ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1112/BKHĐT-ĐTNN ngày 25/02/2020 về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2019 và chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 351/SKHĐT-XTĐT ngày 13/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (Kèm theo Phụ lục 01: Quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp thực hiện; Phụ lục 02: Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi). Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư đã bố trí trong dự toán năm 2020 của các đơn vị.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 đạt hiệu quả, đúng quy định; quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Trong đó, việc tổ chức hoặc phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài được xem xét, thực hiện tùy vào điều kiện thực tiễn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Quan điểm, định hướng, mục tiêu
1. Quan điểm và định hướng phát triển
Năm 2020 là năm cuối thực hiện các nội dung đã được phê duyệt theo chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh và năm cuối thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX. Vì vậy, công tác thu hút đầu tư cần quan tâm đến chất lượng dự án, ưu tiên trong các lĩnh vực tập trung thu hút các dự án cảng biển và hệ thống logistics; đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp phụ trợ, các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hạ tầng đô thị, du lịch và dịch vụ.
Tích cực hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án và tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút, mời gọi các dự án đầu tư vào tỉnh. Tăng cường đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư “tại chỗ” nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả thu hút đầu tư.
Năm 2020, trong bối cảnh thu hút FDI có nhiều biến động, bên cạnh tập trung thu hút các dự án từ các quốc gia truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan...tỉnh chú trọng đẩy mạnh hoạt động xúc tiến để thu hút đầu tư từ các nước Mỹ, Pháp, Đức...
2. Mục tiêu
Tập trung mọi nguồn lực, cải thiện mạnh mẽ hơn nữa môi trường đầu tư, kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Tiếp tục chỉ đạo các ngành, các cấp đồng hành, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh để thu hút các dự án đầu tư có quy mô vừa và lớn vào tỉnh; đặc biệt chú trọng thu hút dự án thuộc các ngành công nghiệp phụ trợ, có lợi thế so sánh và các dự án có công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường; đảm bảo an sinh xã hội.
1. Đầu tư phát triển hạ tầng, tiện ích, đất đai và đô thị
- Tranh thủ các nguồn lực, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách để đầu tư phát triển hạ tầng nhằm đáp ứng từng bước yêu cầu cấp thiết của việc triển khai các dự án quy mô lớn. Đồng thời, từng bước hình thành quỹ đất sạch giúp cho việc tiếp nhận và triển khai các dự án qui mô vừa và lớn trong những năm tiếp theo được nhanh chóng và thuận lợi hơn.
- Thu hút và hỗ trợ các nhà đầu tư vào phát triển hạ tầng đô thị, dịch vụ, kinh doanh phát triển hạ tầng khu công nghiệp nhằm thu hút các dự án thứ cấp vào các khu công nghiệp.
2. Tổ chức xúc tiến đầu tư các ngành nghề có Iợi thế so sánh
- Tập trung xúc tiến những ngành nghề, lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến sử dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu quỹ đất rộng, các dự án hạ tầng KCN, cảng biển, logistic, các dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ...
- Phối hợp chặt chẽ với Công ty TNHH VSIP Quảng Ngãi và các công ty kinh doanh hạ tầng để tập trung thu hút các dự án công nghiệp nhẹ vốn FDI, vốn dịch chuyển từ các KCN phía Nam và phía Bắc vào KCN đô thị, dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, các dự án FDI từ các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore....
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp nông thôn hướng đến nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp chất lượng cao.
3. Tăng cường xúc tiến đầu tư theo quốc gia và vùng lãnh thổ
Các quốc gia cần tập trung xúc tiến là những quốc gia, vùng lãnh thổ có điều kiện địa lý thuận lợi, đang có nguồn vốn đầu tư mạnh vào Việt Nam, đã quen với thị trường Việt Nam, đã có dự án đầu tư tại tỉnh hoặc có thế mạnh về những ngành nghề phù hợp với lợi thế cạnh tranh của KKT Dung Quất như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ và các nước EU, cho các dự án công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp phụ trợ.
4. Tăng cường tuyên truyền, quảng bá xúc tiến đầu tư
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá để thu hút đầu tư theo hướng: Tiếp tục cập nhật thông tin vào bộ dữ liệu phù hợp với các ngành nghề, lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế so sánh; dịch sang các ngôn ngữ của các quốc gia tiềm năng như: Anh, Hoa, Nhật, Hàn.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Hàng năm, trên cơ sở danh mục dự án kêu gọi đầu tư đã được phê duyệt theo chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh và được dịch sang các tiếng Anh, Nhật, Hàn để cung cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và đăng tải trên cổng thông tin của tỉnh và Bộ Ngoại giao.
- Cung cấp thường xuyên các thông tin về tỉnh, KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi cho các cơ quan truyền thông để tuyên truyền về lợi thế vượt trội của KKT Dung Quất, đặc biệt là lợi thế về cơ chế, chính sách, điều kiện hạ tầng như Cảng biển nước sâu và KKT Dung Quất mở rộng, các định hướng lớn về phát triển KKT Dung Quất.
- Thiết lập cầu nối và phối kết hợp có hiệu quả với một số tổ chức, hiệp hội, tư vấn trong và ngoài nước để tiếp cận và cung cấp thông tin cho các Nhà đầu tư có ý định triển khai dự án tại Việt Nam.
- Phối hợp với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng như Công ty TNHH VSIP Quảng Ngãi, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, du lịch, các tổ chức xúc tiến đầu tư như KOTRA, JETRO... tổ chức gặp gỡ các doanh nghiệp trong và ngoài nước tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội để giới thiệu và quảng bá thu hút đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề mà tỉnh có nhiều lợi thế.
5. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp
- Tập trung hỗ trợ các dự án có quy mô lớn, có tính chất quan trọng như: Dự án Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, dự án KCN VSIP Quảng Ngãi mở rộng, dự án Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất, dự án KCN nhẹ Bình Hòa-Bình Phước, dự án Tổ hợp Khí điện từ mỏ khí Cá Voi Xanh của EVN, Tập đoàn Sembcorp, dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép của Tập đoàn Hòa Phát, các dự án của Tập đoàn FLC, các dự án do Tập đoàn Vingroup đăng ký... và các dự án thứ cấp trong KCN VSIP Quảng Ngãi.
- Nâng cao năng lực quản lý đất đai của chính quyền cơ sở để hạn chế những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Gắn thu hút đầu tư với đánh giá năng lực và khả năng triển khai của Nhà đầu tư để tránh tình trạng dự án được cấp phép nhưng không có khả năng triển khai hoặc cố tình chậm triển khai, thực hiện dự án.
- Xây dựng giải pháp để thu hút lao động đặc biệt là lao động chất lượng cao đáp ứng yêu cầu cho các doanh nghiệp đã và đang đăng ký đầu tư.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến đất đai, giải phóng mặt bằng, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi nhất cho Nhà đầu tư./.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 417/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Thời gian tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Căn cứ triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (ĐVT: triệu đồng) | ||||||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/ cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) | Chương trình XTĐT Quốc gia | Khác (tài trợ) | ||||||||||
Trong nước | Nước ngoài | ||||||||||||||||
A | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | ||||||||||||||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 65 |
|
| |||||||||||||
1.1 | Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử (Trung tâm Xúc tiến đầu tư) về pháp luật, chính sách thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư; Cung cấp hoặc gia hạn dịch vụ thuê webhosting và nâng cấp, bảo trì website Trung tâm Xúc tiến đầu tư để phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 65 |
|
|
2 | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư | 30 |
|
| |||||||||||||
2.1 | Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2020 | Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2020 | x |
| Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư | Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch |
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 30 |
|
|
3 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 260 |
|
| |||||||||||||
3.1 | Xây dựng và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi, in tờ rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; vật phẩm tuyên truyền và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh | Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 5/2020 | x |
| Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Trong và ngoài nước |
| Các Sở, ngành liên quan |
|
|
| 230 |
|
|
3.2 | Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2020 | x |
| Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư | Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ | Đối tác nước ngoài |
| TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
| 30 |
|
|
4 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. | 1.997 | 0 | 0 | |||||||||||||
4.1 | Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài | Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6/2020 |
| Nhật Bản | Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử | Nhật Bản |
| Bộ KH&ĐT, Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương, VCCI | Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC), JETRO | Công ty Hoàng Thịnh Đạt | Công ty VSIP | 300 |
|
|
4.2 | Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài | Quý IV/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 10/2020 |
| Pháp hoặc Bỉ hoặc Hà Lan | Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng | Pháp hoặc Bỉ hoặc Hà Lan |
| Bộ KH&ĐT, Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương, VCCI | Eurocham |
| Công ty VSIP | 600 |
|
|
4.3 | Tổ chức buổi gặp mặt các nhà đầu tư để xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2020 tại TP. Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội hoặc Đà Nẵng | Quý III/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9/2020 | TP. Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội hoặc Đà Nẵng |
| Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Trong và ngoài nước |
| Các Sở, ngành liên quan | KOTRA, JETRO | Câu lạc bộ Doanh nhân Quảng Ngãi tại TP. HCM | Công ty VSIP | 200 |
|
|
4.4 | Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh, Tham dự Lễ công bố chỉ số năng lực và cạnh tranh cấp tỉnh | Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Dự kiến Tháng 4/2020 | Quảng Ngãi |
| Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
| VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
| 216 |
|
|
4.5 | Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM… |
| Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
| Các Sở, ngành liên quan |
|
| Công ty VSIP | 136 |
|
|
4.6 | Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, chương trình, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước và các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý, xúc tiến đầu tư và về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | Các tỉnh, thành trong nước |
| Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
| Các Sở, ngành trong tỉnh | JETRO, KOTRA | Câu lạc bộ Doanh nhân Quảng Ngãi tại TP. HCM | Công ty VSIP | 195 |
|
|
4.7 | Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi | Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Trong và ngoài nước |
| Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương | JETRO, KOTRA |
|
| 300 |
|
|
4.8 | Mua quà tặng, đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư,... |
| Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
| 50 |
|
|
5 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | 160 | 0 | 0 | |||||||||||||
5.1 | Tổ chức Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư | Quý III/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 8/2019 | x |
| Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 80 |
|
|
5.2 | Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư, các nội dung liên quan đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài | Quý II và III/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 và 9/2020 | Quảng Ngãi |
| Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
| TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
| 80 |
|
|
6 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư | 340 | 0 | 0 | |||||||||||||
6.1 | Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm | Tất cả các lĩnh vực |
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 90 |
|
|
6.2 | Tổ chức các hoạt động "Cà phê doanh nhân và hỗ trợ khởi nghiệp" giữa lãnh đạo tỉnh gặp gỡ, trao đổi với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 lần/tháng | Quảng Ngãi |
| Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
| x |
| 60 |
|
|
6.3 | Tổ chức Hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp | Quý II và IV/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2020 và tháng 9/2020 | Quảng Ngãi |
| Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
| x |
| 80 |
|
|
6.4 | Tổ giải quyết kiến nghị của DN và thực hiện các nội dung theo NQ 19 của Chính phủ |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Quảng Ngãi |
| Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 110 |
|
|
TỔNG CỘNG | 2.852 |
|
| ||||||||||||||
B | BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI | ||||||||||||||||
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | 200 | 0 | 0 | |||||||||||||
1.1 | Tham gia hội nghị, hội thảo về xúc tiến, thu hút đầu tư và đào tạo tập huấn về công tác XTĐT | Trong năm | Bộ KH&ĐT, Trung tâm XTĐT miền Trung, Cục đầu tư nước ngoài, các đơn vị khác | Trong năm | x |
| Cải thiện tình hình thu hút đầu tư vào KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử, logistic, công nghiệp lọc hóa dầu, hóa chất,,.. |
|
| Bộ KH&ĐT, Trung tâm XTĐT miền Trung, Doanh nghiệp | x |
|
| 200 |
|
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 90 | 0 | 0 | |||||||||||||
2.1 | Đăng tải thông tin, hình ảnh về KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi phục vụ công tác XTĐT trên các phương tiện thông tin đại chúng | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Thường xuyên trong năm | x |
| Cập nhật, giới thiệu thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
|
|
| Các đơn vị liên quan |
|
|
| 90 |
|
|
3 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 185 | 0 | 0 | |||||||||||||
3.1 | In ấn, làm vật phẩm tuyên truyền, logo quảng bá phục vụ công tác XTĐT | Trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Quý III, IV |
|
| Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư | Công nghiệp hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng CN cao |
|
| Các đơn vị liên quan |
|
|
| 145 |
|
|
3.2 | Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật ...photo và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Thường xuyên trong năm | x |
| Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
|
| Đối tác nước ngoài | Các đơn vị liên quan |
|
|
| 40 |
|
|
4 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. | 170 | 0 | 0 | |||||||||||||
4.1 | Tổ chức hoặc Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài | Trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Trong năm |
| x | Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử | Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan... |
| BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
| Hoàng Thịnh Đạt | VSIP, Doosan Vina... | 130 | x | x |
4.2 | Tổ chức đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác XTĐT | Trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Quý III | x |
| Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
| BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
|
| 40 |
|
|
5 | Các hoạt động xúc tiến đầu tư khác | 390 | 0 | 0 | |||||||||||||
5.1 | Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Thường xuyên trong năm | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm | Tất cả các lĩnh vực |
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 200 |
|
|
5.2 | Lầm việc với Bộ, ngành TW liên quan đến việc hỗ trợ các dự án đầu tư ở giai đoạn thủ tục đầu tư và trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kết hợp xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | x |
|
|
|
|
| Các đơn vị liên quan |
| x | x | 100 |
|
|
5.3 | Làm việc với các Doanh nghiệp phía Nam và phía Bắc có dự án tại KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi để XTĐT | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | x |
|
|
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
| x | x | 90 |
|
|
TỔNG CỘNG | 1.035 |
|
| ||||||||||||||
TỔNG CỘNG MỤC (A) VÀ (B): | 3.887 |
|
|
* Ghi chú: Việc tổ chức hoặc phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài được xem xét, thực hiện tùy vào điều kiện thực tiễn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- 1 Quyết định 986/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 3 Chương trình 03/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 4 Quyết định 345/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 5 Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2019 ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2020
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2019 ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2020
- 2 Quyết định 345/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 3 Chương trình 03/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 4 Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 5 Quyết định 986/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 114/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2019 tỉnh Vĩnh Phúc