ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4202/2004/QĐ-UBND | Tân An, ngày 18 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về Quy chế quản lý đầu tư xây dụng cơ bản;
Căn cứ Thông tư số 05/2002/TT-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị;
Xét Tờ trình số 667/TT-SXD ngày 29/9/2004 của Sở Xây dựng về việc đề nghị ban hành bộ đơn giá các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bộ đơn giá các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Long An, gồm 3 tập như sau:
Tập 1 : Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải (gồm 7 chương),
Tập 2: Sản xuất và duy trì cây xanh đô thị (gồm 4 chương),
Tập 3: Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (gồm 10 chương).
Đơn giá các dịch vụ công ích đô thị này là cơ sở lập kế.hoạch, lập dự toán và thanh quyết toán các công tác dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Căn cứ bộ đơn giá các dịch vụ công ích đô thí tại điều 1, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
Khi giá cả thị trường vật tư có liên quan đến bộ đơn giá các dịch vụ công ích đô thị nói trên có biến động, Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành chức năng liên quan tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh quyết định ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá cho phù họp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004.
Những quy định về đơn giá các dịch vụ công ích đô thị trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc sở Kế hoạch Và Đầu tư, Chủ tịch UBND Các huyện, thị xã, Giám đốc các doanh nghiệp hoạt động công ích trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2013 Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đô thị tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 9 Thông tư 05/2002/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 11 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 1 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đô thị tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2013 Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam