Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 416/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 26 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí năm 2015;

n cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông báo số 34/TB-HĐND ngày 20/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về kết luận phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tháng 4 năm 2017;

Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại văn bản số 586/CT-THNVDT ngày 12/5/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối tượng chịu phí.

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

2. Người nộp phí

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí nêu trên.

3. Mức thu:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

50.000

2

Quặng vàng

Tấn

225.000

3

Quặng đất hiếm

Tấn

50.000

4

Quặng thiếc

Tấn

225.000

5

Quặng vôn-phờ-ram(wolfram),

Tấn

40.000

6

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

225.000

7

Quặng nhôm, Quặng bô-xit (bouxite)

Tấn

40.000

8

Quặng đồng, Quặng Ni-ken (niken)

Tấn

47.000

9

Quặng cromit

Tấn

50.000

10

Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng ma-nhê (magie);

Tấn

225.000

11

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

25.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa)

m3

60.000

 

- Riêng đá bazan trụ, ba zan cục, đá Cus Biz

m3

50.000

2

Đá Block

m3

75.000

3

Quặng đá quý: ru bi (rubi), sa-phia (sapphire), a-dít, Ô-pan (opan) quý màu trắng

Tấn

60.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

6

Đá vôi, đất sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, fourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

2.000

7

Các loại cát khác

m3

3.000

8

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

9

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

10

Cao lanh, Phen- sờ-pát (Fenspat)

m3

6.000

11

Các loại đất khác

m3

1.500

12

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

25.000

13

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

14

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zit (quartzite), talc, diatomit

Tấn

25.000

15

Thạch anh kỹ thuật

Tấn

25.000

16

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

17

Than các loại

Tấn

8.000

18

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên.

Lưu ý một số trường hợp cụ thể:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, mục II Biểu mức thu này là 60.000đồng/m3

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 12, Mục II biểu mức thu này là 25.000 đồng/tấn.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu này là 75.000 đồng/m3.

4. Chế độ thu nộp:

a. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

b. Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan thuế địa phương (không sử dụng mức trích để lại).

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không đề cập tại quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr.Tỉnh ủy (báo cáo);
- TTr. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CVP; PCVP UBND tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, Website, CNXD, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hoàng