- 1 Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quy trình, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
2. Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ gồm 5 đến 7 thành viên.
3. Tổ xét duyệt hồ sơ có nhiệm vụ xét duyệt, chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ vào tiêu chí ban hành, kèm theo Quyết định này, nội dung Đề án thành lập Văn phòng công chứng và các giấy tờ chứng minh hợp lệ kèm theo Đề án.
Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành Biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ. Điểm của từng hồ sơ là điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.
Trong quá trình xét duyệt và chấm điểm hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Tổ xét duyệt đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp tiến hành xác minh tính xác thực của hồ sơ.
4. Tổ xét duyệt hồ sơ báo cáo kết quả xét duyệt với Giám đốc Sở Tư pháp.
5. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ 60 điểm trở lên và không vi phạm các quy định của pháp luật về công chứng. Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau thì sẽ ưu tiên đề nghị xét chọn hồ sơ theo thứ tự sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm nội dung tiêu chí công chứng viên cao hơn;
b) Hồ sơ có số điểm nội dung tiêu chí nhân viên nghiệp vụ cao hơn;
c) Hồ sơ có số điểm tiêu chí về trụ sở làm việc cao hơn.
6. Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã cam kết trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng trước khi cấp giấy đăng ký hoạt động.
2. Trường hợp Văn phòng công chứng không thực hiện đúng các cam kết trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng thì đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định cho phép thành lập và cho phép thành lập đối với hồ sơ có số điểm liền kề (nếu có).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Tiêu chí | Nội dung cụ thể của từng tiêu chí | Điểm | ||||
Nhân sự (60 điểm) | Công chứng viên (36 điểm) | Số lượng | Có 2 công chứng viên (gọi tắt là CCV) hợp danh | 10 điểm, từ CCV thứ ba thêm mỗi CCV cộng 02 điểm, tối đa không quá 14 điểm | ||
Kinh nghiệm | Có thời gian hành nghề với tư cách là CCV từ 01 năm trở lên | 1,5đ/01 CCV, tối đa không quá 06 điểm | ||||
Có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng, chứng thực tại cơ quan quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực từ 03 năm trở lên | 1,5đ/01 CCV, tối đa không quá 06 điểm | |||||
Có thời gian công tác pháp luật sau khi đã có bằng cử nhân luật từ 10 năm trở lên | 01đ/01 CCV, tối đa không quá 04 điểm | |||||
Có thời gian làm công tác nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi được bổ nhiệm công chứng viên | 01đ/01 CCV, tối đa không quá 04 điểm | |||||
Khả năng quản trị của Trưởng Văn phòng công chứng (Có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh) | Đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị | 01 điểm | ||||
Đã từng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng | 01 điểm | |||||
Nhân viên nghiệp vụ công chứng 16 điểm) | Số lượng | Có 02 nhân viên | 02 điểm, từ nhân viên thứ ba thêm mỗi nhân viên cộng 01 điểm, tối đa không quá 04 điểm | |||
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm | Có bằng đại học chuyên ngành luật | 01 điểm/01 nhân viên, tối đa không quá 04 điểm | ||||
Có thời gian công tác pháp luật tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng đại học luật từ 05 năm trở lên | 0,5 điểm/01 nhân viên, tối đa không quá 02 điểm | |||||
Có thời gian làm công tác nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng từ 01 năm trở lên | 0,5 điểm/01 nhân viên, tối đa không quá 02 điểm | |||||
Có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng, chứng thực tại cơ quan quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực từ 02 năm trở lên | 0,5 điểm/01 nhân viên, tối đa không quá 02 điểm | |||||
Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng | 0,5 điểm/01 nhân viên, tối đa không quá 02 điểm | |||||
Nhân viên khác (08 điểm) | Kế toán | Có nhân viên làm công tác kế toán | 01 điểm | |||
Có trình độ đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán | 01 điểm | |||||
Công nghệ thông tin | Có nhân viên làm công tác công nghệ thông tin | 01 điểm | ||||
Có trình độ đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin | 01 điểm | |||||
Lưu trữ | Có nhân viên làm công tác lưu trữ | 01 điểm | ||||
Có trình độ đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành lưu trữ | 01 điểm | |||||
Cộng tác viên dịch thuật | Có cộng tác viên dịch thuật đủ tiêu chuẩn | 0,5 điểm/ngôn ngữ có cộng tác viên, tối đa không quá 02 điểm | ||||
| Địa điểm (06 điểm) | Đối với địa bàn cấp huyện được quy hoạch một tổ chức hành nghề công chứng thì địa điểm đặt trụ sở là vị trí trung tâm, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân yêu cầu công chứng, chứng thực. | Tối đa 04 điểm | |||
Đối với địa bàn cấp huyện được quy hoạch từ 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì tổ chức hành nghề công chứng đề nghị thành lập sau phải cách tổ chức hành nghề công chứng hiện có trước đó từ 03 km trở lên | Tối đa 02 điểm | |||||
Trụ sở làm việc (20 điểm) | Tính pháp lý, ổn định (04 điểm) | Trụ sở có hợp đồng thuê, mượn hợp pháp từ 03 năm đến 05 năm | Tối đa 02 điểm | |||
Trụ sở có hợp đồng thuê, mượn hợp pháp trên 05 năm | Tối đa 03 điểm | |||||
Trụ sở thuộc quyền sở hữu của công chứng viên hợp danh | Tối đa 04 điểm | |||||
Diện tích (04 điểm) | Từ 80 m2 đến 120 m2 | Tối đa 02 điểm | ||||
Từ trên 120 m2 đến 200 m2 | Tối đa 03 điểm | |||||
Trên 200 m2 | Tối đa 04 điểm | |||||
Tổ chức bố trí (06 điểm) | Bố trí đầy đủ nơi làm việc cho CCV và người lao động với diện tích theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp | Tối đa 02 điểm | ||||
Có nơi tiếp, phòng chờ dành cho người yêu cầu công chứng | Tối đa 01 điểm | |||||
Có khu vực lưu trữ hồ sơ công chứng đáp ứng các tiêu chuẩn về công tác lưu trữ theo quy định | Tối đa 01 điểm | |||||
Có địa điểm giữ xe đảm bảo thuận lợi, an ninh trật tự, an toàn giao thông | Tối đa 01 điểm | |||||
Có phương án phòng cháy, chữa cháy và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy | Tối đa 01 điểm | |||||
Cơ sở vật chất, trang thiết bị (10 điểm) | Có máy photocopy, máy vi tính, máy in, máy fax, máy điện thoại cố định | Tối đa 03 điểm | ||||
Có tủ đựng tài liệu, bàn ghế làm việc, tiếp khách, các trang thiết bị khác đảm bảo cho hoạt động | Tối đa 02 điểm | |||||
Dự kiến thiết kế trang web và kết nối internet | Tối đa 02 điểm | |||||
Sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng để kết nối với cơ sở dữ liệu về công chứng của Sở Tư pháp | Tối đa 03 điểm | |||||
Kế hoạch triển khai thực hiện (10 điểm) | Tiến độ thực hiện các dự kiến về tổ chức nhân sự và cơ sở vật chất để đưa Văn phòng công chứng đi vào hoạt động đảm bảo rõ ràng, khả thi | Tối đa 03 điểm | ||||
Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật | Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả | Tối đa 02 điểm | ||||
Quy định dịch vụ, thù lao công chứng | Tối đa 01 điểm | |||||
Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật | Quy định trách nhiệm, cách thức lập hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ, tài liệu công chứng quy định việc giao, nhận hồ sơ, tài liệu công chứng | Tối đa 01 điểm | ||||
Quy định quản lý, sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ (điện tử, sổ sách), hủy hồ sơ, tài liệu công chứng hết giá trị | Tối đa 01 điểm | |||||
Thể thức thông qua các quyết định của Văn phòng công chứng; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh | Tối đa 02 điểm | |||||
Những trường hợp không được tính điểm 1. Cùng một nhân sự, cùng một địa điểm dự kiến đặt trụ sở được nêu tại nhiều Đề án thành lập Văn phòng công chứng trong cùng một đợt tiếp nhận hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng 2. Nhân sự đã tham gia các hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, trừ trường hợp công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng và thư ký nghiệp vụ được bổ nhiệm công chứng viên nay tham gia thành lập Văn phòng công chứng. 3. Công chứng viên, thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động công chứng trong thời gian 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; đối với xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo là 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ./. | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 686/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 8 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 9 Luật Công chứng 2014
- 1 Quyết định 686/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7 Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022