Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4188/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3939/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003 và Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4776/TTr-KHĐT ngày 22/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định kèm theo Quyết định số 3939/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015:

1. Sửa đổi phần thứ nhất Điểm 2.4,  Khoản 2, Mục I các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn nâng sách tỉnh giai đoạn 2011-2015 của Quy định kèm theo Quyết định số 3939/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“2.4. Vốn đầu tư phát triển (ngân sách tập trung) sau khi trừ đi phần vốn bố trí cho các nội dung đầu tư đã định trước, phần còn lại dành 100% để Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phân bổ các công trình, dự án do địa phương làm chủ đầu tư”.

2. Bổ sung vào mục các nội dung đầu tư đã định trước thuộc Điểm 2.4, Khoản 2, Mục I của các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011-2015 Quy định kèm theo Quyết định số 3939/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung sau:

“- Vốn thực hiện các công trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh như Phụ lục đính kèm theo Quyết định này”.

3. Thời gian thực hiện từ năm 2012 đến hết thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên như Quy định kèm theo Quyết định số 3939/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011-2015”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4188/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý, gồm:

- Đường tỉnh, thực hiện theo quy hoạch.

- Hệ thống luồng đường thủy nội địa, cảng biển địa phương theo quy hoạch được duyệt.

- Đê cấp 4 (theo Quyết định phân cấp đê số 2448/QĐ-BNN-TCTL ngày 18/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh);

- Hồ chứa nước, Đập dâng nước, Trạm bơm tưới tiêu có quy mô từ cấp 4 trở lên (theo phân cấp tại Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD/VN 285-2002);

- Kênh mương loại II;

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ đầu mối nông sản cấp tỉnh;

- Trường cao đẳng, Trường trung học chuyên nghiệp, Trường dạy nghề của tỉnh, Trường chính trị, Trường đào tạo cán bộ của tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trường năng khiếu, Trường trung học phổ thông;

- Trung tâm (cơ sở) làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, điều trị, chữa bệnh và dạy nghề cho các đối tượng xã hội (trẻ mồ côi, người tàn tật, người nhiệm chất độc hóa học, người cai nghiện ma túy, người tâm thần) do tỉnh quản lý;

- Hệ thống các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa của tỉnh, Bệnh viện đa khoa cấp huyện; hệ thống các Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm Y tế huyện, Phòng khám đa khoa khu vực. Riêng Trạm y tế xã ngân sách tỉnh đầu tư phần mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, phần đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới;

- Các công trình văn hóa thể thao cấp tỉnh, thư viện tỉnh, khu triển lãm, trung tâm huấn luyện thể thao của tỉnh;

- Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh;

- Các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khối tỉnh quản lý;

- Các dự án, công trình đặc thù xây dựng theo lệnh khẩn cấp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Các dự án, công trình thuộc khối nội chính, an ninh quốc phòng, lực lượng vũ trang thuộc các đơn vị do cấp trên quản lý, đóng trên địa bàn có sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh;

- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng các Khu kinh tế, khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.