ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/2006/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 03 năm 2006 |
GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ÐÃI ÐẦU TƯ (BỔ SUNG)
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20.5.1998;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NÐ-CP ngày 8.7.1999; Nghị định số 35/2002/NÐ-CP ngày 29.03.2002 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khuyến khích đầu tư trong nuớc; Nghị định số 149/2005/NÐ-CP ngày 08.12.2005 quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định 164/2003/NÐ-CP ngày 22.12.2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Ðầu tư tại tờ trình số 162/KH-ÐKKH ngày 13/3/2006,
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ÐÃI ÐẦU TƯ BỔ SUNG CHO:
- Công ty cổ phẩn Nông Sản Bắc Ninh.
- Trụ sở chính: Ðường Lý Thái Tổ, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 21.03.000084 do Phòng Ðăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Ðầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 23.12.2004.
1. Thực hiện đầu tư mở rộng sản xuất Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản.
- Dự án khởi công tháng 11 năm 2005, dự kiến hoàn thành đưa vào hoạt động tháng 12 năm 2006.
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 25.342 triệu đồng.
- Lĩnh Vực đầu tư: Sản xuất thức an chan nuôi.
- Ðịa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Khắc Niệm, huyện Tiên Du- tỉnh Bắc Ninh.
- Dự án sử dụng lao động bình quân trong năm: 66 người.
- Ðã được Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 1018/GCNUÐÐT-BN ngày 15/6/2005.
2. Các ưu đãi được hưởng.
2.1. Ðược miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị để tạo thành tài sản cố định của doanh nghiệp (có danh mục kèm theo) (theo Mục a, Khoản 6, Ðiều 16, Nghị định số 149/2005/NÐ-CP ngày 8.12.2005 quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu).
2.2. Ðược hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số 164/2003/NÐ-CP ngày 22.12.2003 của Chính phủ.
3. Công ty Cổ phần Nông Sản Bắc Ninh được hưởng ưu đãi nêu tại Mục 2 là do thực hiện dự án đầu tư mở rộng sản xuất Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản, đáp ứng điều kiện ưu đãi tại Ðiểm c, Khoản 2, Ðiều 33 Nghị định số 164/2003/NÐ-CP ngày 22.12.2003, điểm 12, Mục IV, danh mục A ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NÐ-CP ngày 22.12.2003; Ðiểm 32, Phần II, Phụ lục I Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư và khuyến khích đầu tư ban hành theo Nghị định số 149/2005/NÐ-CP ngày 8.12.2005 của Chính phủ.
4. Công ty Cổ phần Nông sản Bắc Ninh có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định của Nhà nuớc trong huởng ưu đãi đầu tư và sản xuất, kinh doanh.
Sở Kế hoạch và Ðầu tư chịu trách nhiệm cùng với các ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện ưu đãi đầu tư của Công ty Cổ phần Nông sản Bắc Ninh theo đúng quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 38/NQ-HĐND về xử lý ưu đãi đầu tư của tỉnh vượt quy định của Chính phủ đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư từ ngày 31 tháng 12 năm 2005 trở về trước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3 Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4 Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 6 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998