- 1 Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đặc thù đối với các nghệ sĩ và nghệ nhân có nhiều cống hiến trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 5 Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 6 Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công huấn luyện, tập luyện thường xuyên và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2023/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định quy định một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách đãi ngộ, hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tập trung tập luyện, tập huấn và tham gia thi đấu tại các đội tuyển:
a) Đội tuyển tỉnh.
b) Đội tuyển Trẻ tỉnh.
c) Đội tuyển Năng khiếu tỉnh.
3. Nội dung và mức chi
a) Huấn luyện viên, vận động viên quy định tại
ĐVT: triệu đồng/người/tháng
TT | Tên Giải | Thành tích/mức/tháng | Thời gian hỗ trợ (tháng) | ||
HCV | HCB | HCĐ | |||
1 | Đại hội Thể thao Châu Á | 8 | 6 | 4 | 48 |
2 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á | 6 | 4 | 2 | 24 |
3 | Đại hội Thể thao toàn quốc | 2 | 1,5 | 1 | 48 |
4 | Giải Vô địch Thế giới từng môn |
|
|
|
|
4.1 | Nhóm I | 14 | 9 | 6 | 12 |
4.2 | Nhóm II | 6 | 3 | 2,5 | 12 |
4.3 | Nhóm III | 4 | 2 | 1,5 | 12 |
5 | Giải Vô địch Châu Á từng môn |
|
|
|
|
5.1 | Nhóm I | 6 | 3 | 2,5 | 12 |
5.2 | Nhóm II | 4 | 2 | 1,5 | 12 |
5.3 | Nhóm III | 3 | 2 | 1 | 12 |
6 | Giải Vô địch Đông Nam Á từng môn |
|
|
|
|
6.1 | Nhóm I | 4 | 2 | 1 | 12 |
6.2 | Nhóm II | 3 | 2 | 1 | 12 |
6.3 | Nhóm III | 1,5 | 1 | 0,8 | 12 |
7 | Giải Vô địch quốc gia | 1 | 0,8 | 0,6 | 12 |
b) Vận động viên quy định tại
12 tháng, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Vận động viên Kiện tướng: | 2.000.000 đồng/tháng/người. |
Vận động viên Cấp 1: | 1.000.000 đồng/tháng/người. |
c) Huấn luyện viên, vận động viên lập nhiều thành tích thì chỉ được hưởng một mức đãi ngộ cao nhất theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 Quyết định này. Thành tích của năm trước được bắt đầu tính hưởng từ tháng 01 năm sau. Trong thời gian hưởng chế độ đãi ngộ, nếu huấn luyện viên, vận động viên đạt thêm nhiều thành tích mới thì sẽ được xét duyệt hưởng chế độ đãi ngộ với thành tích cao nhất. Trường hợp khi huấn luyện viên, vận động viên hết thời gian hưởng chế độ đãi ngộ cao nhất nếu còn thời gian được hưởng chế độ đãi ngộ cho việc đạt thành tích tại các giải khác, thì huấn luyện viên, vận động viên tiếp tục được hưởng chế độ đối với giải khác theo nguyên tắc chọn thành tích cao nhất như trên.
d) Huấn luyện viên, vận động viên không còn phục vụ cho ngành thể thao tỉnh Bình Định sẽ thôi hưởng chính sách đãi ngộ và hỗ trợ theo quy định tại
đ) Mức đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên sau khi lập thành tích xuất sắc tại Đại hội Thể thao, giải thể thao trong hệ thống thi đấu quốc gia, khu vực, châu lục, thế giới theo
g) Đối với thi đấu nội dung từ 02 người trở lên, môn thi đấu tập thể thì mỗi huấn luyện viên, vận động viên được hưởng 50% mức hưởng của nội dung cá nhân. Số lượng vận động viên được tính theo quy định điều lệ giải và quyết định của cấp có thẩm quyền cử tham gia thi đấu.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế quy định tại Quyết định này được bảo đảm chi từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
5. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đã đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế trong năm 2023 trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn được hưởng chế độ đãi ngộ quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định tại các đơn vị, địa phương; thường xuyên báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định, kịp thời đề xuất để tháo gỡ những khó khăn hoặc sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hoá và Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đặc thù đối với các nghệ sĩ và nghệ nhân có nhiều cống hiến trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 5 Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 6 Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công huấn luyện, tập luyện thường xuyên và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định