ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc (gọi tắt là Ban Cải cách hành chính), thành phần gồm các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan thường trực về cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc, có trách nhiệm tham mưu giúp Ban Cải cách hành chính thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Cải cách hành chính
1. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các vụ, đơn vị trong việc thực công tác cải cách hành chính.
2. Phối hợp với Hội đồng Thi đua khen thưởng Ủy ban Dân tộc trong việc đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng hàng năm của các vụ, đơn vị.
3. Thẩm định việc tự chấm điểm về các chỉ số cải cách hành chính, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của các vụ, đơn vị tổng hợp báo cáo lãnh đạo Ủy ban trước khi đưa vào báo cáo tháng, quý, năm và kế hoạch chung về cải cách hành chính hàng năm của Ủy ban Dân tộc.
4. Tham mưu xây dựng trình lãnh đạo Ủy ban ban hành chương trình cải cách hành chính chung của Ủy ban theo quy định và kế hoạch hàng năm; báo cáo định kỳ tháng, quý, năm; tổ chức sơ kết, tổng kết cải cách hành chính theo quy định.
5. Chuẩn bị nội dung, văn bản phục vụ cuộc họp lãnh đạo Ủy ban Dân tộc về công tác cải cách hành chính.
Điều 3. Quyền hạn của Ban Cải cách hành chính
- Được mời dự các cuộc họp do lãnh đạo Ủy ban Dân tộc chủ trì, các cuộc họp của các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban liên quan đến nhiệm vụ của Ban Cải cách hành chính.
- Được triệu tập các cuộc họp để giải quyết các vấn đề liên quan đến cải cách hành chính của các vụ, đơn vị và của Ủy ban Dân tộc.
- Được quyền yêu cầu các vụ, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính.
Điều 4. Chế độ làm việc của Ban Cải cách hành chính
- Giao Trưởng Ban Cải cách hành chính xây dựng quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Cải cách hành chính;
- Các thành viên của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban Cải cách hành chính tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc và thành viên Ban Cải cách hành chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBDT ngày 10/10/2014)
1. Ông Hà Hùng, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm, Trưởng Ban.
2. Ông Nguyễn Văn Xuân, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Phó trưởng Ban Thường trực.
3. Ông Lý Bình Huy, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Phó trưởng Ban.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban, ủy viên.
5. Chánh Thanh tra Ủy ban, ủy viên.
6. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, ủy viên.
7. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, ủy viên.
8. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, ủy viên.
9. Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, ủy viên.
10. Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, ủy viên.
11. Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, ủy viên.
12. Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số, ủy viên.
13. Vụ trưởng Vụ Địa phương I, ủy viên.
14. Vụ trưởng Vụ Địa phương; II, ủy viên.
15. Vụ trưởng Vụ Địa phương III, ủy viên.
16. Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135, ủy viên.
17. Viện trưởng Viện Dân tộc, ủy viên.
18. Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc, ủy viên.
19. Giám đốc Trung tâm Thông tin, ủy viên.
20. Hiệu trưởng Trường Cán bộ Dân tộc, ủy viên.
21. Giám đốc Nhà khách Dân tộc, ủy viên.
22. Trưởng Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng, ủy viên.
23. Giám đốc Ban Quản lý Dự án điện mặt trời, ủy viên.
Giúp việc Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc có Tổ Thư ký gồm:
24. Ông Nông Hồng Thái, chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Tổ trưởng.
25. Ông Nguyên Chí Tuấn, Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ Pháp chế, thành viên.
26. Ông Trần Kiên, Phó trưởng phòng Thư ký Tổng hợp, Văn phòng Ủy ban, thành viên.
27. Ông Lộc Xuân Thường, Phó trưởng phòng Trang tin Điện tử, Trung tâm Thông tin.
- 1 Quyết định 54/QĐ-BCĐCCHC năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 2 Quyết định 55/QĐ-BCĐCCHC năm 2014 về Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 3 Quyết định 1108/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với cơ quan hành chính trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 587/QĐ-UBDT năm 2013 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020
- 5 Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015
- 6 Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 7 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 54/QĐ-BCĐCCHC năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 2 Quyết định 55/QĐ-BCĐCCHC năm 2014 về Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 3 Quyết định 1108/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với cơ quan hành chính trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn