ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4257/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 23 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 171/TTr-STC ngày 13 tháng 9 năm 2019 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6925/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Công bố kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN
TT | Tên Thủ tục hành chính | Cơ chế thực hiện | Lĩnh vực | Thẩm quyền | Liên thông bưu chính công ích | |||
Một cửa | Một cửa liên thông | Khác | UBND thành phố | Chủ tịch UBND TP | ||||
1 | Thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước quận, huyện | X |
|
| Tài chính ngân sách |
|
|
|
2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số các đơn vị sử dụng ngân sách (DVC trực tuyến mức 4) | X |
|
| Tin học và Thống kê |
|
|
|
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số công trình xây dựng cơ bản (DVC trực tuyến mức 4) | X |
|
| Tin học và Thống kê |
|
|
|
4 | Kê khai giá dịch vụ lưu trú du lịch (DVC trực tuyến mức 4) | X |
|
| Quản lý Giá và công sản |
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Các nội dung in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
TT | Tên Thủ tục hành chính | Cơ chế thực hiện | Lĩnh vực | Thẩm quyền | Liên thông bưu chính công ích | |||
Một cửa | Một cửa liên thông | Khác | UBND thành phố | Chủ tịch UBND TP | ||||
1 | Xét duyệt quyết toán chi phí xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính | X |
|
| Tài chính ngân sách |
|
|
|
2 | Xác nhận viện trợ đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài trực tiếp cho địa phương (DVC trực tuyến mức 4) (Thủ tục cũ không cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 4) | X |
|
| Tài chính ngân sách |
|
|
|
3 | Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với các đơn vị HCSN | X |
|
| Tài chính ngân sách |
|
|
|
4 | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
| X |
| Tài chính Đầu tư |
| X |
|
5 | Điều chuyển tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố hoặc Chủ tịch UBND thành phố (DVC trực tuyến mức 3) (Tên TTHC cũ: Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (DVC trực tuyến mức 3)). |
| X |
| Quản lý Giá và công sản | X | X |
|
6 | Thanh lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định Chủ tịch UBND thành phố (DVC trực tuyến mức 3) (Tên TTHC cũ: Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (DVC trực tuyến mức 3)). |
| X |
| Quản lý Giá và công sản |
| X |
|
7 | Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm thường xuyên tài sản, hàng hoá, dịch vụ (trừ hoá chất, vật tư y tế) và mua sắm tập trung thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố hoặc Chủ tịch UBND thành phố. (Tên TTHC cũ: Thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các gói thầu mua sắm thường xuyên) |
| X |
| Quản lý Giá và công sản | X | X |
|
8 | Ý kiến về giá thiết bị thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị (hoặc 01 loại thiết bị) (Tên TTHC cũ: Thẩm tra giá dự toán thiết bị thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công). | X |
|
| Quản lý Giá và công sản |
|
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC THÊM MỚI BỔ SUNG
TT | Tên Thủ tục hành chính | Cơ chế thực hiện | Lĩnh vực | Thẩm quyền | Liên thông bưu chính công ích | |||
Một cửa | Một cửa liên thông | Khác | UBND thành phố | Chủ tịch UBND TP | ||||
1 | Thẩm định giá trị mua sắm, thuê hàng hoá, dịch vụ (trừ hoá chất, vật tư y tế), và ý kiến về giá dự toán đối với hóa chất, vật tư y tế thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND thành phố; ý kiến về giá mua sắm tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND thành phố hoặc UBND thành phố |
| X |
| Quản lý Giá và công sản | X | X |
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HUỶ BỎ
TT | Tên thủ tục | Lĩnh vực | Lý do |
1 | Trình bổ sung kinh phí cho các đơn vị, địa phương | Tài chính ngân sách | Do thực tế hiện nay không xảy ra thường xuyên việc bổ sung kinh phí cho các đơn vị như trước đây, mà trong năm chỉ tổng hợp 02 lần để trình UBND TP đối với những nhiệm vụ chi chưa được giao trong dự toán chi đầu năm |
2 | Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm thường xuyên | Quản lý Giá và công sản | Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 |
3 | Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước quy định giá | Quản lý Giá và công sản | Việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ bao gồm nhiều nội dung, liên quan đến nhiều chuyên ngành, cần có sự phối hợp với nhiều cơ quan, đơn vị có liên quan, lấy ý kiến góp ý nhiều lần, trong đó có ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, khó đáp ứng các yêu cầu về mặt thời gian của thủ tục hành chính. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai