- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Luật Thanh niên 2020
- 4 Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 7 Công văn 439/BNV-CTTN về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 10 Luật Lâm nghiệp 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Văn bản số 439/BNV-CTTN ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Quan điểm
a) Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 được xây dựng triển khai thực hiện trên cơ sở quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và kế thừa những thành tựu đã đạt được, tiếp thu những kinh nghiệm, bài học thành công trong thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2016-2020 để tổ chức thực hiện phù hợp với thực tiễn phát triển của tỉnh.
b) Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 -2025 thực hiện trên cơ sở Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021- 2030; là bộ phận cấu thành quan trọng của các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, là cơ sở để các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của từng ngành và địa phương.
c) Xác định thanh niên là lực lượng quan trọng xung kích, đi đầu trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
d) Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện, môi trường và bảo đảm nguồn lực để phát triển thanh niên.
2. Nguyên tắc
a) Bảo đảm sự thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức Đảng và trách nhiệm quản lý nhà nước về thanh niên của Chính phủ, các Bộ, ngành, chính quyền các cấp và tính đặc thù vùng dân tộc, tôn giáo.
b) Chính sách, pháp luật về thanh niên, bảo đảm phù hợp với hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nước, gắn với trách nhiệm cụ thể của từng cấp, từng ngành và cụ thể hóa trách nhiệm cá nhân trong tổ chức thực hiện Chương trình.
c) Phát huy vai trò và sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội, nghề nghiệp; tổ chức kinh tế và các đoàn thể quần chúng Nhân dân; cơ sở giáo dục, gia đình, xã hội và của thanh niên.
d) Nguồn lực thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh từ ngân sách nhà nước và được huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ, từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2025, thanh niên tỉnh Lâm Đồng cơ bản phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có đạo đức cách mạng, ý thức công dân và lý tưởng xã hội chủ nghĩa; có trình độ học vấn, nghề nghiệp, việc làm; có văn hóa, sức khỏe, kỹ năng sống và ý chí vươn lên; xung kích, sáng tạo làm chủ khoa học, công nghệ tiên tiến; hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Phát huy hơn nữa vai trò, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tiến tới hình thành thế hệ thanh niên ưu tú trên mọi lĩnh vực, kế tục truyền thống và sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, của quê hương; phấn đấu vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý
a) 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 90% thanh niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
c) Duy trì tổ chức đối thoại với thanh niên hàng năm theo quy định.
d) Có từ 80% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
2.2. Mục tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng
a) 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
b) Có ít nhất 70% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
c) Trên 90% thanh niên là cán bộ, công chức trẻ các cấp được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý nhà nước.
d) Có trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
đ) Phấn đấu tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
2.3. Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao
a) Có 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp và trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
b) Có 10% số ý tưởng, dự án, công trình khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
c) Phấn đấu trên 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Phấn đấu giai đoạn 2021-2025 tạo việc làm mới từ 32.000 đến 40.000 thanh niên.
d) Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%.
đ) Có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, thanh niên nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
2.4. Mục tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
a) Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; trong đó, tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 100%.
b) Trên 70% thanh niên được tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục tại địa bàn nơi cư trú; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
c) 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
2.5. Mục tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
a) Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
b) Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số như: máy vi tính, máy tính, máy tính bảng và các ứng dụng di động phổ biến.
2.6. Mục tiêu 6: Phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
a) Có 100% thanh niên trong độ tuổi theo quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
b) Có 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội Sinh viên và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
c) Có từ 15-20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; từ 8-10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
(Có bảng phụ lục chi tiết cụ thể kèm theo)
1. Về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp
a) Phổ biến, quán triệt chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên đến các cấp, các ngành, bảo đảm thống nhất về nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị trong việc chăm lo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện thanh niên.
b) Giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật, trách nhiệm của thanh niên đối với bản thân, gia đình và xã hội. Kết hợp chặt chẽ giáo dục pháp luật với giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; lịch sử, truyền thống và ý thức tự tôn dân tộc; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, đoàn thể nhân dân; phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên trong thực hiện các mục tiêu phát triển thanh niên.
2. Về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Thanh niên năm 2020, Nghị quyết, Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 và các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, nhà nước về thanh niên.
b) Đổi mới nội dung, hình thức phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện địa bàn; trong đó, chú trọng nhóm thanh niên yếu thế, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Đẩy mạnh truyền thông về sự cần thiết và nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức khỏe của thanh niên; chú trọng đào tạo, nâng cao kỹ năng tư vấn, truyền thông cho đội ngũ cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu, bia và các chất kích thích khác, đặc biệt là ma túy học đường; dự phòng bệnh không lây nhiễm; phòng ngừa vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội trong thanh niên. Khai thác mạng xã hội, ứng dụng công nghệ số trong việc đào tạo, bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho thanh thiếu nhi.
d) Đa dạng hóa các hình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân văn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích thanh niên tham gia hoạt động và sáng tạo trong văn hóa, thể dục thể thao; gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
đ) Phát triển mạng xã hội có định hướng tích cực, lành mạnh, đáp ứng nhu cầu của thanh niên trên không gian mạng; định hướng khai thác công nghệ thông tin, mạng xã hội vào học tập, lao động, công tác; có chế tài xử lý các hoạt động, dịch vụ, trò chơi trực tuyến thiếu lành mạnh, bạo lực gây tác động xấu đến thanh niên và xã hội.
e) Tổ chức tốt các hoạt động rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao để thu hút đông đảo thanh niên vào hoạt động; quan tâm đến các đối tượng thanh niên yếu thế ở vùng sâu, vùng xa và các vùng đặc biệt khó khăn.
3. Về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về thanh niên
a) Rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền các chính sách pháp luật về thanh niên trên cơ sở Luật Thanh niên năm 2020 và các quy định của pháp luật.
b) Huy động tối đa các nguồn lực nhằm phát triển thanh niên. Chú trọng các chính sách hỗ trợ nhóm thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách nhằm phát hiện, thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng sinh viên thủ khoa, tài năng trẻ trong nước, tài năng đang học tập công tác, sinh sống ở nước ngoài về tham gia xây dựng và phát triển địa phương, đất nước.
d) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách thu hút thanh niên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, thanh niên tình nguyện đến công tác tại khu kinh tế - quốc phòng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Về cung cấp dịch vụ, hoạt động hỗ trợ thanh niên
a) Đổi mới hình thức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thanh niên học tập, sáng tạo, nghiên cứu khoa học; thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; xây dựng các Kế hoạch đào tạo ngoại ngữ trên mạng Internet nhằm tạo điều kiện để thanh niên là học sinh ở các vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số được tiếp cận, học tập miễn phí.
b) Triển khai cơ chế hợp tác giữa các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở nghiên cứu với các tổ chức kinh tế; hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động theo hướng hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động trong ngắn hạn và dài hạn; tổ chức các cuộc thi tay nghề, sáng kiến cho thanh niên.
c) Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của mạng lưới cung cấp dịch vụ về việc làm và khởi nghiệp; định hướng và hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp; chăm sóc sức khỏe; tư vấn và trợ giúp pháp lý cho thanh niên;
d) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý cho thanh niên; đầu tư, xây dựng các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao, công trình phúc lợi xã hội cho thanh niên; trong đó, chú trọng đối tượng thanh niên di cư, thanh niên công nhân tại các khu, cụm công nghiệp.
đ) Đảm bảo quyền tiếp cận thông tin có định hướng cho thanh niên; đồng thời phổ biến, nâng cao nhận thức và bảo vệ sự an toàn của thanh niên trên không gian mạng.
5. Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế
a) Tăng cường các hoạt động tuyên truyền về hợp tác, hội nhập quốc tế cho thanh niên, tổ chức các hoạt động, giao lưu quốc tế về thanh niên.
b) Nâng cao nhận thức của thanh niên về chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả.
c) Khai thác, phát huy hiệu quả sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế để thực hiện chương trình.
a) Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cấp chính quyền, các tổ chức kinh tế, xã hội, lực lượng vũ trang trong công tác giáo dục, bồi dưỡng, phát huy vai trò của thanh niên, đẩy mạnh xã hội hóa công tác thanh niên.
b) Tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp đối với việc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên. Phát huy tính tích cực, chủ động của thanh niên trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội; đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên các cấp.
c) Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên bảo đảm về số lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển toàn diện thanh niên trong giai đoạn mới; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ, giải pháp thực hiện. Thực hiện thống kê, chế độ báo cáo theo quy định.
d) Tăng cường năng lực chủ động cho thanh niên để tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát, phản biện chính sách, pháp luật về thanh niên; nâng cao vai trò và sự đóng góp của nữ thanh niên. Phát huy vai trò xung kích, sáng tạo của thanh niên đóng góp vào việc bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội và các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội.
7. Về hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện.
b) Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên; nâng cao chất lượng dự báo xu hướng phát triển thanh niên trong từng giai đoạn cụ thể, làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện và hoạch định chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
c) Có hình thức tuyên dương, nhân rộng và giới thiệu gương thanh thiếu nhi tiêu biểu trong phong trào thi đua yêu nước; cuộc vận động học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
1. Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 có trách nhiệm:
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức quán triệt nội dung Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021- 2025 trong cơ quan, đơn vị tạo sự thống nhất cả về ý chí và hành động trong việc triển khai thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các sở, ngành, địa phương, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện và tiến hành sơ, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Xây dựng lồng ghép các chỉ tiêu và các giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 vào các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của ngành, lĩnh vực và địa phương để thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
- Lập kế hoạch lộ trình từng năm và điều kiện cụ thể để thực hiện Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo, UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo có nhiệm vụ theo dõi và đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình. Tham mưu giúp Ban chỉ đạo, UBND tỉnh việc hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện sơ kết Chương trình. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho thanh niên là công chức, viên chức.
4. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa cơ quan, đơn vị, phương liên quan thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan trong thực hiện công tác dạy nghề, dịch vụ tư vấn về lao động, việc làm giúp thanh niên định hướng nghề nghiệp, nâng cao tay nghề, tiếp cận thị trường lao động, tìm việc làm phù hợp và giải quyết việc làm cho thanh niên; thực hiện quản lý, giáo dục người nghiện ma túy, gái mại dâm và công tác phòng chống tệ nạn xã hội. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên, phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong thanh niên.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Đẩy mạnh hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường; phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật, kỹ năng sống, phòng chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên; triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tuyên truyền, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất, nông nghiệp cho thanh niên, đặc biệt là thanh niên đồng bào DTTS; hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
8. Sở Y tế: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên, tuyên truyền phòng tránh hôn nhân cận huyết thống, tác hại của rượu, bia, thuốc lá, tư vấn dinh dưỡng nâng cao thể lực cho thanh niên. Thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thể dục thể thao của tỉnh; chiến lược phát triển bóng đá; đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021- 2030. Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa... cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong du lịch... đối với thanh niên.
10. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan trong việc nâng cao trình độ tin học cho thanh niên; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, dịch vụ internet... liên quan đến thanh niên; có giải pháp xử lý những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên. Chủ động tập huấn cho đoàn viên, thanh niên, nâng cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên không gian mạng; phối hợp Ban Thường vụ Tỉnh đoàn tổ chức tập huấn và chỉ đạo cấp dưới phối hợp với tổ chức Đoàn các cấp có các giải pháp nâng cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên không gian mạng.
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện chương trình phối hợp về việc phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên tham gia phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xây dựng nông thôn mới; tham gia tuyên truyền, phòng cháy, chữa cháy rừng, trồng cây xanh, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
12. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông, chương trình thanh niên với văn hóa giao thông.
13. Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách thẩm định dự toán kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch thuộc nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, tổng hợp trong dự toán chi của ngân sách tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn liên quan. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
14. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo Phòng Dân tộc, cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
15. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên, thanh niên nâng cao ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; huấn luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên theo quy định. Tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh, sinh viên trong các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng và đại học.
16. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao thông và an ninh trật tự.
17. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Lâm Đồng: Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, định hướng tuyên truyền để giáo dục thanh niên trong tỉnh về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
18. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: Tạo điều kiện cho thanh niên được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm. Phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế riêng về chính sách tín dụng dành cho thanh niên khởi nghiệp từ nguồn vốn ủy thác ngân sách địa phương.
19. Đề nghị Tỉnh đoàn Lâm Đồng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình giáo dục lý luận chính trị, tư tưởng, giáo dục truyền thống, đạo đức, lối sống; việc thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên, thanh niên; xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác Đoàn theo Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
20. UBND các huyện, thành phố: Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giai đoạn 2021-2025 phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có liên quan để thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên; thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo cấp huyện. Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan cần giải quyết đối với thanh niên theo quy định của pháp luật.
21. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện Chương trình./.
PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU
(Đính kèm Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Nội dung, chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện, báo cáo | Ghi chú |
Chỉ tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý |
|
| |
a | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và UBND cấp huyện |
|
b | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 90% thanh niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu được bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các KCN, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và UBND cấp huyện |
|
c | Duy trì tổ chức đối thoại với thanh niên hàng năm theo quy định | Sở Nội vụ, các Sở ngành liên quan, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
d | 80% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
a | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
b | Ít nhất 70% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp và UBND cấp huyện |
|
c | Trên 90% thanh niên là cán bộ, công chức trẻ các cấp được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý nhà nước. | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và UBND cấp huyện |
|
d | Trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện |
|
đ | 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
a | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp và trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
b | 10% số ý tưởng, dự án, công trình khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Khoa học và công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp và UBND cấp huyện |
|
c | Trên 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Giai đoạn 2021-2025, tạo việc làm mới cho khoảng 32.000 - 40.000 thanh niên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện |
|
d | Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện |
|
d | Ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, thanh niên nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ban Dân tộc, Công an tỉnh và UBND cấp huyện |
|
Chỉ tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
| |
a | Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; trong đó, tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 100%. | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Lao động -Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện |
|
b | Trên 70% thanh niên được tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục tại địa bàn nơi cư trú; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế và UBND cấp huyện |
|
c | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các khu Công nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND cấp huyện |
|
Chỉ tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
| |
a | Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu Công nghiệp và UBND cấp huyện |
|
b | Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số như: máy vi tính, máy tính, máy tính bảng và các ứng dụng di động phổ biến. | Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
a | 100% thanh niên trong độ tuổi theo quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và UBND cấp huyện |
|
b | 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội Sinh viên và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
c | 15-20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 8-10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam & các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và UBND cấp huyện |
|
- 1 Kế hoạch 432/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 3 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 4 Quyết định 432/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 5 Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 6 Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025