Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4190/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 317/TTr-SNV ngày 24/6/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 662/STP-KSTTHC ngày 02/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4190/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Thi đua, Khen thưởng.

1

Công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2

Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Lĩnh vực: Thi đua, Khen thưởng.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

a) Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ:

- Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

+ Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thi viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ, trình Hội đồng Thi đua “ Khen thưởng tỉnh họp xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu kiểu mẫu.

Bước 4: Trả kết quả:

a) Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản đăng ký danh hiệu “xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”: 01 (bản chính).

- Tờ trình và biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị kèm theo danh sách: 01 (bản chính).

- Bản báo cáo thành tích của các đơn vị: 01 (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn thực hiện: Văn bản chưa quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

d) Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa, UBND cấp huyện; UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.

7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy công nhận danh hiệu

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;

- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định, số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

- Quyết định 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về việc ban hành Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014 - 2020.

 

n thủ tục hành chính: Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa.

Lĩnh vực: Thi đua, Khen thưởng.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận hồ :

a) Địa điểm tiếp nhận: Tại các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh.

b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ:

- Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

+ Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của các cá nhân, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh họp, bình xét, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” hằng năm.

Bước 4: Trả kết quả:

a) Địa điểm: Tại các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh.

b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản đăng ký danh hiệu “Công dân gương mẫu”: 01 (bản chính).

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh kèm theo danh sách: 01 (bản chính).

- Bản báo cáo thành tích của cá nhân: 01 (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn thực hiện: Văn bản chưa quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy công nhận danh hiệu.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;

- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

- Quyết định 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về việc ban hành Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014 - 2020.