ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM CHĂM SÓC TRẺ EM KHUYẾT TẬT BẮC GIANG TRÊN CƠ SỞ LÀNG TRẺ EM KHUYẾT TẬT BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Quyết định số 239/2006/QĐ-TTg ngày 24/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2006 - 2010; Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh về việc trợ giúp người tàn tật tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2009-2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 22 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Chăm sóc Trẻ em khuyết tật Bắc Giang trên cơ sở Làng Trẻ em khuyết tật Bắc Giang.
1. Vị trí, chức năng của Trung tâm:
a) Trung tâm là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật;
b) Trung tâm có chức năng chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy văn hóa và dạy nghề cho Trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm:
a) Tổ chức nhận nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho một số Trẻ em bị tật nguyền có thể phục hồi; Trẻ em bị dị tật bởi hậu quả nhiễm chất độc hóa học do chiến tranh để lại thuộc các gia đình gặp nhiều khó khăn;
b) Tổ chức bồi dưỡng và giáo dục nhân cách, giáo dục văn hóa, nâng cao kiến thức, hướng nghiệp; dạy văn hóa, dạy nghề phù hợp cho Trẻ em khuyết tật;
c) Làm công tác tư vấn cho cộng đồng và các gia đình có Trẻ em khuyết tật biết cách chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho Trẻ em khuyết tật tại gia đình;
d) Vận động, thuyết phục và kêu gọi sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho Trẻ em khuyết tật.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm:
1. Cơ cấu tổ chức, gồm:
a) Lãnh đạo Trung tâm: Có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc hưởng phụ cấp chức vụ hệ số 0,6/tháng; Phó Giám đốc hưởng phụ cấp hệ số 0,4 /tháng.
b) Các phòng chuyên môn trực thuộc: Có 03 phòng, gồm:
- Phòng Hành chính - Quản trị;
- Phòng Y tế - Phục hồi chức năng;
- Phòng Giáo dục - Dạy nghề.
2. Biên chế của Trung tâm: Là biên chế sự nghiệp, do UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế HCSN của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biên chế năm 2009 là 21 chỉ tiêu; trong đó đã giao 07 chỉ tiêu và chuyển 14 chỉ tiêu hợp đồng lao động đặc thù (Sở Tài chính đã cấp kinh phí) thành chỉ tiêu biên chế sự nghiệp. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính xem xét, quyết định tuyển dụng theo chế độ hợp đồng dài hạn đối với những người đang hợp đồng lao động đặc thù tại Làng Trẻ em khuyết tật (cũ) nếu có đủ tiêu chuẩn tuyển dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao Công an tỉnh thu hồi con dấu của Làng Trẻ em khuyết tật (cũ) theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trung tâm Chăm sóc Trẻ em khuyết tật Bắc Giang, Làng Trẻ em khuyết tật (cũ) và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyêt định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục giai đoạn 2017–2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2008/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ngăn ngừa, giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 5 Quyết định 239/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2008/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ngăn ngừa, giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục giai đoạn 2017–2020 do tỉnh An Giang ban hành