BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 422/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 528.2015/QĐ-VPCNCL ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) về việc công nhận Khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Trị phù hợp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 (số hiệu VILAS 589);
Xét đề nghị của Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Trị tại công văn số 837/CV-YTDP ngày 14 tháng 10 năm 2015 về việc xin gia hạn chỉ định tổ chức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu kèm theo hồ sơ bổ sung ngày 25 tháng 01 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Trị thực hiện kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Trị có trách nhiệm thực hiện theo các nội dung sau:
1. Phạm vi, chủng loại hàng hóa được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu nêu tại Phụ lục 1 kèm theo.
2. Trình tự, thủ tục, phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện theo Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
3. Định kỳ hàng quý báo cáo (bằng văn bản và qua thư điện tử) kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo.
4. Chịu sự kiểm tra năng lực chuyên môn theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất của Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành 03 năm kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Trị và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHẠM VI, CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA ĐƯỢC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 422/QĐ-BCT, ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Bộ Công Thương)
1. Các loại nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến, sản phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột và sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Các loại nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến, sản phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột và sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo không phải qua kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu nhưng có thông tin cảnh báo nguy cơ về gây mất an toàn, dịch bệnh, gây hại sức khỏe và tính mạng con người hoặc được Bộ Công Thương yêu cầu bằng văn bản trong những trường hợp sau:
a) Mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
b) Trong túi ngoại giao, túi lãnh sự;
c) Quá cảnh, chuyển khẩu;
d) Gửi kho ngoại quan;
đ) Là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu;
e) Mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm.
3. Các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ giao Bộ Công Thương tổ chức thực hiện.
Tên đơn vị kiểm tra |
QUÝ…… NĂM …………
(Bản file mềm gửi về: thangngm@moit.gov.vn)
Tổng số lô đăng ký nhập khẩu: ………
- Số lô đạt yêu cầu nhập khẩu: ……… + Kiểm tra chặt:……… + Kiểm tra thông thường:……… + Kiểm tra giảm:……… + Kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ:……… | - Số lô không đạt yêu cầu nhập khẩu: ……….. + Kiểm tra chặt:……… + Kiểm tra thông thường:……… + Kiểm tra giảm:……… + Kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ:……… |
I. Số Iô đạt yêu cầu nhập khẩu
TT | Tên đơn vị nhập khẩu | Địa chỉ | Số, ngày tháng vận đơn | Loại thực phẩm nhập khẩu | Đơn vị | Số lượng | Giá trị hàng hóa theo hợp đồng | Nơi làm thủ tục nhập khẩu (cửa khẩu, cảng...) | Loại tiền tệ | Nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng | Hình thức kiểm tra | Ghi chú |
Tháng .... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Số lô không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT | Tên đơn vị nhập khẩu | Địa chỉ | Số, ngày tháng vận đơn | Loại thực phẩm nhập khẩu | Đơn vị | Số lượng | Giá trị hàng hóa theo hợp đồng | Nơi làm thủ tục nhập khẩu (cửa khẩu, cảng...) | Loại tiền tệ | Nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng | Hình thức kiểm tra | Lý do không đạt yêu cầu nhập khẩu |
Tháng .... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 160/KH-BCĐTƯVSATTP triển khai công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm năm 2017 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành
- 2 Quyết định 805/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính tại được ban hành tại Thông tư 52/2015/TT-BYT quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 3 Quyết định 292/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 4 Quyết định 14366/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 5 Quyết định 14433/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 6 Quyết định 13659/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 7 Thông tư 28/2013/TT-BCT quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- 8 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 9 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 10 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 1 Quyết định 292/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 2 Quyết định 13659/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 3 Quyết định 14366/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 4 Quyết định 14433/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 5 Quyết định 805/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính tại được ban hành tại Thông tư 52/2015/TT-BYT quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 6 Kế hoạch 160/KH-BCĐTƯVSATTP triển khai công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm năm 2017 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành