- 1 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 9318/VPCP-KSTT năm 2021 hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 9318/VPCP-KSTT năm 2021 hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 426/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 21 tháng 02 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-VPCP ngày 15/02/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 3912/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 426/QĐ-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Kết quả công việc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo công tác kiểm soát TTHC |
| ||||
1 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương | Thường xuyên năm 2023 | - Các văn bản chỉ đạo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; cải tiến quy trình giải quyết TTHC nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cải cách TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. |
2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2023. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương | Tháng 2/2023 | - Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2023. |
3 | Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; các báo cáo đột xuất, báo cáo theo chuyên đề, ngành lĩnh vực về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Báo cáo về tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
4 | Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; việc thực thi các phương án phân cấp trong giải quyết TTHC đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành trung ương thông qua | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Quý II, III/2023 | - Thực hiện phương án phân cấp giải quyết TTHC và các giải pháp đổi mới, cắt giảm quy trình giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
5 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Công tác tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cho các sở, ngành, địa phương về công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Quý III/2023 | - Tổ chức Hội nghị tập huấn trực tuyến cho đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ đầu mối được phân công theo dõi công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
| |||||
| Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính để tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội. Trong đó tập trung triển khai các nội dung trọng tâm chính, cụ thể: Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2001-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số toàn diện; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 28/11/2022 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023; Chương trình cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Truyền thông tỉnh; các cơ quan thông tấn báo chí hợp tác với tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến trong thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thông tin về kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC tại các cơ quan, đơn vị. - Các chuyên trang, chuyên mục về công tác CCHC, kiểm soát TTHC; tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính..., |
2 | Huy động các cơ quan báo chí tuyên truyền, mở chuyên mục về công tác kiểm soát TTHC, sáng kiến về đơn giản hóa TTHC; kết quả khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân khi đến liên hệ giải quyết hồ sơ tại các Trung tâm hành chính công trên các phương tiện truyền thông, báo, đài. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Truyền thông tỉnh; các cơ quan thông tấn báo chí hợp tác với tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Viết tin bài, phóng sự được đăng tải về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm là công tác cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính. |
Công tác kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính |
| ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát việc thực hiện TTHC tại các sở, ban, ngành, Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã. | - Sở Nội vụ. | Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì nội dung CCHC: Văn phòng UBND tỉnh, sở Tư pháp, sở Khoa học và Công nghệ, sở Thông tin và Truyền thông, sở Tài chính. | Quý III/2023 | - Kế hoạch của UBND tỉnh về kiểm tra công tác CCHC, kiểm soát TTHC năm 2023. - Thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra. |
2 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC, kiểm soát thủ tục hành chính tại một số Sở, ngành và địa phương (Có kế hoạch và danh sách riêng). | - Đánh giá kết quả thực hiện CCHC; thực hiện các quy định về TTHC trên địa bàn của Tỉnh; đề xuất UBND Tỉnh các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ cương hành chính. | |||
| |||||
1 | Công bố các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ (thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; gồm cả 3 cấp: cấp Tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Trung ương và của Tỉnh; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đồng bộ với hệ thống ISO điện tử của tỉnh. | - Các sở, ban, ngành chủ động thực hiện hoặc chủ trì. | - UBND cấp huyện thực hiện (trường hợp trình công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã). | Thường xuyên năm 2023 | - Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND Tỉnh; Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. |
2 | Cập nhật danh mục TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành, | Thường xuyên năm 2023 | - Văn bản đề nghị Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. |
3 | Tiếp tục duy trì và thực hiện việc triển khai kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 17/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. | - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện được công khai trên cổng thông tin điện tử được kết nối chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin điện tử của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định. |
4 | Thực hiện niêm yết công khai chi tiết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND cấp xã và tại nơi tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính. | - Các sở, ban, ngành. | - Trung tâm Phục vụ hành chính cổng tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thường xuyên năm 2023 | - Quyết định công bố danh mục TTHC theo các Quyết định công bố của UBND Tỉnh và Quy trình nội bộ chi tiết, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. |
| |||||
| TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
| |||
1 | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành. | - Các sở, ban, ngành. | - Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh. | Thường xuyên năm 2023 | Trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC đủ điều thực hiện đủ 5 bước: tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp. |
2 | TTHC thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh. | - Các sở, ban, ngành. | - Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh. | Thường xuyên năm 2023 | - Trình UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh ủy quyền phê duyệt TTHC. |
| TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện được thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã |
| |||
1 | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các sở, ban, ngành; | - Các sở, ban, ngành có TTHC có đủ điều kiện phân cấp. | - Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc; UBND cấp huyện. | Thường xuyên năm 2023 | - Quyết định phân cấp, ủy quyền phê duyệt TTHC của các sở, ngành cho đơn vị trực thuộc Sở, UBND các địa phương thực hiện. |
2 | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện. | - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Các phòng ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện. | Thường xuyên năm 2023 | - Quyết định phân cấp, ủy quyền phê duyệt TTHC của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã. |
| TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước |
| |||
1 | TTHC nội bộ trong từng đơn vị thuộc UBND tỉnh (TTHC nội bộ trong từng sở, ban, ngành) theo Kế hoạch số 279/KH-UBND, ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025 (Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ). | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. - Các Sở, ban, ngành. | - Các Sở, ban, ngành. | Quý I, II/2023 | Quyết định công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | TTHC nội bộ của UBND cấp huyện, TTHC nội bộ của UBND cấp xã). | - UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | - Các Sở, ban, ngành. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Quý I, II/2023 | |
1 | Đánh giá tác động các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trong trường hợp Tỉnh được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC). | - Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL. | - Sở Tư pháp |
| - Lập hồ sơ lấy ý kiến đối với tác động của các quy định về TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ. |
2 | Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương, các tổ chức có liên quan. | Thường xuyên năm 2023 | - Văn bản tham gia ý kiến. |
3 | Tham vấn ý kiến các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC. | Tổ chức họp tham vấn khi có yêu cầu | - Tổ chức hội thảo, các cuộc họp chuyên đề về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách TTHC. | ||
4 | Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Thường xuyên năm 2023 | - Kết quả thẩm định về TTHC trong báo cáo thẩm định văn bản QPPL theo Điều 11 NĐ 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. | ||
Huy động các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, tổ chức tiếp nhận và phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các địa phương | - UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định và chuyển các phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND Tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị. |
2 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | - Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Thường xuyên năm 2023 | - Xử lý phản ánh kiến nghị theo quy định, gửi kết quả xử lý cho Văn Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh. |
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định (Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ). | - Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp. | - Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên năm 2023 | - Duy trì thực hiện có hiệu quả đường truyền kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến từ Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Cổng thông tin thành phần của các sở, ban, ngành, địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
2 | Theo dõi hướng dẫn, đôn đốc tình hình triển khai thực hiện kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử; việc kết nối liên thông trục liên thông văn bản của tỉnh và trục liên thông văn bản quốc gia. | - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành, địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. |
3 | Tích cực tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. | - Sở Thông tin và Truyền thông | - UBND các địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh nghiệp về cách thức giải quyết TTHC, được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến. |
4 | Triển khai thực hiện Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Quý III, IV/2023 | - Kế hoạch thực hiện Quyết định ban hành Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh. |
5 | Triển khai hệ thống phần mềm số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Văn bản số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 đảm bảo tích hợp, đồng bộ với hệ thống Chính quyền điện tử. | - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Các sở, ban, ngành, địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Đáp ứng yêu cầu thực hiện số hóa hồ sơ, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. |
6 | Tổ chức thực hiện và công khai kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ). | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Các sở, ban, ngành, địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. |
7 | Triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ). | - Công an tỉnh | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành, địa phương. | Thường xuyên năm 2023 | - Báo cáo tháng, năm về tình hình, kết quả triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
8 | Tiếp tục thu thập, tổng hợp, cập nhật hoàn thiện kho thông tin dữ liệu về tính chỉ số kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Các sở, ban, ngành, địa phương. | Định kỳ hàng tháng | - Thông tin, số liệu dự báo về kinh tế - xã hội. |
- 1 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 9318/VPCP-KSTT năm 2021 hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành