- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 427/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 258/TTr-STP ngày 25 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở, Ngành và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 427/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Danh mục thủ tục hành chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | |
1 | Cấp thẻ đấu giá viên | 05 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | Không quy định | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. | |
2 | Thu hồi thẻ đấu giá viên | 03 ngày làm việc | Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình | Không quy định | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. | |
3 | Cấp lại thẻ đấu giá viên | 03 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | Không quy định | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản | |
4 | Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | 10 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | 1.000.000 đồng | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. | |
5 | Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản, thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp | Không quy định | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | 500.000 đồng | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. | |
6 | Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác | 10 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | 500.000 đồng | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. | |
7 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | 05 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | 500.000 đồng | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. | |
8 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | 07 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | 500.000 đồng | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. | |
9 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản | 07 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | Không quy định | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. | |
10 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | 10 ngày làm việc | Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình | Không quy định | - Luật đấu giá tài sản. | |
11 | Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến | 90 ngày | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | Không quy định | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. | |
12 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản | 10 ngày | Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình | 2.700.000 đồng | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. | |
II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
1. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên
1.1. Trình tự thực hiện
Người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá được Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản nơi người đó hành nghề.
1.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức mình đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì phải gửi bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Thẻ đấu giá viên.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thẻ đấu giá viên chỉ có giá trị khi đấu giá viên hành nghề trong tổ chức đã đề nghị cấp Thẻ.
- Người được cấp Thẻ đấu giá viên không được kiêm nhiệm hành nghề công chứng, thừa phát lại.
1.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-03) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ...............................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập số: .............................................................
Cấp ngày ............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ..........................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên cho các đấu giá viên sau đây:
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Nơi thường trú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)..., ngày... tháng... năm... |
2. Thủ tục thu hồi Thẻ đấu giá viên
2.1. Trình tự thực hiện
Thẻ đấu giá viên bị thu hồi khi người đó bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định tại Điều 16 của Luật đấu giá tài sản.
2.2. Cách thức thực hiện
Sở Tư pháp nơi đã cấp Thẻ đấu giá viên quyết định thu hồi Thẻ đấu giá viên của người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Quyết định thu hồi Thẻ đấu giá viên được gửi cho người bị thu hồi Thẻ, tổ chức nơi người đó hành nghề, Bộ Tư pháp và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Thẻ đấu giá viên không còn giá trị sử dụng kể từ thời điểm Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
2.3. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Thẻ đấu giá viên.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
2.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
3. Thủ tục cấp lại Thẻ đấu giá viên
3.1. Trình tự thực hiện
Trường hợp đấu giá viên hành nghề trong tổ chức bị mất Thẻ đấu giá viên, Thẻ đấu giá viên bị hư hỏng không thể sử dụng được thì tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác gửi hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức mình đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì phải gửi bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
3.3. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Thẻ đấu giá viên.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-04) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
3.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ...............................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập số: .............................................................
Cấp ngày ............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: ...............................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên cho: ............................................................
Ông/Bà:................................................................................. sinh ngày ……../……./……
Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá: …………………………. ngày cấp..................................
Đã được cấp Thẻ đấu giá viên số: ……………………………………. ngày cấp: .................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên:................................................................................
| Tỉnh (thành phố)....., ngày... tháng... năm... |
4. Thủ tục đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
4.1. Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 23 của Luật đấu giá tài sản thực hiện đăng ký hoạt động đấu giá tài sản tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động đấu giá tài sản đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.3. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
4.9. Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
4.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-05) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
4.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên tôi là:.......................................................................................... Nam/Nữ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………/………../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………. Email: ....................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ........................................
Ngày cấp: ……/..../.... Nơi cấp: .............................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ............................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………. Email: ................................
Website: ...............................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên: ................................................... Nam/Nữ: ……….. sinh ngày: ……./……/……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: .............................................
Ngày cấp: ……./……/……… Nơi cấp: ...............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ..................................................... ngày cấp ……/…../…..
b) Họ và tên: ..................................................... Nam/Nữ: ……….. sinh ngày: ……/…../…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: ............................................
Ngày cấp: ………/…../………… Nơi cấp: .............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ................................................ ngày cấp ……./…../…...
3. Danh sách đấu giá viên khác trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)..., ngày... tháng... năm... |
5. Thủ tục đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
5.1. Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp thành doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 23 của Luật Đấu giá tài sản thực hiện đăng ký hoạt động tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
5.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đăng ký hoạt động đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
5.3. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động.
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
5.9. Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu giá tài sản) (mẫu TP-ĐGTS-06) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
5.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
6. Thủ tục đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác
6.1. Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thì thành lập doanh nghiệp đấu giá tài sản mới theo quy định tại Điều 25 của Luật đấu giá tài sản tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
6.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đăng ký hoạt động đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
6.3. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác
6.9. Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu giá tài sản) (mẫu TP-ĐGTS-06) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
6.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí, lệ phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, Phí, lệ phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu giá tài sản)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................. ngày ……../……./………..
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………….. Email: .....................................
Website: .............................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên: ........................................... Nam/Nữ: ………… sinh ngày: ……/……/……….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ……../……./……… Nơi cấp: ..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ........................................ ngày cấp ……./……/………...
b) Họ và tên: ............................................ Nam/Nữ: ………. sinh ngày: ……../……./………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: ..........................................
Ngày cấp: ……/……/…….. Nơi cấp: ..................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .......................................... ngày cấp ……./……./……..
3. Danh sách đấu giá viên khác trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chúng tôi cam kết kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản của doanh nghiệp .....................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)....., ngày... tháng... năm... |
7. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
7.1. Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về tên gọi, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
7.2. Cách thức thực hiện
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi, doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị thay đổi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối thay đổi nội dung đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
7.9. Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp đã quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp nhưng sau đó phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp là giả mạo thì Sở Tư pháp ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
7.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-07) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
7.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: .....................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………. Email: ...................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………… do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ……../………./...............................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1 .........................................................................................................................................
2 .........................................................................................................................................
3 .........................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)..., ngày... tháng... năm... |
8. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
8.1. Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp đấu giá tài sản đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác thì thực hiện cấp lại Giấy đăng ký hoạt động tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
8.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị cấp lại đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
8.9. Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
8.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-08) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
8.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ......................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………. Email: ....................................
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………… do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………… cấp ngày: ……../………./................................................................
Lý do xin cấp lại: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)..., ngày... tháng... năm... |
9. Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
9.1. Trình tự thực hiện
Chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập ở trong hoặc ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đấu giá tài sản đăng ký hoạt động. Doanh nghiệp đấu giá tài thực hiện đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
9.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp đấu giá tài sản nộp hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
9.3. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản.
9.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đấu giá tài sản cử một đấu giá viên của doanh nghiệp làm Trưởng chi nhánh.
9.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-09) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
9.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TP-ĐGTS-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp đấu giá tài sản: .............................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax: .....................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………… do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………… cấp ngày: ………/……./..............................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: .............................................................................
Website: .............................................................................................................................
2. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................... Nam/Nữ ……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ...........................................
Ngày cấp: ……./……./…… Nơi cấp: ..................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ............................................ ngày cấp: ……/……/…….
Thẻ đấu giá viên số: ………………….. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………… cấp ngày ......../…….../……………….
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố)..., ngày... tháng... năm... |
10. Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
10.1. Trình tự và cách thức thực hiện:
- Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài sản không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản, Sở Tư pháp có văn bản yêu cầu doanh nghiệp đấu giá tài sản đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu; hết thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp đấu giá tài sản vẫn không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài sản ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp gửi thông báo bằng văn bản và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Sở Tư pháp để giải trình; sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong thông báo mà người được yêu cầu không đến thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp.
10.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
10.3. Thời hạn giải quyết
Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài sản ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp gửi thông báo bằng văn bản và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Sở Tư pháp để giải trình; sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong thông báo mà người được yêu cầu không đến thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp.
10.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
10.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
10.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
10.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp đấu giá tài sản bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong các trường hợp sau đây:
- Không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản.
- Ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án.
10.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
11. Thủ tục phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
11.1. Trình tự thực hiện
Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang thông tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến xây dựng Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến và gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình để thẩm định.
11.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức đấu giá tài sản gửi Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
11.3. Thành phần hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
b. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
11.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến của tổ chức đấu giá tài sản, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
11.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang thông tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định của Luật Đấu giá tài sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực hiện đấu giá trực tuyến;
- Có đội ngũ nhân viên điều hành hệ thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến;
- Có phương án, giải pháp kỹ thuật bảo đảm vận hành an toàn hệ thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến.
b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực hiện cuộc đấu giá trực tuyến phải có các chức năng tối thiểu sau đây:
- Đảm bảo tính an toàn, bảo mật về tài khoản truy cập và toàn vẹn dữ liệu, việc tham gia trả giá, giá đã trả và các thông tin về người tham gia đấu giá;
- Ghi nhận và lưu trữ tất cả mức giá được trả trong cuộc đấu giá, việc rút lại giá đã trả và những thông tin cần thiết khác trong quá trình diễn ra cuộc đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị công khai, trung thực giá trả của người tham gia đấu giá; trích xuất được lịch sử việc trả giá trên hệ thống đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị mức giá cao nhất được hệ thống đấu giá trực tuyến ghi nhận 30 giây một lần để những người tham gia đấu giá có thể xem được.
11.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
12. Thủ tục đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản
12.1. Trình tự thực hiện
Người đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề đấu giá theo quy định của Luật đấu giá tài sản và người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thực hiện đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
12.2. Cách thức thực hiện
Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
12.3. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
12.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
12.9. Phí, lệ phí: 2.700.000 đồng.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
12.11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-14).
12.12. Căn cứ pháp lý
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
TP-ĐGTS-14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
Tên tôi là: ............................................................................................ Nam/Nữ: ……………
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/thẻ Căn cước công dân số: ............................................
ngày cấp: ………/……./………… nơi cấp: ............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email: ........................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại ...........................................
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự: ..............................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ........................................... ngày cấp ……./……/……..
Thẻ đấu giá viên số: ……………….. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố .................................
cấp ngày ……/……/...........................................................................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ……./……/…… và kết thúc vào ngày ……/…../………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản (xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) | (Tỉnh, thành phố)....., ngày... tháng... năm... |
- 1 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế