ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 05 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 60/TTr-STNMT ngày 15/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình,
(Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công | Ghi chú |
I | Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai |
|
1 | Quản lý và khai thác quỹ đất |
|
- | Thực hiện thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
|
- | Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
|
- | Quản lý quỹ đất: |
|
+ Đất đã được giải phóng mặt bằng; |
| |
+ Đất nhận chuyển nhượng QSD đất; |
| |
+ Đất đã thu hồi (thu hồi của các dự án do đã hết thời hạn thuê đất, quỹ đất do các tổ chức, doanh nghiệp trả lại cho Nhà nước; đất thu hồi của các tổ chức do vi phạm pháp luật đất đai, pháp luật về đầu tư bị thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quản lý) nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất |
| |
- | Lập phương án sử dụng khai thác quỹ đất được giao cho Trung tâm PTQĐ quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất |
|
2 | Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án để giao đất, cho thuê đất |
|
- | Lập phương án đấu giá, tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất |
|
- | Lập thủ tục đấu thầu dự án; tổ chức thực hiện đấu thầu dự án để giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư |
|
- | Lập thủ tục trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, người dân được giao quyền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất |
|
3 | Thực hiện tư vấn xác định giá đất |
|
- | Thực hiện các dịch vụ tư vấn xác định giá đất: |
|
+ Phục vụ cho việc thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất |
| |
+ Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất |
| |
+ Xác định giá đất phục vụ việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư khi |
| |
4 | Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư |
|
- | Thực hiện công tác kiểm kê, kiểm đếm đất đai, tài sản trên đất; xác định chất lượng tài sản; Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
|
- | Thực hiện các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
|
5 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
|
- | Lập dự án đầu tư và tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao |
|
- | Thực hiện chuẩn bị đầu tư và triển khai công tác đầu tư xây dựng tạo lập và phát triển quỹ đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi đất và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương |
|
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Thống kê, kiểm kê - lập bản đồ HTSD đất |
|
- | Thành lập bản đồ, cập nhật, chỉnh lý biến động, chuẩn hóa nội dung và dữ liệu không gian, hoàn thiện hồ sơ địa chính |
|
- | Thống kê; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
- | XD cơ sở dữ liệu địa chính; Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính |
|
7 | Kiểm tra, trích đo địa chính thửa đất |
|
- | Trích đo địa chính, trích lục bản đồ địa chính. |
|
- | Kiểm tra nghiệm thu thửa đất và tài sản gắn liền với đất |
|
8 | Quy hoạch sử đất đai |
|
- | Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, thành phố, huyện |
|
| Điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai |
|
| Đo đạc lập bản đồ hiện trạng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
9 | Đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận |
|
- | Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình; Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ; Thành lập bản đồ hành chính cấp huyện; Đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp; Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ; Thành lập bản đồ chuyên đề |
|
II | Lĩnh vực Quan trắc môi trường |
|
1 | Quan trắc và Phân tích môi trường (không khí, đất, nước,...) |
|
2 | Vận hành các Trạm Quan trắc tự động (không khí, nước,...) |
|
3 | Các hoạt động quan trắc khắc phục sự cố môi trường, quan trắc, phân tích các chỉ tiêu xác định mức phí BVMT đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thu phí BVMT |
|
4 | Quản lý, lưu trữ, cập nhật, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường |
|
5 | Các hoạt động khảo sát, điều tra, phân tích đánh giá chất lượng nguồn tài nguyên; Khảo sát, điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường, tác động biến đổi khí hậu; Điều tra thống kê đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái sự cố môi trường |
|
6 | Các hoạt động phân loại, thu gom, xử lý, giảm thiểu chất thải; Bảo vệ, khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trường bị suy thoái |
|
III | Lĩnh vực Công nghệ Thông tin Tài nguyên Môi trường |
|
1 | Xây dựng kho dữ liệu số tài liệu lưu trữ ngành tài nguyên và môi trường |
|
2 | Duy trì trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3 | Duy trì trang thông tin điện tử Biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình của Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 | Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính huyện Tân lạc; sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng hệ thống máy chủ |
|
5 | Công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu giấy (tài liệu lưu trữ ngành tài nguyên và môi trường) |
|
6 | Tổ chức Tập huấn ứng dụng các phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường |
|
- 1 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh
- 3 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh
- 3 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị