch chi tiết và thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

4. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 04/2022/TT- BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng, cụ thể:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; xác định các đặc điểm về kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. Các quy định của quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt. Cập nhật các dự án đã được phê duyệt trong khu vực quy hoạch.

b) Đánh giá và xác định các nội dung tồn tại của đồ án chung xây dựng trung tâm xã An Hòa được phê duyệt năm 2013, tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực để đề xuất phương án phù hợp về quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và các định hướng hạ tầng kỹ thuật.

c) Xác định phạm vi, ranh giới và quy mô khu vực xây dựng đô thị. Dự kiến quy mô dân số, sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn. Xác định tính chất, động lực phát triển, vai trò của đô thị đối với vùng; quan điểm và mục tiêu quy hoạch; xác định những vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch.

d) Định hướng phát triển không gian đô thị, gồm: hướng phát triển đô thị trong giai đoạn lập quy hoạch, xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng phát triển mới của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển, xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng; xác định các khu vực có ý nghĩa quan trọng, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị. Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng đô thị và trục không gian chính của đồ án quy hoạch.

đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực ứng với kịch bản biến đổi khí hậu tại khu vực.

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật theo đồ án quy hoạch chung.

- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác theo quy mô dân số và thời hạn lập quy hoạch chung.

e) Xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

f) Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định.

g) Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

5. Thành phần hồ sơ đồ án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng.

6. Dự toán chi phí lập quy hoạch: 2.127.273.000 đồng. (Bằng chữ: Hai tỷ, một trăm hai mươi bảy triệu, hai trăm bảy mươi ba nghìn đồng./.).

Trong đó:

- Chi phí lập đồ án quy hoạch:

1.238.137.000

đồng.

- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:

16.086.000

đồng.

- Chi phí khác:

873.050.000

đồng.

+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:

3.656.000

đồng.

+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:

104.540.000

đồng.

+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch:

77.091.000

đồng.

+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng:

22.512.000

đồng.

+ Chi phí công bố quy hoạch:

37.144.000

đồng.

+ Chi phí lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch:

11.160.000

đồng.

+ Chi phí lập quy hoạch theo GIS (tạm tính):

123.814.000

đồng.

+ Chi phí khảo sát địa hình (tạm tính):

481.076.000

đồng.

+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

12.057.000

đồng.

- Đối với chi phí mời thầu, cắm mốc giới ra thực địa: UBND huyện An Lão tổ chức thực hiện theo các quy định.

- Đối với chi phí khảo sát địa hình: UBND huyện An Lão tổ chức thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật, dự toán chi phí khảo sát và các công tác liên quan theo quy định.

7. Nguồn vốn: Vốn Ngân sách Nhà nước.

8. Tiến độ thực hiện: Hoàn thành đồ án quy hoạch trong thời hạn không quá 09 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này làm căn cứ để lập đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. UBND huyện An Lão chịu trách nhiệm tổ chức lập đồ án quy hoạch, thực hiện đầy đủ các nội dung có liên quan, trình thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn UBND huyện An Lão tổ chức lập quy hoạch và thực hiện các nội dung có liên quan, tổ chức thẩm định, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định của pháp luật, báo cáo đề xuất UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện An Lão và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K14.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng