Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 421/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 15 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢN LÝ THỦY LỢI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (WB6-GIAI ĐOẠN I)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ODA;

Căn cứ Công văn số 3622/BNN-HTQT ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuẩn bị dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

Xét nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I);

Xét đề nghị của Công ty Cấp thoát nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang tại Tờ trình số 04/TTr-BQL ngày 24 tháng 01 năm 2011 về việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I) và Tờ trình số 53/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 02 năm 2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I) với các nội dung như sau:

1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng công trình Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I).

2. Chủ đầu tư: Công ty Cấp thoát nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Thương mại Hân Minh.

4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Nguyễn Xuân Trường.

5. Mục tiêu đầu tư:

Thực hiện đầu tư dự án hợp phần cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh nông thôn nhằm phục vụ cho khoảng 36.400 người dân nông thôn tỉnh Kiên Giang có nước sạch vào năm 2020. Góp phần nâng tỷ lệ hộ dân nông thôn toàn tỉnh được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế từ 9,37% cuối năm 2009 lên 11,1% vào năm 2012. Ngoài ra còn cải thiện môi trường sống cho nhân dân trong khu vực dự án.

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

Đầu tư xây dựng mới 07 trạm cấp nước và nâng cấp mở rộng 02 trạm cấp nước.

7. Địa điểm xây dựng: huyện An Minh (xã Đông Hưng; xã Thuận Hòa-xã Tân Thạnh), huyện Hòn Đất (xã Mỹ Thuận; xã Mỹ Thái), huyện Tân Hiệp (xã Thạnh Đông B; ấp Đông An-thị trấn Tân Hiệp), huyện Giồng Riềng (Đường Xuồng-xã Long Thạnh và Rạch Chanh-thị trấn Giồng Riềng), huyện Châu Thành (Minh Hòa 1-xã Minh Hòa), tỉnh Kiên Giang.

8. Diện tích sử dụng đất: 17.709 m2/07 trạm.

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

9.1. Các trạm xây dựng mới:

9.1.1. Trạm cấp nước sử dụng nước ngầm: công suất 50m3/h.

* Gồm 02 trạm: Trạm cấp nước liên xã Thuận Hòa, Tân Thạnh - huyện An Minh; trạm cấp nước Đường Xuồng - xã Long Thạnh - huyện Giồng Riềng.

* Mỗi trạm bao gồm các hạng mục công trình sau:

- Giếng khoan và bơm giếng;

- Cụm xử lý công suất 50m3/h;

- Bể chứa nước sạch đổ bê tông cốt thép tại chỗ, được gia cố móng bằng cừ tràm;

- Trạm bơm cấp II, nhà hóa chất, phòng điều khiển: kết cấu tường gạch mái tôn, móng cột bằng bê tông cốt thép, gia cố móng bằng cừ tràm. Lắp đặt các thiết bị (máy bơm, máy châm Clo...) và phụ tùng kèm theo;

- Đài nước 150m3: trạm cấp nước Đường Xuồng - Long Thạnh;

- Nhà quản lý, nhà kho, bếp; san nền, láng nền; cổng, hàng rào;

- Hệ thống điện, đường ống kỹ thuật trong nhà máy nước;

- Mạng lưới phân phối;

- Cấp nước hộ gia đình: đấu nối cho các hộ dân vào mạng lưới cấp nước khi trạm cấp nước hoàn thành và đưa vào sử dụng.

9.1.2. Trạm cấp nước sử dụng nước mặt: công suất 50m3/h.

* Gồm 3 trạm:

- Trạm cấp nước xã Mỹ Thuận - huyện Hòn Đất;

- Trạm cấp nước xã Thạnh Đông B - huyện Tân Hiệp;

- Trạm cấp nước Rạch Chanh - thị trấn Giồng Riềng - huyện Giồng Riềng.

* Mỗi trạm bao gồm các hạng mục công trình sau:

- Công trình thu - trạm bơm cấp I:

+ Công trình thu: đóng trụ bê tông cốt thép đá 1x2 M250, kích thước 200x200 trong lòng kênh (sông, hồ chứa), thanh giằng bằng bê tông cốt thép, xây dựng cầu công tác ra công trình thu;

+ Riêng công trình thu - trạm bơm cấp I của trạm cấp nước Rạch Chanh lắp đặt hố thu bằng inox ngoài sông, dẫn nước bằng ống PVC Ø300;

+ Lắp đặt 02 bơm nước thô (dạng bơm nước thải).

- Hồ chứa: trạm cấp nước xã Mỹ Thuận - huyện Hòn Đất;

- Cụm xử lý:

+ 02 trạm cấp nước xã Mỹ Thuận và Trạm cấp nước xã Thạnh Đông B sử dụng công nghệ lắng trong có lớp cặn lơ lửng và lọc nhanh. Bao gồm: bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng, bể lọc nhanh;

+ Riêng trạm cấp nước Rạch Chanh sử dụng công nghệ lắng ngang, lọc nhanh. Bao gồm: bể lắng sơ bộ, bể lắng ngang, bể lọc.

- Bể chứa nước sạch: đổ bê tông cốt thép tại chỗ, móng gia cố cừ tràm;

- Trạm bơm cấp II, nhà hóa chất, phòng điều khiển: kết cấu tường gạch mái tôn. Lắp đặt các thiết bị (máy bơm, máy châm Clo, thiết bị hòa trộn phèn...) và phụ tùng kèm theo;

- Đài nước: hình nấm, dung tích 50m3;

- Nhà quản lý, kho, bếp; san nền, láng nền; cổng, hàng rào;

- Hệ thống điện; đường ống kỹ thuật trong nhà máy nước;

- Mạng lưới phân phối;

- Cấp nước hộ gia đình: đấu nối cho các hộ dân vào mạng lưới cấp nước khi trạm cấp nước hoàn thành và đưa vào sử dụng.

9.1.3. Trạm cấp nước xã Mỹ Thái - huyện Hòn Đất sử dụng nước mặt: công suất 30m3/h.

- Công trình thu: đóng trụ bê tông cốt thép đá 1x2 M250, kích thước 200x200 trong lòng hồ sơ lắng, thanh giằng bằng bê tông cốt thép, xung quanh bao bằng lưới B40;

- Hồ sơ lắng: kích thước đáy 19m x 14m, thành và đáy hồ ốp đá hộc.

- Cụm xử lý: sử dụng công nghệ lắng trong có cặn lơ lửng và lọc nhanh, bao gồm: bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng; bể lọc nhanh;

- Bể chứa nước sạch: dung tích 130m3;

- Trạm bơm cấp II, nhà hóa chất, nhà quản lý;

- Đài nước: kết cấu bê tông cốt thép, dạng hình nấm, dung tích 40m3;

- Nhà kho, bếp; san nền, láng nền; cổng hàng rào; hệ thống điện;

- Đường ống kỹ thuật trong trạm; mạng lưới đường ống phân phối;

- Cấp nước hộ gia đình: đấu nối cho các hộ dân vào mạng lưới cấp nước khi trạm cấp nước hoàn thành và đưa vào sử dụng.

9.1.4. Trạm cấp nước xã Đông Hưng - huyện An Minh: sử dụng nước mặt công suất 30m3/h. Bao gồm các hạng mục công trình:

- Công trình thu: đóng trụ bê tông cốt thép trong lòng hồ sơ lắng, thanh giằng bằng bê tông cốt thép, xung quanh bao bằng lưới B40; lắp đặt máy bơm.

- Cụm xử lý gồm: bể oxy hóa, bể lắng ngang, bể lọc nhanh;

- Bể chứa nước sạch: dung tích 500m3; bê tông cốt thép đổ tại chỗ;

- Trạm bơm cấp II - nhà hóa chất: kết cấu tường gạch mái tôn. Lắp đặt các thiết bị: bơm cấp 2, thùng hòa phèn, thùng hòa Clo;

- Đài nước: dạng nấm, dung tích 50m3; kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Chiều cao đến đáy đài: +12,6m;

- Nhà kho, bếp, nhà quản lý; san nền, láng nền; cổng hàng rào; hệ thống điện;

- Đường ống kỹ thuật trong trạm; mạng lưới đường ống phân phối;

- Cấp nước hộ gia đình: đấu nối cho các hộ dân vào mạng lưới cấp nước khi trạm cấp nước hoàn thành và đưa vào sử dụng.

9.2. Công trình nâng cấp, mở rộng (02 công trình):

9.2.1. Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước Minh Hòa 1 - xã Minh Hòa - huyện Châu Thành:

- Khoan thêm 01 giếng mới sâu 180 mét. Lắp đặt kết cấu giếng: ống chống, ống lọc... Lắp đặt bơm giếng tại độ sâu 25 mét;

- Lắp đặt mới cụm xử lý công suất 30m3/h;

- Xây dựng mới bể chứa 200m3;

- Xây dựng mới trạm bơm cấp II- nhà hóa chất;

- Cải tạo nhà quản lý; xây dựng cổng hàng rào; san nền, thoát nước; đường ống công nghệ; mạng lưới phân phối;

- Cấp nước hộ gia đình: lắp đặt đồng hồ cho các hộ chưa có khi dự án nâng cấp mở rộng tuyến ống trạm cấp nước Minh Hòa I hoàn thành.

9.2.2. Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước ấp Đông An - thị trấn Tân Hiệp - huyện Tân Hiệp:

- Công trình thu - trạm bơm cấp I: vật liệu: inox hình và inox tấm;

- Cải tạo bể lắng đứng bằng bê tông;

- Cải tạo bể chứa 60m3 thành bể lắng cấp 2;

- Xây dựng cụm lọc inox mới công suất 20m3/h;

- Cải tạo cụm lọc thép cũ công suất 20m3/h;

- Xây dựng bể chứa nước sạch 300m3;

- Cải tạo nhà trạm bơm cấp II - hóa chất;

- Xây dựng nhà quản lý; xây dựng cổng tường rào; đường ống công nghệ: ống nhựa PVC, được chôn sâu trung bình 0,8m;

- Sân nền - thoát nước; mạng lưới phân phối;

- Cấp nước hộ gia đình: lắp đặt đồng hồ cho các hộ chưa có khi dự án nâng cấp mở rộng tuyến ống trạm cấp nước Đông An hoàn thành.

10. Loại, cấp công trình: công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp IV.

11. Tổng mức đầu tư: 100.364.677.301 đồng.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng sau thuế: 72.007.348.540 đồng;

- Chi phí thiết bị: 7.848.098.931 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 1.615.668.519 đồng;

- Chi phí khác: 3.300.527.256 đồng

(Trong đó lệ phí thẩm định dự án: (100.364.677.301)đ/1,1 x 0,0136% = 12.409.000 đồng);

- Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng: 7.464.359.277 đồng

(Trong đó chi phí lập dự án đầu tư (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) là: (72.007.348.540 + 7.848.098.931)đ/1,1 x 0,349% = 253.359.000 đồng);

- Chi phí bồi hoàn diện tích xây dựng trạm: 1.277.096.240 đồng;

- Chi phí bồi hoàn tuyến ống vướng nhà dân: 3.055.285.000 đồng;

- Dự phòng phí: 3.796.293.539 đồng.

12. Nguồn vốn đầu tư, bao gồm:

- Vay Ngân hàng Thế giới (WB): 79.855.447.471 đồng;

- Vốn ngân sách trung ương: 13.304.583.065 đồng;

- Vốn ngân sách địa phương: 4.149.361.765 đồng;

- Vốn đóng góp của cộng đồng: 3.055.285.000 đồng.

13. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý.

14. Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2011 - 2013.

15. Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu theo quy định hiện hành.

Điều 2. Chủ đầu tư (Công ty Cấp thoát nước và Vệ sinh môi trường nông thôn) có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công ty Cấp thoát nước và Vệ sinh môi trường nông thôn và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn